Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 1 - Võ Thị Quý

Nghiên cứu & vai trò của NC • Nghiên cứu và vai trò của nghiên cứu hàn lâm và ứng dụng • Dự án nghiên cứu và dự án kinh doanh • Các dạng và qui trình nghiên cứu: hàn lâm và ứng dụng • Vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu • Thực tập: – (1) Phân biệt dự án nghiên cứu và dự án kinh doanh – (2) Xác định vấn đề, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu. Cơ sở lý thuyết, mô hình và giả thuyết nghiên cứu • Định tính và định lượng • Cơ sở lý thuyết và vai trò của nó trong nghiên cứu định tính và định lượng • Mối liên hệ giữa mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, cơ sở lý thuyết, mô hình và giả thuyết nghiên cứu trong định tính và định lượng • Cách thức thực hiện một tổng kết nghiên cứu (literature review), xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứu • Thực tập: Tổng kết lý thuyết

pdf67 trang | Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học 1 - Võ Thị Quý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
10/15/2013 1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC -1 PGS. TS VÕ THỊ QUÝ Khoa Quản trị Kinh doanh MỤC TIÊU Trang bị cho học viên bậc Cao học các ngành Kinh tế và Quản trị Kinh doanh những phương pháp và công cụ nghiên cứu cơ bản thường được sử dụng trong nghiên cứu để thiết kế một nghiên cứu ở dạng • hàn lâm (xây dựng và kiểm định lý thuyết khoa học) • thu thập dữ liệu để ra quyết định trong kinh tế và kinh doanh. 10/15/2013 2 PHƯƠNG PHÁP • Học viên phải tự làm việc theo cá nhân và nhóm. • Giảng viên làm nhiệm vụ định hướng, giới thiệu những vấn đề cơ bản trong nghiên cứu, giải đáp thắc mắc, và hướng dẫn học viên thực hiện nghiên cứu. CHÍNH SÁCH ĐÁNH GIÁ • Cá nhân: Thi cuối khoá + thảo luận trong lớp: 50% • Nhóm: Dự án nghiên cứu nhóm + thuyết trình trong lớp: 50% 10/15/2013 3 Nghiên cứu & vai trò của NC • Nghiên cứu và vai trò của nghiên cứu hàn lâm và ứng dụng • Dự án nghiên cứu và dự án kinh doanh • Các dạng và qui trình nghiên cứu: hàn lâm và ứng dụng • Vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu • Thực tập: – (1) Phân biệt dự án nghiên cứu và dự án kinh doanh – (2) Xác định vấn đề, mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu Cơ sở lý thuyết, mô hình và giả thuyết nghiên cứu • Định tính và định lượng • Cơ sở lý thuyết và vai trò của nó trong nghiên cứu định tính và định lượng • Mối liên hệ giữa mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, cơ sở lý thuyết, mô hình và giả thuyết nghiên cứu trong định tính và định lượng • Cách thức thực hiện một tổng kết nghiên cứu (literature review), xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứu • Thực tập: Tổng kết lý thuyết 10/15/2013 4 Thiết kế nghiên cứu • Thiết kế nghiên cứu • Các dạng thiết kế nghiên cứu: định tính, định lượng và phối hợp (mixed methodology) • Thiết kế nghiên cứu định tính (thảo luận nhóm, thảo luận tay đôi, nghiên cứu tình huống) • Thiết kế nghiên cứu định lượng (khảo sát, thực nghiệm) • Thiết kế một nghiên cứu – (1) định tính – (2) định lượng Mẫu và công cụ thu thập dữ liệu • Chọn mẫu cho nghiên cứu định lượng và định tính • Đo lường và thiết kế thang đo • Thiết kế bảng câu hỏi cho nghiên cứu định lượng • Thiết kế dàn bài thảo luận cho nghiên cứu định tính • Thực tập chọn mẫu cho một nghiên cứu: – (1) định lượng – (2) định tính 10/15/2013 5 Đề