Bài giảng Phân tích Lợi ích Chi phí - Bài 2: Nền tảng phúc lợi và giá trị kinh tế của CBA - Đại học Kinh tế TP.HCM

1) Nền tảng phúc lợi cho phân tích kinh tế 1.1. Tiêu chí đánh giá một dự án hay một chính sách cụ thể 1.2. Vai trò của sự ưa thích cá nhân 1.3. Hiệu quả Pareto 1.4. Sự ưa thích xã hội 1.6. Phê bình 1.5. Cái gì chúng ta có thể đo lường và so sánh? 2) Chi phí cơ hội 3) Khái niệm giá trị kinh tế 4) Giá ẩn và giá thị trường 5) Tóm lược quan trọng

pdf72 trang | Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 829 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích Lợi ích Chi phí - Bài 2: Nền tảng phúc lợi và giá trị kinh tế của CBA - Đại học Kinh tế TP.HCM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Bài giảng 2 Nền tảng phúc lợi và giá trị kinh tế cho Phân tích Lợi ích-Chi phí Khoa Kinh Tế Theo bài giảng của TS. Benoit Laplante Chuyên gia kinh tế môi trường EEPSEA 2Phân tích Lợi ích – Chi phí Bài giảng 2: Nền tảng phúc lợi và giá trị kinh tế của CBA. Bài giảng 4: Thực hiện CBA: Tiền tệ hóa lợi ích và chi phí (bước 4). Bài giảng 5: Thực hiện CBA: Xây dựng báo cáo ngân lưu tài chính và kinh tế (bước 5). Bài giảng 6: Thực hiện CBA: Chiết khấu và tính các tiêu chí đánh giá dự án (bước 6 và 7). Bài giảng 8: Phân tích dự án tích hợp (Integrated Project Analysis). Bài giảng 3: Thực hiện CBA: Nhận dạng và lượng hóa lợi ích và chi phí (bước 1 đến 3). Bài giảng 1: Giới thiệu phân tích lợi ích – chi phí (CBA). Bài giảng 7: Thực hiện CBA: Phân tích rủi ro (bước 8). 3Dàn ý trình bày 2) Chi phí cơ hội 1) Nền tảng phúc lợi cho phân tích kinh tế 1.1. Tiêu chí đánh giá một dự án hay một chính sách cụ thể 1.2. Vai trò của sự ưa thích cá nhân 1.3. Hiệu quả Pareto 1.4. Sự ưa thích xã hội 1.6. Phê bình 1.5. Cái gì chúng ta có thể đo lường và so sánh? 3) Khái niệm giá trị kinh tế 4) Giá ẩn và giá thị trường 5) Tóm lược quan trọng 4Dàn ý trình bày 2) Chi phí cơ hội 1) Nền tảng phúc lợi cho phân tích kinh tế 1.1. Tiêu chí đánh giá một dự án hay một chính sách cụ thể 1.2. Vai trò của sự ưa thích cá nhân 1.3. Hiệu quả Pareto 1.4. Sự ưa thích xã hội 1.6. Phê bình 1.5. Cái gì chúng ta có thể đo lường và so sánh? 3) Khái niệm giá trị kinh tế 4) Giá ẩn và giá thị trường 5) Tóm lược quan trọng 5Dàn ý trình bày 2) Chi phí cơ hội 1) Nền tảng phúc lợi cho phân tích kinh tế 1.1 Tiêu chí đánh giá một dự án hay một chính sách cụ thể 1.2 Vai trò của sự ưa thích cá nhân 1.3 Hiệu quả Pareto 1.4 Sự ưa thích xã hội 1.6 Phê bình 1.5 Cái gì chúng ta có thể đo lường và so sánh? 3) Khái niệm giá trị kinh tế 4) Giá ẩn và giá thị trường 5) Tóm lược quan trọng 6Tiêu chí đánh giá Tiêu chí nào được sử dụng?