Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán Vốn Bằng Tiền tại Công ty xuất nhập khẩu chuyên gia lao động và kỹ thuật IMS

Nền kinh tế thế giới là một thể thống nhất. Trước xu hướng quốc tế hoá trong sự phát triển nền kinh tế thế giới, không một quốc gia nào có tồn tại và phát triển mà lại không tham gia vào phân công lao động quốc tế và trao đổi hàng hoá với bên ngoài. Ngoại thương như một sợi dây liên kết nền kinh tế giữa các nước. Thông qua hoạt động ngoại thương, tiềm năng và thế mạnh của mỗi quốc gia được phát huy nhờ đó thúc đẩy nền kinh tế của các nước tăng trưởng và phát triển. Chính vì vậy, hoạt động ngoại thương luôn giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân cũng như trong chiến lược phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, trong đó có Việt Nam.

doc65 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 2189 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán Vốn Bằng Tiền tại Công ty xuất nhập khẩu chuyên gia lao động và kỹ thuật IMS, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CễNG NGHIỆP VIỆT-HUNG KHOA KẾ TOÁN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP Chuyờn đờ̀: Tổ chức cụng tỏc kế toỏn Vốn Bằng Tiền tại Cụng ty xuất nhập khẩu chuyờn gia lao động và kỹ thuật IMS Người thực hiện:Bựi Thanh Huyền Lớp:32CĐKT5 Chuyờn ngành:Kế toỏn tài chớnh Giảng viờn hướng dẫn:Cao Thị Diợ̀u Hương Hà Nội,thỏng 6 năm 2011 Chương I:Giới thiệu chung về cụng ty Cổ phần xuất nhập khẩu chuyờn gia lao động và kỹ thuật IMS. I.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty Cổ phần xuất nhập khẩu chuyờn gia lao đụng và kỹ thuật IMS 1.Sự ra đời và phỏt triển của cụng ty CP xuṍt nhọ̃p khõ̉u chuyờn gia lao đụ̣ng và kỹ thuọ̃t IMS Nền kinh tế thế giới là một thể thống nhất. Trước xu hướng quốc tế hoá trong sự phát triển nền kinh tế thế giới, không một quốc gia nào có tồn tại và phát triển mà lại không tham gia vào phân công lao động quốc tế và trao đổi hàng hoá với bên ngoài. Ngoại thương như một sợi dây liên kết nền kinh tế giữa các nước. Thông qua hoạt động ngoại thương, tiềm năng và thế mạnh của mỗi quốc gia được phát huy nhờ đó thúc đẩy nền kinh tế của các nước tăng trưởng và phát triển. Chính vì vậy, hoạt động ngoại thương luôn giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân cũng như trong chiến lược phát triển kinh tế của mỗi quốc gia, trong đó có Việt Nam. Nước ta còn nghèo, trình độ trang thiết bị kỹ thuật phục vụ sản xuất còn rất lạc hậu. Việc tiếp thu sự tiến bộ khoa học - kỹ thuật công nghệ của các nước đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế mà nhất là trong quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá ở nước ta hiện nay. Hoạt động kinh doanh nhập khẩu một mặt tạo điều kiện cho sự phát triển của nền kinh tế trong nước, mặt khác góp phần giải quyết những vấn đề xã hội quan trọng như: vốn, việc làm, công nghệ, sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên. Nhận thức được tầm quan trong đó,cụng ty Xuất nhập khẩu chuyờn gia lao động và kỹ thuật IMS được Bộ thương mại thành lập(tháng 1/1984) để đáp ứng các nhu cầu của đất nước.Mói đến sau này,cú sự chuyển biến về nền kinh tế bao cấp sang nền kinh tế thị trường thỡ cụng ty đó chuyển thành Cụng ty Cổ phần xuất nhập khẩu chuyờn