Bài giảng Những vấn đề cơ bản của pháp luật kinh doanh - Chuyên đề 1: Pháp luật về thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp

Những nội dung chính của chuyên đề 4 nhóm vấn đề: 1. Quy chế pháp lý chung về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 2. Chế độ pháp lý về các loại hình doanh nghiệp và nhóm công ty 3. Tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp và pháp luật về phá sản 4. Pháp luật đầu tư Việt Nam

pdf59 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 594 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Những vấn đề cơ bản của pháp luật kinh doanh - Chuyên đề 1: Pháp luật về thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Môn học: Những vấn đề cơ bản của pháp luật kinh doanh Chuyên đề 1 Pháp luật về thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp TS. Nguyễn Hợp Toàn Trưởng Khoa Luật ĐH KTQD Gmail: toannh@neu.edu.vn 2Những nội dung chính của chuyên đề 4 nhóm vấn đề: 1. Quy chế pháp lý chung về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 2. Chế độ pháp lý về các loại hình doanh nghiệp và nhóm công ty 3. Tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp và pháp luật về phá sản 4. Pháp luật đầu tư Việt Nam Cơ cấu thời gian: - Nghe giảng: 5 tiết - Thảo luận nhóm: 3 tiết 31. Quy chế pháp lý chung về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 1. Các chủ thể kinh doanh và những đặc trưng pháp lý của doanh nghiệp 2. Phân loại doanh nghiệp 3. Văn bản pháp luật về thành lập và tổ chức quản lý hoạt động của doanh nghiệp 4. Những điều kiện cơ bản để thành lập và hoạt động đối với một doanh nghiệp 5. Thủ tục thành lập doanh nghiệp 6. Đăng ký những bổ sung, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh 7. Cơ quan đăng ký kinh doanh ở Việt Nam 42. Chế độ pháp lý về các loại hình doanh nghiệp 1. Công ty cổ phần 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên 4. Công ty hợp danh 5. Doanh nghiệp tư nhân 6. Nhóm công ty 53. Tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp và pháp luật về phá sản 1. Tổ chức lại doanh nghiệp, chuyển đổi doanh nghiệp nói chung, chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 2. Những quy định cơ bản về giải thể doanh nghiệp 3. Pháp luật về phá sản đối với doanh nghiệp, hợp tác xã 64. Pháp luật đầu tư Việt Nam 1. Khái quát về Luật Đầu tư 2005 2. Hình thức đầu tư 3. Lĩnh vực và địa bàn đầu tư 4. Bảo đảm đầu tư 5. Ưu đãi đầu tư 6. Hỗ trợ đầu tư 7. Thủ tục đầu tư trực tiếp 7Nhóm vấn đề 1 Quy chế pháp lý chung về thành lập và hoạt động của doanh nghiệp 81.1. Các chủ thể kinh doanh và những đặc trưng pháp lý cơ bản của doanh nghiệp  Các chủ thể kinh doanh tham gia hoạt động kinh doanh trên thị trường Việt Nam được chia thành 3 nhóm: + Nhóm doanh nghiệp: Hiện có gần 300.000 DN + Nhóm Hộ kinh doanh: Có khoảng 12,5 triệu hộ + Nhóm những người kinh doanh nhỏ Ngoài ra: Hợp tác xã  Khái niệm doanh nghiệp: Theo Khoản 1 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2005, doanh nghiệp có 5 đặc trưng cơ bản là: * Có tên riêng * Có tài sản * Có trụ sở giao dịch * Có đăng ký kinh doanh * Mục đích thành lập là để hoạt động kinh doanh (Thêm: Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23-11-2001 về trợ giúp phát triển DN nhỏ và vừa) 91.2. Phân loại doanh nghiệp theo nguồn tài sản đầu tư vào doanh nghiệp (1) 5 loại doanh nghiệp hiện có trong thị trường Việt Nam: 1. Công ty 2. Doanh nghiệp tư nhân 3. Doanh nghiệp nhà nước 4. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 5. Doanh nghiệp đoàn thể. 10 Phân loại doanh nghiệp theo nguồn tài sản đầu tư vào doanh nghiệp (2) Các loại công ty: • Công ty cổ phần • Công ty trách nhiệm hữu hạn: + Công ty TNHH hai thành viên trở lên + Công ty TNHH một thành viên • Công ty hợp danh 11 Phân loại doanh nghiệp theo nguồn tài sản đầu tư vào doanh nghiệp (3) 3 hình thức tổ chức hoạt động của DNNN: 1. Công ty nhà nước: * Công ty nhà nước độc lập * TCTy: - Do Nhà nước quyết định đầu tư và thành lập - Do các công ty tự đầu tư và thành lập (Cty mẹ-con) - Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước 2. Công ty cổ phần: - Công ty cổ phần nhà nước - Cty cổ phần trong đó Nhà nước có cổ phần chi phối 3. Công ty TNHH: - Công ty TNHH nhà nước một thành viên - Công ty TNHH nhà nước hai thành viên trở lên - Cty TNHH 2 T/viên T/lên NN có vốn góp chi phối 12 Phân loại doanh nghiệp theo nguồn tài sản đầu tư vào doanh nghiệp (4) 2 hình thức công ty TNHH của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996: 1. DN liên doanh (Công ty TNHH hai thành viên trở lên) 2. DN 100% vốn đầu tư nước ngoài (Công ty TNHH một thành viên) 13 Phân loại doanh nghiệp theo giới hạn trách nhiệm (1) Trách nhiệm vô hạn và trách nhiệm hữu hạn của người đầu tư:  Trách nhiệm vô hạn là việc người đầu tư, chủ doanh nghiệp, phải thanh toán những khoản nợ và những nghĩa vụ về tài sản phát sinh trong kinh doanh bằng toàn bộ tài sản thuộc quyền sở hữu hợp pháp của người chủ doanh nghiệp bao gồm tài sản đăng ký đầu tư vào kinh doanh cũng như tài sản không đăng ký đầu tư kinh doanh (Không trực tiếp dùng vào hoạt động kinh doanh). Đó là chủ DNTN, thành viên hợp danh của công ty hợp danh Thủ tướng Chính phủ quy định về việc đầu tư thành lập DNTN của nhà ĐTNN (Đ87 NĐ 108/2006/NĐ-CP ngày 22-9-2006 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư).  Trách nhiệm hữu hạn là việc người chủ doanh nghiệp phải thanh toán những khoản nợ và những nghĩa vụ về tài sản phát sinh trong kinh doanh bằng số tài sản mà họ đăng ký đầu tư vào kinh doanh trong doanh nghiệp đó. Hiện hành đó là các cổ đông, thành viên là cá nhân, tổ chức trong công ty TNHH, thành viên góp vốn trong công ty hợp danh, chủ sở hữu nhà nước. 14 Phân loại doanh nghiệp theo giới hạn trách nhiệm (2) Giới hạn trách nhiệm của doanh nghiệp:  Trách nhiệm vô hạn: • DNTN, công ty hợp danh.  Trách nhiệm hữu hạn: • Các công ty cổ phần, công ty TNHH, công ty nhà nước. 15 1.3. Hệ thống văn bản pháp luật về thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp trước 1-7-2006 (1) 1. Luật Doanh nghiệp 1999 điều chỉnh: + Các công ty, DNTN được thành lập bởi các nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân Việt Nam (Dân doanh) + Các Doanh nghiệp nhà nước hoạt động dưới các hình thức công ty CP, công ty TNHH 2. Luật DNNN 2003: Điều chỉnh chủ yếu công ty nhà nước 3. Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996: Đối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Ngoài ra đạo luật này còn quy định cả chính sách đầu tư đối với loại doanh nghiệp này. 4. Luật Khuyến khích đầu tư trong nước 1998 (Sửa đổi) 16 1.3. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 1-7-2006 (1) Những điểm mới về:  Phạm vi điều chỉnh  Hiệu lực và quá trình thay thế các đạo luật về doanh nghiệp  Những bổ sung, sửa đổi cụ thể đối với từng loại hình doanh nghiệp 17 1.3. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 1-7-2006 (2) Phạm vi điều chỉnh của Luật Doanh nghiệp 2005:  Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế (Không phân biệt nguồn tài sản đầu tư vào doanh nghiệp là của ai) bao gồm: * Công ty cổ phần (Đ77-129) * Công ty TNHH hai thành viên trở lên (Đ38-62) * Công ty TNHH một thành viên (Đ63-76) * Công ty hợp danh (Đ130-140) * Doanh nghiệp tư nhân (Đ141-145)  Nhóm công ty: Một số quy định về nguyên tắc (Đ146-149) 18 1.3. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 1-7-2006 (3) Hiệu lực chung và lộ trình của việc thay thế các đạo luật khác: * Hết hiệu lực đối với Luật Doanh nghiệp 1999 Những doanh nghiệp đã thành lập theo quy định của Luật Doanh nghiệp 1999 không phải làm thủ tục đăng ký kinh doanh lại. Có thể sửa đổi điều lệ công ty phù hợp với những quy định của Luật mới. Các DNNN được tổ chức hoạt động dưới hình thức công ty cổ phần, công ty TNHH trước đây hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 1999, nay đương nhiên hoạt động theo Luật Doanh nghiệp 2005. 19 1.3. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 1-7-2006 (4) *Đối với Luật DNNN 2003 + Chuyển đổi công ty nhà nước thành công ty TNHH hoặc công ty cổ phần, thành nhóm công ty trong thời hạn chậm nhất 4 năm kể từ 1-7-2006. *Đối với Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1996 Hai cách thuộc quyền lựa chọn của nhà đầu tư nước ngoài đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập trước 1-7-2006: 20 1.3. Luật Doanh nghiệp 2005 có hiêu lưc từ 1-7-2006 (5) 1. Đăng ký lại (và chuyển đổi theo NĐ101-07) và tổ chức quản lý hoạt động theo Luât Doanh nghiệp 2005. Thời hạn thực hiện là 2 năm kể từ 1-7-2006 (Đ170 LDN 2005) Doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài có thể đăng ký hoạt động dưới các hình thức doanh nghiệp thuộc phạm vi điều chỉnh của Luât Doanh nghiệp 2005 và được hưởng chính sách đầu tư theo Luật Đầu tư 2005. Những lý do của việc rất ít DN có VĐTNN (Đến 1-2008: 1%) đăng ký lại: (i)Phía VN trong LD không muốn vì sợ mất quyền phủ quyết theo nguyên tắc nhất trí của Luật ĐTNNTVN; (ii)Tốn kém chi phí và thủ tục rườm rà khi thay đổi tên DN; (iii)Thương quyền vẫn bị hạn chế về quyền phân phối SP trong nước, XNK (Luật Thương mại 2). 2. Không đăng ký lại: Doanh nghiệp chỉ được hoạt động trong phạm vi ngành nghề và thời hạn ghi trong Giấy phép đầu tư và tiếp tục được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định của Chính phủ (Đ25 NĐ139/2007). 21 1.4 Những điều kiện cơ bản để thành lập và hoạt động đối với một doanh nghiệp 5 điều kiện cơ bản: 1) Điều kiện về tài sản 2) Điều kiện về ngành nghề kinh doanh 3) Điều kiện về tên, địa chỉ doanh nghiệp 4) Điều kiện về tư cách pháp lý của người thành lập và quản lý doanh nghiệp 5) Điều kiện về thành viên, về cơ chế tổ chức quản lý, hoạt động của doanh nghiệp 22 1.5. Thủ tục cơ bản để thành lập doanh nghiệp  Thủ tục đăng ký kinh doanh: + Đăng ký kinh doanh + Công bố nội dung đăng ký kinh doanh  Những thủ tục sau đăng ký kinh doanh: 1) Thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư để xác nhận hoặc có Chứng nhận đầu tư theo Luật đầu tư 2005 (Đ38 + 45), Đ6, Đ43--50 NĐ 108/2006 2) Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: Điều 24 Nghị định 88/2006. 