cương nghiên cứu • Vai trò của đề cương nghiên cứu • Nội dung và cách xây dựng đề cương nghiên cứu • Thực tập: Xây dựng đề cương cho một nghiên cứu – (1) định tính – (2) định lượng TÀI LIỆU THAM KHẢO • Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học: Thiết kế nghiên cứu, TPHCM: NXB Thống kê. 10/15/2013 6 1. Vai trò và tầm quan trọng của nghiên cứu Nghiên cứu để làm gì? Tăng sự hiểu biết của chúng ta về cái cách con người hành xử và lý do tại sao con người làm như vậy! © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. 10/15/2013 7 Lý thuyết • Tổ chức thông tin • Giúp giải thích các sự kiện trong quá khứ • Dự báo các sự kiện mới © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. Nghiên cứu là dựa trên công trình nghiên cứu của người khác • Nghiên cứu trước dẫn dắt những nghiên cứu mới • Nghiên cứu không phải là sao chép nghiên cứu của người khác © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. 10/15/2013 8 Nghiên cứu có thể được lặp lại • Khả năng lập lại là tín hiệu của nghiên cứu khoa học đáng tin cậy • Sự lặp lại chỉ dẫn những nghiên cứu trong tương lai © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. Nghiên cứu có thể khái quát hóa • Nghiên cứu nên áp dụng cho những tình huống ngoài ngữ cảnh mà nghiên cứu đã được thực hiện. © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. 10/15/2013 9 Nghiên cứu không nên được thực hiện độc lập với lý thuyết • NC dựa trên những lý do hợp lý • NC phải gắn với lý thuyết © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. Nghiên cứu là “DOABLE” • Những câu hỏi nghiên cứu tốt có thể tạo ra những dự án có thể thực hiện được! © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. 10/15/2013 10 Nghiên cứu là một quá trình liên tục • NC tạo ra những câu hỏi nghiên cứu mới • NC là sự hoàn thiện không ngừng © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. Nghiên cứu là phi chính trị • Nghiên cứu nên xem sự cải thiện xã hội là mục tiêu cuối cùng © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. 10/15/2013 11 Phương pháp khoa học • Một mô hình có thể được kiểm định một cách khoa học © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. Phương pháp khoa học • Là một cách tiếp cận triết học được chia sẻ về việc tìm hiểu thế giới • Là một chuổi các công đoạn bao gồm các bước chuẩn trong việc diễn đạt và trả lời các câu hỏi nghiên cứu © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. 10/15/2013 12 Các bước trong quá trình nghiên cứu © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. Câu hỏi nghiên cứu • Đặt câu hỏi • Nhận dạng một nhu cầu © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. 10/15/2013 13 Nhận dạng những yếu tố quan trọng • Chưa được nghiên cứu đầy đủ • Phát triển sự hiểu biết • Có thể được nghiên cứu • Thích thú • Dẫn đến nhiều vấn đề khác © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. Phát triển giả thuyết • Dạng “Nếuthì” • Phát triển từ câu hỏi ban đầu • Dưới dạng thức có thể kiểm định © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. 10/15/2013 14 Thu thập thông tin cần thiết • Giả thuyết thừa nhận mối quan hệ giữa các yếu tố (biến) • Dữ liệu được thu thập sẽ khẳng định hay bác bỏ giả thuyết • Các giả thuyết có thể kiểm định (không được chứng minh) © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. Kiểm định giả thuyết • Thống kê suy luận – Tách ảnh hưởng của các yếu tố khỏi ảnh hưởng ngẫu nhiên – Chỉ định mức xác suất ý nghĩa © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. 