▪ Lý tưởng• : chỉ thực hiện những chính sách hay dự án với “suất chiết khấu xã hội” và cải thiện “phúc lợi xã hội”. Vấn đề • 1: Các nhà hoạch định chính sách có xu hướng hành động vị kỷ cá nhân nên họ có thể không dùng suất chiết khấu xã hội. • Vấn đề 2: “Suất chiết khấu xã hội” là gì? “Phúc lợi xã hội” là gì? ▪ Chức năng quan trọng của tiếp cận kinh tế đối với phúc lợi xã hội: Vai trò trung tâm của sự ưa thích cá nhân. Vấn đề: ▪ 7Dàn ý trình bày 2) Chi phí cơ hội 1) Nền tảng phúc lợi cho phân tích kinh tế 1.1 Tiêu chí đánh giá một dự án hay một chính sách cụ thể 1.2 Vai trò của sự ưa thích cá nhân 1.3 Hiệu quả Pareto 1.4 Sự ưa thích xã hội 1.6 Phê bình 1.5 Cái gì chúng ta có thể đo lường và so sánh? 3) Khái niệm giá trị kinh tế 4) Giá ẩn và giá thị trường 5) Tóm lược quan trọng 8▪ Tại sao lại là sự ưa thích cá nhân? Các tiếp cận này phản ánh quan điểm triết lý nhất quán với bối cảnh dân chủ tự do. Giả sử dự án hay chính sách tác động ▪ chỉ một người. Tiêu chí sẽ rất đơn giản: dự án hay chính sách ‘tốt’ nếu làm cho người bị tác động tốt hơn, căn cứ vào chính sự ưa thích của người đó. Vấn đề: ▪ Tiêu chí đánh giá dự án/chính sách trong trường hợp đơn giản nhất: Hầu hết các dự án hay chính sách tác động nhiều hơn là • một người. Chúng ta sẽ làm gì? Vai trò của sự ưa thích cá nhân 9Dàn ý trình bày 2) Chi phí cơ hội 1) Nền tảng phúc lợi cho phân tích kinh tế 1.1 Tiêu chí đánh giá một dự án hay một chính sách cụ thể 1.2 Vai trò của sự ưa thích cá nhân 1.3 Hiệu quả Pareto 1.4 Sự ưa thích xã hội 1.6 Phê bình 1.5 Cái gì chúng ta có thể đo lường và so sánh? 3) Khái niệm giá trị kinh tế 4) Giá ẩn và giá thị trường 5) Tóm lược quan trọng 10 Hiệu quả Pareto Một phân bổ nguồn lực đạt ▪ Hiệu quả Pareto nếu nó không thể có phương án tái phân bổ lại nguồn lực theo cách làm cho ít nhất một người được lợi mà không có ai bị thiệt cả. ▪ Một phân bổ lại nguồn lực mà ít nhất làm cho một người tốt hơn và không làm ai bị thiệt hại cả được gọi là một Cải thiện Pareto hoặc tái phân bổ cải thiện Pareto. Hiệu quả Pareto: Cải thiện Pareto: 11 U(Y) U(X) Giả sử xã hội chỉ có hai cá nhân, X và Y. Hiệu quả Pareto 12 U(Y) U(X) Tập hợp tất cả các kết hợp có thể có của U(X) và U(Y) có thể đạt được với cùng nguồn lực sẵn có. Hiệu quả Pareto 13 U(Y) U(X)U(X)A U(Y)A A Kết hợp hữu dụng đạt được với phương án phân bổ nguồn lực hiện hành Hiệu quả Pareto 14 U(Y) U(X)U(X)A U(Y)A A Liệu có thể tái phân bổ nguồn lực để làm cho một người tốt hơn mà không làm người khác xấu đi? Hiệu quả Pareto 15 U(Y) U(X)U(X)A U(Y)A A B U(X)B U(Y)B Hiệu quả Pareto 16 U(Y) U(X)U(X)A U(Y)A A B U(X)B U(Y)B Hiệu quả Pareto 17 U(Y) U(X) B U(X)B U(Y)B Giả sử chúng ta đang ở tại B. Liệu có thể tái phân bổ nguồn lực để làm cho một người tốt hơn mà không làm người còn lại xấu đi? Hiệu quả Pareto 18 U(Y) U(X)U(X)A U(Y)A A B U(X)B U(Y)B Hiệu quả Pareto 19 U(Y) U(X)U(X)A U(Y)A A B U(X)B U(Y)B Hiệu quả Pareto Vì vậy, phân bổ nguồn lực cả A và B đều đạt hiệu quả Pareto. 