3) Thủ tục cấp dấu: Điều 36 Luật DN 2005; NĐ 58/2001/NĐ-CP ngày 24-8-2001 về quản lý và sử dụng con dấu. 4) Thủ tục đăng ký mã số thuế, mua hoá đơn đỏ; 5) Định giá tài sản góp vốn; làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản ph¶i đăng ký, quyền sử dụng đất cho công ty, giao nhận tài sản không đăng ký quyền sở hữu. 6) Thoả mãn và cam kết thực hiện những điều kiện của ngành nghề phải có sau khi đăng ký kinh doanh; 7) Đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ v.v. 23 1.6. Đăng ký những bổ sung, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh Điều 26 Luật DN 2005; Điều 25—35 Nghị định 88/2006 * Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày quyết định thay đổi, doanh nghiệp phải đăng ký với cơ quan ĐKKD về những thay đổi nội dung ĐKKD. + Cấp Giấy biên nhận và đăng ký bổ sung, thay đổi + Cấp Giấy CNĐKKD mới. * Quyền khiếu nại của DN 24 1.7. Cơ quan đăng ký kinh doanh ở Việt Nam Điều 6—8 Nghị định 88/2006  Các cơ quan ĐKKD: + Cơ quan ĐKKD cấp tỉnh: Phòng ĐKKD thuộc Sở KH&ĐT + Cơ quan ĐKKD cấp huyện: Phòng ĐKKD hoặc Phòng Tài chính-Kế hoạch thực hiện ĐKKD  Các Phòng ĐKKD cấp tỉnh và cấp huyện có tài khoản và con dấu riêng  Thẩm quyền của cơ quan ĐKKD: + Thực hiện cấp ĐKKD. Chức năng “Tiền kiểm” + Kiểm soát hoạt động của doanh nghiệp trên cơ sở ĐKKD. Chức năng “ Hậu kiểm” + Cung cấp các dịch vụ về ĐKKD cho các cá nhân, tổ chức. 25 Nhóm vấn đề 2 Chế độ pháp lý về các loại hình doanh nghiệp và nhóm công ty 26 Công ty cổ phần Những đặc trưng pháp lý trong thành lập và hoạt động của công ty cổ phần 1. Cách góp vốn: Vốn điều lệ chia thành cổ phần (Cổ phần phổ thông, cổ phần ưu đãi), là công ty duy nhất được phát hành cổ phần trên thị trường chứng khoán dưới dạng cổ phiếu để bán cho các cổ đông. 2. Cổ đông: Là người mua cổ phiếu, có thể là tổ chức hoặc cá nhân, tối thiểu là 3, không hạn chế tối đa và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp (Trách nhiệm hữu hạn 3. Sự chuyển nhượng vốn: Cổ phần được tự do chuyền nhượng trên thị trường chứng khoán (Thứ cấp), trừ một số cổ phần bị pháp luật hạn chế 4. Cơ chế huy động vốn: Công ty cổ phần có quyền phát hành các loại chứng khoán, đặc biệt là có quyền chào bán chứng khoán ra công chúng đề huy động vốn 5. Tư cách pháp lý: Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trong kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ. 27 Cổ đông của công ty cổ phần  Khái niệm: Là người mua cổ phiếu, có thể là tổ chức hoặc cá nhân, tối thiểu là 3, không hạn chế tối đa và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp (Trách nhiệm hữu hạn)  Các loại cổ đông: Được gọi tương ứng với các loại cổ phần và có quyền khác nhau trong vấn đề quản lý công ty cổ phần.  Cổ đông sáng lập. Điều 84 Luật DN 2005, Đ15 NĐ 139/2007  Cổ đông phổ thông. Điều 79-80 Luật DN 2005.  Cổ đông lớn: Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu trên 10% tổng số cổ phần phổ thông trong thời hạn liên tục ít nhất 6 tháng hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty. Điều 79 K2 Luật DN 2005.  Cổ đông sở hữu từ 5% tổng số cổ phần trở lên: Phải được đăng ký với cơ quan ĐKKD có thẩm quyền trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày có được tỷ lệ sở hữu đó (Điều 86 K4 Luật DN 2005)  Cổ đông sở hữu cổ phần của công ty liên tục trong thời hạn ít nhất 1 năm: Quyền yêu cầu HĐQT đình chỉ thực hiện quyết định của HĐQT (Điều 108 K4 Luật DN 2005). Quyền xem các Báo cáo hàng năm của công ty (Điều 128 K4 Luật DN 2005).  