10/15/2013 15 Làm việc với các giả thuyết • Nếu giả thuyết được khẳng định – Lập kế hoạch nghiên cứu mới • Nếu giả thuyết bị bác bỏ – Cố gắng tìm hiểu yếu tố nào khác quan trọng hơn © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. Xem xét lại lý thuyết • Lý thuyết có thể được bổ sung • Dẫn đến câu hỏi nghiên cứu mới © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. 10/15/2013 16 Hệ nhận thức trong nghiên cứu – Research paradigm 1. Câu hỏi về bản thể học (Ontological question): Bản chất của hiện thực là gì? (What is the nature of reality?) 2. Câu hỏi về nhận thức luận (Epistemological question): Nhà nghiên cứu có mối liên hệ như thế nào đến sản phẩm nghiên cứu (what is the relationship of the knower to the known?) 3. Câu hỏi về phương pháp luận (Methodological question): Cách thức nào để tìm ra tri thức khoa học? (What are the ways of finding out knowledge?) Thực chứng Diễn giải Quan điểm luận Hiện diện một thực tế khách quan Hiện diện đa thực tế Nhận thức luận Độc lập với nhà nghiên cứu Phụ thuộc vào nhà nghiên cứu Phương pháp luận Suy diễn Quy nạp Định lượng─số (numbers) Định tính─chữ (text-no numbers) Thiết lập quan hệ nhân quả Không thể có quan hệ nhân quả Xây dựng lý thuyết dựa trên cơ sở phương sai Xây dựng lý thuyết dựa vào quá trình Giá trị Tách biệt với nhà nghiên cứu Gắn liền với nhà nghiên cứu Tổng quát hóa Tổng quát hóa Không thể tổng quát hóa Báo cáo kết quả Theo chuẩn mực chung Không theo chuẩn mực nhất định, phụ thuộc vào ngữ cảnh cụ thể Nghiên cứu khoa học Kiểm định lý thuyết khoa học Xây dựng lý thuyết khoa học Hai hệ nhận thức – trường phái 10/15/2013 17 QUY NẠP Định tính Xây dựng Quá trình (process theorizing) Phương pháp luận NCKH SUY DIỄN Định lượng Kiểm định Phương sai (variance theorizing) Phối hợp (triangulation─ mixed methodology) LÝ THUYẾT KHOA HỌC Xây dựng lý thuyết khoa học: xây dựng và kiểm định giả thuyết T Lý thuyết R Nghiên cứu Xây dựng giả thuyết Kiểm định giả thuyết 10/15/2013 18 Khe hổng nghiên cứu Lý thuyết/mô hình, giả thuyết Xây dựng thang đo Kiểm định thang đo Kiểm định mô hình, giả thuyết Phương pháp suy diễn: TR T R ? P h ư ơ n g p h áp P h ư ơ n g p h áp lu ận 36 Lý thuyết khoa học  Là một tập hợp những khái niệm, định nghĩa và giả thuyết được trình bày một cách có hệ thống thông qua các mối quan hệ giữa các khái niệm, nhằm mục đích mô tả giải thích và dự báo các hiện tượng khoa học (Kerlinger 1986, p9) 10/15/2013 19 Giả thuyết I K h ả n ă n g t ổ n g q u á t h ó a Giới hạn: Giả thuyết về giá trị, thời gian và không gian Thành phần của lý thuyết khoa học Giả thuyết II Giả thuyết III Khái niệm B Khái niệm A Khái niệm C Khái niệm nghiên cứu Giả thuyết lý thuyết K h ả n ă n g t ổ n g q u á t h ó a Giới hạn: Giả thuyết về giá trị, thời gian và không gian Biến quan sát Giả thuyết kiểm định Thành phần của lý thuyết khoa học Biến quan sát Khái niệm nghiên cứu 10/15/2013 20 39 Suy diễn và qui nạp: vòng Wallace Giả thuyết Tổng quát hóa Lý thuyết Quan sát Suy diễn Quy nạp Vấn đề nghiên cứu Các loại nghiên cứu • Bản chất câu hỏi nghiên cứu • Phương pháp được sử dụng để tìm câu trả lời cho câu hỏi nghiên cứu • Mức độ chính xác của phương pháp © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. 