20 U(Y) U(X) Giới hạn Hiệu quả Pareto: Tập hợp tất cả kết hợp có thể có của U(X) và U(Y) đạt hiệu quả Pareto. Hiệu quả Pareto 21 U(Y) U(X) U(Y)C U(X)C Độ hữu dụng từ phân bổ nguồn lực ở hiện tại C Hiệu quả Pareto 22 U(Y) U(X) U(Y)C U(X)C C Liệu có thể tái phân bổ nguồn lực để làm cho một người tốt hơn mà không làm người còn lại xấu đi? Hiệu quả Pareto 23 U(Y) U(X) U(Y)C U(X)C C Phân bổ cải thiện Pareto so với phân bổ tại C. Hiệu quả Pareto 24 ▪ Một phân bổ nguồn lực đạt hiệu quả Pareto nếu nó không thể tái phân bổ nguồn lực theo cách làm cho ít nhất một cá nhân tốt hơn và không làm ai xấu đi cả. ▪ Một phân bổ nguồn lực làm cho ít nhất một người tốt hơn và không làm cho ai xấu đi cả thì sẽ được gọi là một cải thiện Pareto hoặc tái phân bổ cải thiện Pareto. Nếu một dự án hay chính sách tạo ra được một sự cải thiện ▪ Pareto thì đó là một chính sách tốt. ▪ Nếu một dự án hay chính sách không tạo ra được một sự cải thiện Pareto thì đó là một chính sách không tốt. Hiệu quả Pareto: Cải thiện Pareto: Tiêu chí để đánh giá dự án/chính sách: Hiệu quả Pareto 25 ▪ Kết quả: Giả sử một chính sách hay dự án làm mọi người tốt hơn và chỉ có một người bị xấu đi. Dự án này có tạo ra được một cải thiện Pareto hay không? Hầu hết chính sách hay dự án sẽ làm cho một số người tốt hơn, và một số người xấu đi. Hay nói cách khác, hầu hết chính sách hay dự án KHÔNG tạo ra được cải thiện Pareto. Và rồi, phải làm gì đây? Làm sao chúng ta so sánh, làm sao chúng ta tính gộp các lợi ích của người được hưởng lợi và các thiệt hại của người gánh chịu chi phí lại với nhau? Không. Và do vậy đây là một chính sách hay dự án tệ. Vấn đề: ▪ Hiệu quả Pareto 26 Dàn ý trình bày 2) Chi phí cơ hội 1) Nền tảng phúc lợi cho phân tích kinh tế 1.1 Tiêu chí đánh giá một dự án hay một chính sách cụ thể 1.2 Vai trò của sự ưa thích cá nhân 1.3 Hiệu quả Pareto 1.4 Sự ưa thích xã hội 1.6 Phê bình 1.5 Cái gì chúng ta có thể đo lường và so sánh? 3) Khái niệm giá trị kinh tế 4) Giá ẩn và giá thị trường 5) Tóm lược quan trọng 27 Sự ưa thích xã hội Một cách lý tưởng, chúng ta sẽ tính gộp các sự ưa thích cá ▪ nhân thành sự ưa thích xã hội, và sau đó sử dụng sự ưa thích xã hội để xác định có chăng tổng phúc lợi, hay phúc lợi xã hội tăng hoặc giảm là kết quả của dự án hay chính sách. ▪ SW = F(U1, U2, U3,..UN) trong đó N tổng số cá nhân trong xã hội ▪ Vài ví dụ về hàm phúc lợi xã hội (SW): SW = U• 1 + U2 + U3 + . + UN Hàm SW theo độ hữu dụng (hoặc Benthamite) • SW = α1U1 + α2U2 + α3U3 + . + αNUN Hàm SW theo độ hữu dụng có trọng số SW = min(U• 1, U2, U3,..UN) Hàm SW Rawlsian 28 Vấn đề▪ : Không thể xây dựng ‘sự ưa thích xã hội’ từ các sự ưa thích cá nhân. Đó là ▪ Định lý Bất khả Arrow (Arrow’s Impossibility Theorem). ▪ Lý do mấu chốt của Định lý này là vì chúng ta không thể đo lường được độ hữu dụng. Sự ưa thích xã hội 29 ▪ Kết quả quan trọng: Nếu không thể xây dựng được hàm SW từ các sự ưa