Sổ đăng ký cổ đông: Nội dung chủ yếu, nơi lưu giữ, quyền của cổ đông kiểm tra, tra cứu, trích lục, sao chép nọi dung Sổ đăng ký cổ đông. Điều 86 Luật DN 2005. 28 Tổ chức quản lý công ty cổ phần  Cơ cấu tổ chức quản lý công ty cổ phần: + Đại hội đồng cổ đông: Thường niên, bất thường, đặc biệt + Hội đồng quản trị (Và Chủ tịch Hội đồng quản trị) + Giám đốc hoặc Tổng giám đốc + Ban kiểm soát (Và Trưởng Ban kiểm soát)  Ưu thế về cơ chế quản lý của công ty cổ phần: Trên các mặt chuyên môn hoá quản lý, hiệu quả sử dụng đồng vốn, huy động vốn đầu tư của xã hội. 29 Đại hội đồng cổ đông  Các loại Đại hội đồng cổ đông: + Đại HĐCĐ thường niên. Đ97 K2 Luật DN 2005 + Đại HĐCĐ bất thường. Đ97 K3 Luật DN 2005 + Đại HĐCĐ đặc biệt Điều 104 K4 Luật DN 2005  Thẩm quyền của Đại HĐCĐ. Điều 96 Luật DN 2005  Triệu tập Đại HĐCĐ. Điều 97--102 và Điều 128 Luật DN 2005: + Thẩm quyền triệu tập + Danh sách cổ đông có quyền dự họp, mời họp và quyền dự họp + Chương trình và nội dung họp. + Điều kiện tiến hành họp: Lần thứ nhất, thứ hai và thứ ba  Họp và thông qua quyết định của Đại HĐCĐ: Điều 103-- 107 Luật DN 2005 + Thể thức tiến hành họp và biểu quyết tại Đại HĐCĐ + Thông qua quyết định của Đại HĐCĐ + Biên bản họp Đại HĐCĐ + Yêu cầu huỷ bỏ quyết định của Đại HĐCĐ Giám sát của cơ quan ĐKKD đói với họp Đại HĐCĐ: Đ27 NĐ139/2007 Những điều chỉnh theo Nghị quyết số 71/2006/QH XI ngày 29-11-2006. 30 Hội đồng quản trị Điều 108 –115 Luật DN 2005  Thành lập HĐQT: Nhiệm kỳ và số lượng thành viên, tiêu chuẩn thành viên HĐQT (Đ109-110 Luật DN 2005); quyền được cung cấp thông tin; miễn nhiệm, bãi nhiệm và bổ sung thành viên HĐQT (Đ114, 115 Luật DN 2005); bầu dồn phiếu (Đ17 NĐ139/2007)  Chủ tịch HĐQT: Đ111 Luật DN 2005  Thẩm quyền của HĐQT. Đ108 Luật DN 2005  Cuộc họp của HĐQT tại tru sở chính hoặc tại nơi khác: Điều 112-113 luật DN 2005 + Cuộc họp đầu tiên. Đ112 K1 Luật DN 2005 + Cuộc họp định kỳ do Chủ tịch HĐQT triệu tập bất cứ khi nào xét thấy cần thiết nhưng mỗi quý phải họp ít nhất 1 lần. Đ112 K3 Luật DN 2005, Đ18 NĐ139/2007 + Cuộc họp bất thường. Đ112 K4,5 Luật DN 2005 + Biên bản họp HĐQT + Thông qua quyết định của HĐQT bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định. Điều 108 K3,4 Luật DN 2005. 31 Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty cổ phần  2 phương thức chọn: Bổ nhiệm hoặc thuê GĐ, TGĐ. Đ116 Luật DN 2005  Tiêu chuẩn và điều kiện của GĐ, TGĐ: Đ116 K2 Luật DN 2005  Người đại diện theo pháp luật của công ty: là GĐ, TGĐ nếu Điều lệ công ty không có quy định Chủ tịch HĐQT là người đại diện theo pháp luật của công ty. Đ116 K1 Luật DN 2005  Thẩm quyền của GĐ, TGĐ. Đ116 K3 Luật DN 2005  GĐ, TGĐ không được đồng thời làm GĐ, TGĐ của DN khác 32 Những quy định chung đối với người quản lý công ty cổ phần  Khái niệm người quản lý: Đ4 K13 Luật DN 2005 Người quản lý DN là chủ sở hữu, giám đốc DNTN,thành viên hợp danh công ty hợp danh, Chủ tịch HĐTV,Chủ tịch công ty, thành viên HĐQT, GĐ hoặc TGĐ và các chức danh quản lý khác do Điều lệ công ty quy định.  Những quyền lợi: Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên HĐQT, GĐ hoặc TGĐ. Đ117 Luật DN 2005  Những nghĩa vụ: + Công khai các lợi ích liên quan. Đ118 Luật DN 2005 + Nghĩa vụ của người quản lý công ty. Đ119 Luật DN 2005 + Hợp đồng, giao dịch phải được chấp thuận trước khi giao kết và thực hiện. Đ120 Luật DN 2005 - Các đối tượng của hợp đồng, giao dịch phải được chấp thuận - Hợp đồng, giao dịch do HĐQT chấp thuận - Hợp đồng, giao dịch do Đại HĐCĐ chấp thuận.  