10/15/2013 21 Phân loại Phương pháp nghiên cứu • Thực nghiệm – Thực nghiệm thực – Bán thực nghiệm • Phi thực nghiệm – Mô tả – Lịch sử – Tương quan – Định tính Tóm tắt các loại nghiên cứu © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. 10/15/2013 22 Nghiên cứu phi thực nghiệm • Mô tả mối quan hệ giữa các biến • Không thể kiểm tra mối quan hệ nhân quả © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. Các loại nghiên cứu phi thực nghiệm • Mô tả • Lịch sử • Tương quan • Định tính © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. 10/15/2013 23 Nghiên cứu mô tả • Mô tả những tính chất của hiện tượng đang tồn tại • Cung cấp một bức tranh tổng quát • Giữ vai trò là nền tảng cho các loại nghiên cứu khác © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. Nghiên cứu lịch sử • Mô tả các sự kiện quá khứ trong ngữ cảnh của những sự kiện hiện tại hoặc quá khứ khác • Thông tin thứ cấp và sơ cấp © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. 10/15/2013 24 Nghiên cứu tương quan • Tìm hiểu về các sự kiện chung chung • Cho biết liệu một sự kiện có thể dự báo một sự kiện khác • Không hàm ý về việc tạo ra kết quả © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. Nghiên cứu định tính • Nghiên cứu hành vi trong các ngữ cảnh chính trị, xã hội, tự nhiên và văn hóa • Thường dẫn đến kết quả phi định lượng © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. 10/15/2013 25 Nghiên cứu thực nghiệm • Cố gắng khám phá mối quan hệ nhân quả • Có 2 loại: – Thực nghiệm thực (True experimental research) – Bán thực nghiệm (Quasi-experimental research) © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. Thực nghiệm thực • Người tham gia được chỉ định vào các nhóm • Biến nghiên cứu (Treatment variable) được kiểm soát bởi nhà nghiên cứu • Kiểm soát các nguyên nhân tiềm ẩn của hành vi © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. 10/15/2013 26 Nghiên cứu bán thực nghiệm • Thành phần tham gia đã được chỉ định trước vào các nhóm • Hữu ích khi nhà nghiên cứu không thể điều khiển các biến © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. Khi nào sử dụng phương pháp nào? © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. 10/15/2013 27 Nghiên cứu cơ bản & nghiên cứu ứng dụng • Nghiên cứu cơ bản không thể áp dụng ngay • Nghiên cứu ứng dụng có thể áp dụng ngay © 2009 Pearson Prentice Hall, Salkind. 2. Lựa chọn vấn đề nghiên cứu và phê bình một nghiên cứu 10/15/2013 28 Từ ý tưởng - lý thuyết đến giả thuyết Vấn đề→Câu hỏi nghiên cứu → Nghiên cứu lý thuyết → Giả thuyết nghiên cứu Vấn đề Nghiên cứu lý thuyết Câu hỏi nghiên cứu Giả thuyết nghiên cứu Vài cạm bẫy cần tránh!! • Đừng quá yêu thích ý tưởng của bạn • Bạn có thể cần thay đổi ý tưởng đầu tiên • Đừng chọn một dự án tầm thường, không quan trọng • Đừng cố gắng làm nhiều hơn có thể • Cố gắng làm điều gì đó mới 10/15/2013 29 Ý TƯỞNG ĐẾN TỪ ĐÂU? • Kinh nghiệm cá nhân hay hiểu biết đầu tiên • Hỏi giáo sư của bạn • Nghĩ về những vấn đề chưa được nghiên cứu • Kế sách cuối cùng? – Có lẽ bạn có thể nghĩ về một vấn đề liên quan đến một trong những tiêu đề của bài học. Từ ý tưởng đến câu hỏi nghiên cứu, & giả thuyết nghiên cứu • Bạn đã nhận ra lĩnh vực yêu thích • Bây giờ hãy hình thành câu hỏi NC: – Là một sự diễn đạt về vấn đề quan tâm hay mục đích, được tuyên bố một cách rõ ràng và hàm ý về mối quan hệ giữa các biến. 10/15/2013 30 Nghiên cứu lý thuyết Diễn đạt ý tưởng của bạn dưới dạng thuật ngữ tổng quát và qua nguồn thông tin chung Nghiên cứu thông qua nguồn thông tin thứ cấp Nghiên cứu thông qua nguồn thông tin sơ cấp Tổ chức các ghi chép của bạn. Viết đề cương Vai trò của các nguồn thông tin Information Source What it Does Example General Sources Provides an overview of a topic and provides leads to where more information can be found. Daily newspapers, news weeklies, popular periodicals and magazines, trade books, Reader’s Digest Guide to Periodical Literature, New York Times Index Secondary Sources Provides a level of information “once removed” from the original work. Books on specific subjects and reviews of research Primary Sources The original reports of the original work or experience. Journals, abstracts and scholarly books, Educational Resources Information Center (ERIC), movies 10/15/2013 31 Sử dụng các nguồn tổng quát • Cung cấp: – Sự giới thiệu tổng quát về vấn đề nghiên cứu – Vài đầu mối giúp cho việc tìm kiếm thông tin nhiều hơn. Cẩn thận khi sử dụng nguồn Internet!!! • Hiện tại Internet không bị kiểm soát (không giống như nguồn thông tin thứ cấp và sơ cấp) • Internet rất tốt cho giải trí và phát triển ý tưởng – Nhưng hãy cẩn thận!!! 10/15/2013 32 Sử dụng nguồn thông tin thứ cấp • Cung cấp: –Tóm tắt các nghiên cứu của học giả –Nhiều nguồn tham khảo Sử dụng nguồn sơ cấp • Nguồn sơ cấp cung cấp các báo cáo của các công trình nghiên cứu gốc 10/15/2013 33 Tại sao tạp chí là nguồn thông tin tốt nhất? • Bài báo được viết dưới dạng thống nhất và rõ ràng • Được đồng nghiệp đánh giá (Peer review) – Chuyên gia đánh giá bài báo và đưa ra các nhận xét. – Nhiều bài báo nộp nhưng không bao giờ được đăng. Sử dụng tóm tắt • Tóm tắt là một hay hai đoạn văn tóm lược nội dung bài báo. • Bạn có thể đọc tóm tắt để quyết định xem bài báo có hữu dụng không. 10/15/2013 34 Sử dụng các công cụ điện tử trong các hoạt động nghiên cứu • Tìm kiếm thông tin trên mạng • Lợi ích: – Thuận tiện, tiết kiệm thời gian – Đó là tương lai Nghiên cứu trên web qua các công cụ tìm kiếm • Phương tiện giúp tìm kiếm thông tin trên mạng • Vài phương tiện tìm kiếm phổ biến: – Google – Yahoo! – Microsoft Live Search 10/15/2013 35 Các tiêu chí đánh giá một nghiên cứu • Có nghiên cứu các công trình đã hoàn thành và mới? • Vấn đề và mục tiêu nghiên cứu có được phát biểu rõ ràng? • Giả thuyết nghiên cứu được phát biểu dưới dạng có thể kiểm định được? • Cách nghiên cứu được thực hiện một cách khoa học? • Mẫu có đại diện cho đám đông? • Kết quả và thảo luận có phù hợp với vấn đề và mục tiêu nghiên cứu? • Trích dẫn có đầy đủ và mới? • Bạn có bất kỳ một phê phán nào về nội dung và hình thức? Các bước trong nghiên cứu Xác định vấn đề Câu hỏi nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu (giới hạn nghiên cứu) Thiết kế nghiên cứu Lý thuyết, Mô hình, Biến số, giả thuyết, chọn mẫu, phương pháp thu thập dữ liệu Thu thập & phân tích dữ liệu Báo cáo Đề cương nghiên cứu (proposal) 10/15/2013 36 Vấn đề nghiên cứu (Research Problem) • Là vấn đề mà ta quan tâm hay buộc ta phải nghiên cứu • Ví dụ: – Một Ngân hàng muốn xác định xem số dư tiền mặt trung bình trong dân chúng để đề ra chính sách huy động tiền gửI. – Tại sao lượng du khách viếng thăm một địa điểm du lịch bị sút giảm? Câu hỏi nghiên cứu Câu hỏi nghiên cứu tốt khi nó: • Định nghĩa cuộc khảo sát cho nghiên cứu • Xác định giới hạn nghiên cứu • Cung cấp định hướng cho nghiên cứu 10/15/2013 37 Câu hỏi nghiên cứu Ba dạng câu hỏi nghiên cứu: • Câu hỏi về sự khác biệt – So sánh • Câu hỏi về sự liên hệ – Xác định mức độ liên hệ của các hiện tượng • Câu hỏi mô tả – Mô tả hiện tượng Cách đánh giá câu hỏi nghiên cứu • Có phải câu hỏi này đúng là điều tôi muốn biết? – Câu hỏi có giải quyết vấn đề tôi quan tâm không? – Nó có bị chi phối bởi thiên kiến, nhận định chủ quan của mình không? 