gia lao động và kỹ thuật IMS Trụ sở chớnh của cụng ty Số 473 Nguyễn Trói-Thanh Xuõn_Hà Nội Giấy phộp kinh doanh:0103005013 Mó số thuế :0100107324 Ngõn hàng giao dịch :Ngõn hàng Ngoại Thương Hà Nội Số tài khoản : 0021.0000.00484 VND :0021.3700.20351 USD Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty Đươc thành lập từ thỏng 1/1984,Cụng ty thuộc hệ thống cụng ty với 100% vốn nhà nước.Vỡ được thành lập khỏ sớm lại kinh doanh 1 loại hỡnh khỏ mới mẻ nờn trong giai đoạn đầu cụng ty gặp khỏ nhiều khú khăn.Khú khăn lớn nhất của cụng ty đú là vỡ kinh doanh loại hỡnh khỏ mới và khỏ ớt trong thời điểm đú,nờn cụng ty luụn gặp vất vả với việc đi tỡm kiếm hợp đồng với cỏc bờn đối tỏc nước ngoài.Nhưng với tinh thần vượt khú và sự nhậy bộn trong kinh doanh cụng ty đó dần kiếm được nhiều cỏc hợp đồng xuất khẩu nhõn lực sang nước ngoài.Cụng ty IMS luụn giữ mối quan hệ tốt với người lao động ở nước ngoài cũng như cỏc đối tỏc tiếp nhận lao động để phối hợp quản lý,hỗ trợ và giải quyết cỏc vấn đề phỏt sinh,kịp thời tư vấn cho người lao động Cụng ty IMS cú cỏc cơ sở đào tạo với đầy đủ trang thiết bị,cỏc phũng ban cũng như đội ngũ giỏo viờn giầu kinh nghiệm trong đào tạo ngoại ngữ và giỏo dục định hướng cho người lao động trước khi lờn đường.Cụng ty dần đó cú mạng lưới tạo nguồn xuất khẩu lao động rộng khắp trong cả nước .Cỏc cụng ty tiếp nhận lao động nước ngoài đỏnh giỏ cao về trỡnh độ tay nghề,ý thức kỷ luật và tinh thần học hỏi của cỏc lao động do IMS đưa ra. Với sự cố gắng khụng ngừng nghỉ của mỡnh,cụng ty đó trở thành một trong cỏc cụng ty cú uy tớn hàng đầu trong lĩnh vực cung ứng lao động xuất khẩu tại Việt Nam. 2.Chức năng và nhiệm vụ của cụng ty Là một cụng ty xuất nhập khẩu nhõn lực Viờt Nam ra nước ngoài.IMS đó cung ứng trờn 25000 lao động với cỏc ngành nghề khỏc nhau Cho cỏc thị trường như Hàn Quốc,Nhật Bản,Malaysia,Thỏi Lan,Kuwait,Libya,Libang,cỏc tiểu vương quốc Ả Rập thụ́ng nhất và một số nước Chõu phi Cụng ty IMS Với đội ngũ giỏo viờn chuyờn nghiệp và tận tỡnh giảng dậy đó đào tạo được những học viờn đỏp ứng đủ điều kiện khắt khe của bờn tuyển dụng nước ngoài Ngoài ra IMS cũn kinh doanh xuất khẩu hàng húa,vật tư phục vụ sản xuất và tiờu dung 3.Một số kết quả đạt được của cụng ty trong giai đoạn gần đõy Cụng ty Cổ phần xuất nhập khẩu chuyờn gia lao động và kỹ thuật IMS đó thành lập hơn 20 năm,với bối cảnh nền kinh tế cú nhiều thay đổi và biến động thỡ cụng ty vẫn giữ vững vị thế của mỡnh.Với thành tớch nhiều năm hoạt động kinh doanh và cung ứng nhõn lực,cụng ty đó được tặng nhiều bằng khen,cờ thi đua xuất sắc của bộ Thương mại và bộ Lao động thương binh và xó hội.Năm 2005 được thủ tướng chớnh phủ tặng bằng khen.Và dưới đõy là một số kết quả đạt được của cụng ty trong 2 năm gần đõy(2009-2010) Kết quả kinh doanh của cụng ty trong 2 năm gần đõy Đơn vị tớnh:VNĐ Chỉ tiờu 2009 2010 So sỏnh Chờnh lệch tuyệt đối Chờn lệch tương đối(100%) 1.Doanh thu 1.179.314.382 1.253.349.397 1,06 6% 2.Giỏ vốn 1.006.880.203.398 1.120.349.648.468 1,11 11% 3.Lợi nhuận sau thuế 78.994.743 56.321.792 0,71 (0,28 %) 4Vốn điều lệ 88.927.330.000 12.594.857.000 0,14 (0,9) 5.Số lao động 175 175 1 0 6.Thu nhập bỡnh quõn 38996,2 38996,2 1 0 7.LN/DT 0,67 0,45 0,6 (0,4) 8.Lợi nhuận /vốn 0,00008 0,00005 0,6 (0,4) 