thích cá nhân, thì không thể xác định được những phân bổ nguồn lực đạt hiệu quả Pareto. Có lẽ quan trọng hơn cả là không thể khẳng định khả năng ▪ chắc chắn một tái phân bổ nguồn lực tạo ra một sự cải thiện Pareto. Hay nói cách khác: Chúng ta KHÔNG thể nói có hay không ▪ một dự án hay chính sách là tốt hay xấu. Vậy thì làm sao đây? Sự ưa thích xã hội 30 ▪ Bỏ phiếu thì sao? Vấn đề ▪ 1: Bỏ phiếu không phản ánh cường độ của sự ưa thích. ▪ Vấn đề 2: Kết quả của bỏ phiếu cũng phụ thuộc vào cấu trúc hay quy trình bỏ phiếu. Sự ưa thích xã hội 31 Dàn ý trình bày 2) Chi phí cơ hội 1) Nền tảng phúc lợi cho phân tích kinh tế 1.1 Tiêu chí đánh giá một dự án hay một chính sách cụ thể 1.2 Vai trò của sự ưa thích cá nhân 1.3 Hiệu quả Pareto 1.4 Sự ưa thích xã hội 1.6 Phê bình 1.5 Cái gì chúng ta có thể đo lường và so sánh? 3) Khái niệm giá trị kinh tế 4) Giá ẩn và giá thị trường 5) Tóm lược quan trọng 32 Cái gì chúng ta có thể đo lường và so sánh? Không có giải pháp nào cho vấn đề bất khả thi của ▪ “sự ưa thích xã hội”. Vấn đề then chốt là chúng ta không thể so sánh độ hữu dụng tăng lên của một người với độ hữu dụng mất đi của người khác. Với mục đích so sánh, chúng ta chỉ có thể đo lường giá trị mà ▪ một người đánh giá về một thứ nào đó thông qua số lượng những thứ khác mà người đó sẵn lòng từ bỏ để có được thứ đang đánh giá. Chỉ một thứ mà chúng ta có thể đo lường được là ▪ sẵn lòng trả của người đó. Chúng ta giải quyết vấn đề dựa trên giá trị tương đối. Chúng ta có thể đo lường cái gì? 33 Chúng ta có thể làm gì bây giờ? Chúng ta có thể tính gộp tất cả WTP của các cá nhân lại với ▪ nhau và đo lường tổng lợi ích của dự án hay chính sách. Tương tự vậy, chúng ta có thể tính gộp thiệt hại/chi phí của các cá nhân lại với nhau và đo lường tổng chi phí của dự án. ▪ Cách thức này chúng ta gọi là Cải thiện Pareto tiềm năng. Giả sử tổng lợi ích (từ những người được lợi) lớn hơn tổng ▪ chi phí (từ những người bị thiệt hại). Điều này có hàm ý gì về mặt phúc lợi? ▪ Nó có nghĩa là, về mặt nguyên lý, những người được lợi có ▪ thể đền bù cho những người bị thiệt hại, và vẫn duy trì được trạng thái tốt hơn. Hay nói cách khác, về nguyên lý chúng ta có thể tái phân bổ lợi ích và thiệt hại theo cách mà những người bị thiệt hại cuối cùng sẽ không bị xấu đi, và những người được lợi vẫn tốt hơn. Cái gì chúng ta có thể đo lường và so sánh? 34 ▪ Một tái phân bổ nguồn lực đạt được Cải thiện Pareto tiềm năng (PPI) nếu theo nguyên lý ‘người chiến thắng’ có thể đền bù cho ‘người bị thiệt hại’, và vẫn duy trì được trạng thái tốt hơn. Hay nói cách khác, tái phân bổ nguồn lực đạt được ▪ Cải thiện Pareto tiềm năng nếu lợi ích lớn hơn chi phí. Cải thiện Pareto tiềm năng: Đây chính là ▪ tiêu chí Kaldor-Hicks. Cái gì chúng ta có thể đo lường và so sánh? 35 Tiêu chí đánh giá chính sách/dự án: ▪ Nếu một chính sách hay