10/15/2013 38 Cách đánh giá câu hỏi nghiên cứu • Câu hỏi này có đúng là cần cho lĩnh vực này không? – Khám phá sắp thực hiện có quan trọng không? – Nó có mang lại một sự đóng góp khoa học nào không? Cách đánh giá câu hỏi nghiên cứu • Câu hỏi có được thể hiện rõ ràng không? – Thuật ngữ có được định nghĩa rõ ràng không? – Có giả định (assumption) nào chưa được kiểm tra một cách kỹ lưỡng không? 10/15/2013 39 Cách đánh giá câu hỏi nghiên cứu • Câu hỏi này có trả lời được không? – Thông tin để trả lời cho câu hỏi này có thể thu thập được không? – Tôi có kỹ năng để tiếp cận và phân tích thông tin trên không? Nếu không, tôi có thể phát triển kỹ năng này không? – Tôi có thể thực hiện nó trong thời gian cho phép không? – Nó có vượt quá ngân sách của tôi không? – Có vấn đề ảnh hưởng đạo đức nào không? Cách đánh giá câu hỏi nghiên cứu • Câu hỏi nghiên cứu này có được chấp thuận không? – Người hướng dẫn, hay người đặt hàng công trình này có nghĩ rằng tôi đang đi đúng hướng đã được yêu cầu không? – Những chuyên gia trong lĩnh vực này có nghĩ rằng câu hỏi nghiên cứu của tôi là thích đáng và khả thi không? 10/15/2013 40 Mục tiêu nghiên cứu • Là xác định những kết quả cần đạt để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu. – Câu hỏi nghiên cứu: Mức độ ảnh hưởng của số lượng nhân viên bán hàng đến doanh thu của doanh nghiệp? – Mục tiêu nghiên cứu: • Xác định sự tồn tại mối quan hệ (sự tương quan) giữa số lượng nhân viên bán hàng với doanh thu. • Xác định chiều tác động của số lượng nhân viên bán hàng đến sự thay đổi doanh thu. • Xác định cường độ của tác động của số lượng nhân viên bán hàng đến doanh thu. Please describe the situation or a problem on which you would like to conduct research or develop a case study. Be specific about who, what, where, how and why, one page or slide should be sufficient as a beginning. Exercise 1 : Problem Statement FWS | 80 10/15/2013 41 Giả thuyết • Giả thuyết là một cách diễn đạt khách quan câu hỏi nghiên cứu – Phản ánh vấn đề cơ bản của nghiên cứu – Nêu lại vấn đề cơ bản theo hình thức đủ chính xác để có thể tiến hành kiểm tra – Nó mô tả mối quan hệ giữa các nhân tố (biến nghiên cứu tiềm ẩn) • Nó thể hiện dưới dạng kiểm tra được (chấp nhận hay bác bỏ) – Nếu giả thuyết được chấp nhận => đóng góp vào khám phá của đề tài – Nếu giả thuyết bị bác bỏ => tìm hiểu xem nhân tố nào là quan trọng cần nghiên cứu thêm Giả thuyết Lưu ý: • Vì giả thuyết phải ở dạng ‘kiểm định’ được (testable) nên sẽ không cần thiết nếu: – Câu hỏi nghiên cứu ở dạng mô tả (descriptive) hay khám phá (explorative) – Ta không có các biến được định nghĩa rõ ràng • Ta không chứng minh (prove) cho giả thuyết, nhưng có thể phản biện (disprove) chúng. – Vì nghiên cứu chỉ giúp ta hiểu một phần thế giới, trong một điều kiện nhất định (không phải trong tất cả mọi điều kiện) 10/15/2013 42 Giả thuyết Hai loại giả thuyết • Giả thuyết trơ (null hypotesis) • Giả thuyết nghiên cứu (alternative hyppothesis) Giả thuyết Giả th