Trình báo cáo hàng năm. Đ128 Luật DN 2005  Công khai thông tin về công ty cổ phần. Đ128 Luật DN 2005 . 33 Ban kiểm soát trong công ty cổ phần  Cơ cấu của Ban kiểm soát, Trưởng Ban Kiểm soát. Đ121 Luật DN 2005  Điều kiện có Ban kiểm soát, tiêu chuẩn và điều kiện làm thành viên Ban kiểm soát, bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Ban kiểm soát . Đ95 Đoạn 1, Đ96 K 2 Điểm c, Đ122, Đ127 Luật DN 2005  Thẩm quyền của Ban Kiểm soát. Đ123 luật DN 2005.  Quyền và quyền lợi của Ban Kiểm soát: + Quyền được cung cấp thông tin. Đ124 luật DN 2005 + Thù lao và lợi ích khác. Đ125 luật DN 2005  Nghĩa vụ của thành viên Ban Kiểm soát. Đ126 luật DN 2005 34 Những đặc điểm của công ty TNHH hai thành viên trở lên  Cách góp vốn: Công ty nhận trực tiếp những tài sản mà các thành viên cam kết góp vốn  Thành viên: Là tổ chức hoặc cá nhân, số lượng không quá 50. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ về tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn cam kết góp vào công ty (Chịu trách nhiệm hữu hạn);  Hạn chế chuyển nhượng vốn: Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định của pháp luật (Điều 43,44,45 Luật DN 2005), ưu tiên chuyển nhượng cho các thành viên công ty;  Cơ chế huy động vốn: Công ty TNHH không được quyền phát hành cổ phần.  Tư cách pháp lý: Công ty có tư cách pháp nhân, chịu trách nhiệm trong kinh doanh trong phạm vi vốn điều lệ (Trách nhiệm hữu hạn). 35 Tổ chức quản lý của công ty TNHH hai thành viên trở lên  Cơ cấu tổ chức quản lý: 1. Hội đồng thành viên và Chủ tịch HĐTV 2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc 3. Ban kiểm soát  Những quy định chung trong quản lý công ty 36 Hội đồng thành viên và Chủ tịch HĐTV  Thành viên HĐTV, người đại diện theo uỷ quyền: Đ14 NĐ139/2007  Cuộc họp HĐTV: + Cuộc họp định kỳ do Điều lệ công ty quy định nhưng ít nhất mỗi năm phải họp 1 lần. Đ47 K1 Luật DN 2005. + Cuộc họp bất thường được triệu tập bất cứ khi nào theo yêu cầu của Chủ tịch HĐTV hoặc của nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ. Đ50 K1 Luật DN 2005  Chức năng, quyền và nhiệm vụ của HĐTV. Đ47 Luật DN 2005  Triệu tập họp HĐTV. Đ50 Luật DN 2005 + Người triệu tập họp: Chủ tịch HĐTV; Nhóm thành viên sở hữu trên 25% vốn điều lệ (Đ50 K3Luật DN 2005) + Chương trình họp + Thông báo mời họp  Điều kiện và thể thức tiến hành họp HĐTV. Đ51 Luật DN 2005: Lần thứ nhất, thứ hai và thứ ba  Thông qua quyết định của HĐTV. Đ52, 54 Luật DN 2005: + Biểu quyết tại cuộc họp; + Lấy ý kiến bằng văn bản; + Hình thức khác do Điều lệ công ty quy định.  Biên bản họp HĐTV. Đ53 Luật DN 2005.  Chủ tịch HĐTV: Bầu, quyền và nhiệm vụ. Đ49 Luật DN 2005 Những điều chỉnh theo Nghị quyết số 71/2006/QH XI ngày 29-11-2006. 37 Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty TNHH hai thành viên trở lên  2 phương thức chọn: Bổ nhiệm hoặc thuê GĐ, TGĐ. Đ47 K2 Điểm đ Luật DN 2005  Tiêu chuẩn và điều kiện làm GĐ, TGĐ. Đ57 Luật DN 2005, Đ13 NĐ139/2007 Quyền và nhiệm vụ của GĐ, TGĐ. Đ55 Luật DN 2005 38 Những quy định chung trong quản lý công ty TNHH hai thành viên trở lên  Nghĩa vụ của thành viên HĐTV, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Đ56 Luật DN 2005  Thù lao, tiền lương và thưởng của thành viên HĐTV, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Đ58 Luật DN 2005.  Hợp đồng, giao dịch phải được HĐTV chấp thuận.