một dự án tạo ra một sự cải thiện Pareto tiềm năng, thì đó là một chính sách/dự án tốt. ▪ Nếu một chính sách hay dự án không tạo ra một sự cải thiện Pareto tiềm năng, thì đó là một chính sách/dự án tồi. Hay nói cách khác: ▪ Nếu lợi ích của một chính sách hay dự án lớn hơn chi phí thì đạt được cải thiện Pareto tiềm năng, và do vậy ta có một dự án hay chính sách tốt. Nếu lợi ích của một dự án hay chính sách nhỏ hơn chi phí thì ▪ sẽ KHÔNG đạt được cải thiện Pareto tiềm năng, và do đó KHÔNG phải là một dự án hay chính sách tốt. PPI tiêu chí phúc lợi chuẩn trong kinh tế học▪ . Cái gì chúng ta có thể đo lường và so sánh? 36 Nền tảng phúc lợi của phân tích kinh tế Nền tảng phúc lợi có thể được tóm tắt như sau: 1) Sự ưa thích của các cá nhân được xem là căn nguyên của giá trị. Khẳng định là phúc lợi hay tồn tại tốt lớn hơn khi có dự án so với khi không có dự án cũng cho biết cá nhân đó ưa thích việc có dự án hơn. 2) Sự ưa thích được đo lường bằng sẵn lòng trả (WTP) cho lợi ích và sẵn lòng chấp nhận đền bù (WTA) cho chi phí. 3) Nếu giả định rằng sự ưa thích của các cá nhân có thể được tính gộp lại thì lợi ích xã hội đơn giản là cộng tất cả lợi ích của các cá nhân lại và chi phí xã hội là cộng tất cả chi phí của các cá nhân. 4) Nếu những người được hưởng lợi từ dự án được giả định là có thể đền bù thiệt hại cho người bị thiệt và vẫn có lợi ích dương thì phép kiểm định cơ bản với lợi ích lớn hơn chi phí sẽ thỏa (tiêu chí Kaldor-Hicks). 37 Dàn ý trình bày 2) Chi phí cơ hội 1) Nền tảng phúc lợi cho phân tích kinh tế 1.1 Tiêu chí đánh giá một dự án hay một chính sách cụ thể 1.2 Vai trò của sự ưa thích cá nhân 1.3 Hiệu quả Pareto 1.4 Sự ưa thích xã hội 1.6 Phê bình 1.5 Cái gì chúng ta có thể đo lường và so sánh? 3) Khái niệm giá trị kinh tế 4) Giá ẩn và giá thị trường 5) Tóm lược quan trọng 38 Phê bình Rất quan trọng để hiểu WTP như là một cách thức đo lường ▪ giá trị KHÔNG chỉ dựa trên một mình sự ưa thích. WTP của một người cũng phụ thuộc vào những giới hạn mà ▪ người đó đối diện. WTP được quyết định bởi sự kết hợp của sự ưa thích và cả ▪ giới hạn từ sự lựa chọn. Lưu ý 1: 39 Chúng ta không đồng ý với sự tồn tại của phân phối tài sản.▪ ▪ Đây là một phê bình quan trọng vì nếu phân phối tài sản sai (không công bằng) thì tranh luận dựa trên tính hiệu quả cho một tái phân bổ cũng sai. Các nhà kinh tế học phản ứng với tranh luận này bằng ▪ cách nào? Phê bình 1: Phê bình 40 ▪ Phản ứng của nhà kinh tế học: ▪ Đánh giá giá trị không thể tách biệt với phân phối tài sản. Giá trị không thể dựa trên một số phương án giả định của phân ▪ phối tài sản. ▪ Giá trị phải được dựa trên phân phối tài sản hiện hành. Nếu phân phối này được xem là không phù hợp thì phải cần có các chính sách điều chỉnh phân phối tài sản này. Chúng ta tách biệt tranh luận ▪ hiệu quả với tranh luận công bằng. Phê bình 41 Lưu ý 2: ▪ Một tái phân bổ đạt cải thiện Pareto tiềm năng (PPI) nếu theo nguyên lý ‘người chiến thắng’ đền bù cho ‘người bị thiệt hại’, và vẫn được tốt hơn. ▪ PPI không yêu cầu có đền bù thực tế. Do vậy, nó khả năng trên thực tế chính sách hay dự án làm cho một số người bị thiệt hại thật sự. Phê bình 2: Phê bình 42 Tại sao không yêu cầu chi trả đền bù? ▪ Tốn chi phí giám sát và thực hiện. Vấn đề rủi ro đạo đức. Phê bình 43 DỰ ÁN Đ Ầ U V À O Đ Ầ U R A Nền tảng phúc lợi của phân tích kinh tế Chi phí xã hội sử dụng đầu vào khan hiếm để thực hiện dự án này là gì? Lợi ích xã hội với sản lượng được sản xuất bởi dự án là gì? 44 DỰ ÁN Đ Ầ U V À O Đ Ầ U R A Nền tảng phúc lợi của phân tích kinh tế Chi phí xã hội sử dụng đầu vào khan hiếm để thực hiện dự án này là gì? Lợi ích xã hội với sản lượng được sản xuất bởi dự án là gì? 45 Dàn ý trình bày 2) Chi phí cơ hội 1) Nền tảng phúc lợi cho phân tích kinh tế 1.1 Tiêu chí đánh giá một dự án hay một chính sách cụ thể 1.2 Vai trò của sự ưa thích cá nhân 1.3 Hiệu quả Pareto 1.4 Sự ưa thích xã hội 1.6 Phê bình 1.5 Cái gì chúng ta có thể đo lường và so sánh? 3) Khái niệm giá trị kinh tế 4) Giá ẩn và giá thị trường 5) Tóm lược quan trọng 46 Chi phí cơ hội Chi phí kinh tế của một đầu vào được sử dụng cho dự án được đo lường bởi giá trị kinh tế của đầu vào này trong một phương án thay thế tốt nhất. Hay nói cách khác, chi phí cơ hội đo lường giá trị của những gì mà xã hội phải từ bỏ để sử dụng những đầu vào cho việc thực hiện dự án. Thông thường, giá thị trường của đầu vào sẽ là phương thức đo lường chi phí cơ hội. Tuy nhiên, trong một số trường hợp khác, điều này có thể không còn đúng nữa. 47 Chi phí cơ hội Chi phí tài chính cho dự án để sử dụng lao động đơn giản là giá được trả bởi dự án cho việc sử dụng lao động. Giá này thường được đo lường thông qua mức lương thị trường. Xem xét một dự án trong đó có tuyển dụng lao động. Chi phí tài chính của lao động là gì? 48 Chi phí cơ hội Chi phí kinh tế cho cùng một dự án để sử dụng lao động được đo lường bởi chi phí cơ hội của nó, tức là giá trị của lao động trong một phương án thay thế tốt nhất. Chi phí kinh tế là gì? Chi phí kinh tế sẽ phụ thuộc vào khả năng lao động có việc làm hay bị thất nghiệp. Nếu lao động đã có việc làm thì chi phí cơ hội có thể được đo lường bởi mức lương thị trường với công việc thay thế này. Trong bối cảnh này, chi phí kinh tế của lao động tương đương chi phí tài chính của lao động. Tuy nhiên, nếu lao động thất nghiệp thì chi phí cơ hội cho sử dụng lao động có thể rất nhỏ. Trong trường hợp này, chi phí kinh tế của lao động nhỏ hơn chi phí tài chính của lao động. 49 DỰ ÁN Đ Ầ U V À O Đ Ầ U R A Nền tảng phúc lợi của phân tích kinh tế Chi phí xã hội sử dụng đầu vào khan hiếm để thực hiện dự án này là gì? Lợi ích xã hội với sản lượng được sản xuất bởi dự án là gì? 50 Dàn ý trình bày 2) Chi phí cơ hội 1) Nền tảng phúc lợi cho phân tích kinh tế 1.1 Tiêu chí đánh giá một dự án hay một chính sách cụ thể 1.2 Vai trò của sự ưa thích cá nhân 1.3 Hiệu quả Pareto 1.4 Sự ưa thích xã hội 1.6 Phê bình 1.5 Cái gì chúng ta có thể đo lường và so sánh? 3) Khái niệm giá trị kinh tế 4) Giá ẩn và giá thị trường 5) Tóm lược quan trọng 51 Khái niệm giá trị kinh tế Xem xét một cá nhân ban đầu có phúc lợi là W0 với mức thu nhập bằng tiền của người đó là Y0 và mức ùn tắc giao thông là T0: W0 (Y0, T0) Bây giờ xem xét một dự án giảm ùn tắc giao thông xuống T1. Giảm ùn tắc giao thông này sẽ làm tăng phúc lợi cho người đó lên W1: W1 (Y0, T1) Vì phúc lợi của người này tăng khi có dự án nên ta biết được: W1 (Y0, T1) W0 (Y0, T0)> Giả sử có vấn đề ùn tắc giao thông. 52 Khái niệm giá trị kinh tế W1 (Y0, T1) W0 (Y0, T0)- Để đánh giá sự phù hợp của dự án này và so sánh chi phí của nó với lợi ích, chúng cần biết phúc lợi của người này tăng lên bao nhiêu khi ùn tắc giao thông giảm, vd, đó là hiệu số giữa W1 và W0? ΔW = Chúng ta có thể đo lường sự thay đổi này bằng phúc lợi ra sao? Giá trị hiệu số giữa W1 và W0 lớn như thế nào? Có hai cách tiếp cận giúp trả lời câu hỏi này. 53 Khái niệm giá trị kinh tế Cách tiếp cận 1: Xác định số tiền tối đa người đó sẵn lòng trả (WTP) cho sự thay đổi của ùn tắc giao thông. Về tác động, người đó được hỏi (hoặc được giả định) xem xét hai kết hợp giữa thu nhập và mức độ ùn tắc giao thông mà cả hai kết hợp này cho cùng một mức phúc lợi: ▪ Một kết hợp trong đó thu nhập của người đó giảm và ùn tắc giao thông cũng giảm; và Một kết hợp khác trong đó thu nhập không giảm và tình ▪ trạng ùn tắc giao thông được giữ nguyên không đổi W0 (Y0 – WTP, T1)W0 (Y0, T0) = 54 Khái niệm giá trị kinh tế Cách tiếp cận 1: W0 (Y0 – WTP, T1)W0 (Y0, T0) = WTP đuợc định nghĩa như tổng số tiền làm cho cả hai kết hợp giữa thu nhập và mức độ ùn tắc giao thông tạo ra cùng một mức phúc lợi. Đây là khoản tiền tối đa mà người này sẵn lòng trả cho sự thay đổi tích cực của phúc lợi có được từ việc giảm ùn tắc giao. WTP tối đa này được định nghĩa là giá trị kinh tế của sự thay đổi phúc lợi do giảm ùn tắc giao thông từ T0 xuống T1. 55 Khái niệm giá trị kinh tế Cách tiếp cận 2: Xác định số tiền nhỏ nhất mà cá nhân này sẵn lòng chấp nhận (WTA) để từ bỏ việc cải thiện tình trạng ùn tắc giao thông. Trong trường hợp này, người đó được hỏi việc xem xét hai kết hợp như sau giữa thu nhập và mức độ ùn tắc giao thông mà cả hai cùng tạo ra một mức phúc lợi như nhau (W1): W1 (Y0, T1) = W1 (Y0 + WTA, T0) Trong trường hợp này, WTA chính là phương án đo lường thay thế cho giá trị kinh tế đối với người này về sự thay đổi phúc lợi (W1 - W0) do giảm ùn tắc giao thông. 56 Khái niệm giá trị kinh tế Bây giờ xem xét trường hợp dự án làm giảm phúc lợi. Lấy ví dụ, xem xét một tình h
Tài liệu liên quan