9.TSCĐ/Vốn 0.0026 0,1 38,4 37,4 Qua số liệu trờn đõy ta thấy được rằng: Do cú những thay đổi 1 số chiến lược trong kinh doanh doanh thu của năm 2010 cú tăng hơn so với năm 2009 là 74.035.015. Giỏ vốn của năm 2010 cung tăng hơn so với năm 2009 do cụng ty thực hiện một số chương trỡnh ưu đói,hỗ trợ khỏch hàng thực hiện chương trỡnh để thỳc đẩy tăng cỏc bản hợp đồng từ nước ngoài nhiều hơn II.Tổ chức quản lý và sản xuất tại cụng ty CP xuất nhập khẩu chuyờn gia lao động và kỹ thuận 1.Tổ chức bộ mỏy quả lý tại cụng ty Hội đồng quản trị Ban kiểm soỏt Ban giỏm đốc Phũng tài chớnh Phũng nhõn sự tổng hợp Trung tõm cung ứng nhõn lực quốc tế Trung tõm đào tạo 1 Trung tõm đào tạo 2 Phũng xuất nhập khẩu Chi nhỏnh Hồ Chớ Minh Hỡnh 1.1 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC IMS Hội đồng quản trị:là cơ quan quản lý cụng ty,cú toàn quyền nhõn danh cụng ty để quyết định mọi vấn đề liờn quan đến mục đớch,quyền lời của cụng ty.Hội đồng quản trị cú trỏch nhiệm giỏm sỏt Ban giỏm đốc và những người quản lý khỏc.Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do luật phỏp và điều lệ của cụng ty,cỏc quy chế nội bộ của cụng ty và nghị quyết của Đại hội đụng cổ đụng. Ban kiểm soỏt:Là cơ quan trực thuộc đại hội đồng cổ đụng,do đại hội đồng cổ đụng bầu ra.Ban kiểm soỏt cú nhiệm vụ kiểm tra tớnh hợp lý,hợp phỏp trong điều hành hoạt động kinh doanh,bỏo cỏo tài chớnh của cụng ty.Ban kiểm soỏt họat động độc lập với ban quản trị và ban giỏm đốc. Ban giỏm đốc:Ban giỏm đục điều hành quyết định cỏc vấn đề liờn quan đến hoạt đụng hàng ngày của cụng ty và chịu trỏch nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao. Phũng tỏi chớnh:cú chứ năng trong việc lập kế hoạch sử dụng và quản lý nguồn tài chớnh của cụng ty ,phõn loại cỏc hoạt động kinh tế ,tổ chức cỏc cụng tỏc hoạch toỏn kế toỏn theo đỳng chế độ kế toỏn thống kờ và chế độ quản lý tài chớnh của nhà nước. Phũng nhõn sự tổng hợp:Cú chức năng xõy dựng phương ỏn về tổ chức bộ mỏy của cụng ty,quản trị nhõn sự ,thực hiện cụng tỏc hành chớnh quản trị. Trung tõm cung ứng nhõn lực quốc tế:Cú chức năng xuất khẩu nhõn lực Việt Nam ra cỏc nước trờn thế giới.Quản lý người lao động ,tư vấn và định hướng cho người lao động. Trung tõm đào tạo 1 và 2:Cú chức năng đào tạo ngoại ngữ và giỏo dục đinh hướng cho người lao động trước khi lờn đường. Phũng xuất nhập khẩu:Kinh doanh xuất nhập khẩu hàng húa,vật tư phục vụ sản xuất và tiờu dựng.Làm cỏc thủ tục thanh toỏn xuất nhập khẩu ,thủ tục hải quan Chi nhỏnh Hồ Chớ Minh:là 1văn phũng đại diện của cụng ty,thực hiện cỏc ngành nghề của cụng ty III.Tổ chức cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty CP xuất nhập khẩu chuyờn gia lao động và kỹ thuật IMS Việc tổ chức thực hiện cỏc nhiệm vụ hạch toỏn kế toỏn trong một đơn vị hạch toỏn cơ sở do bộ mỏy kế toỏn đảm nhiệm. Do vậy cần thiết phải tổ chức hợp lý bộ mỏy kế toỏn cho đơn vị, trờn cơ sở định hỡnh khối lượng cụng tỏc kế toỏn cũng như chất lượng cần phải đạt về hệ thống thụng tin kế toỏn. Bộ mỏy kế toỏn trờn gúc độ tổ chức lao động là tập hợp đồng bộ cỏc nhõn viờn kế toỏn để đảm bảo đầy đủ cỏc chức năng thụng tin và kiểm tra cỏc hoạt động của đơn vị cơ sở, cỏc phương tiện tớnh toỏn và trang bị kĩ thuật hiện cú. 1.Tổ chức bộ mỏy kế toỏn trong cụng ty Trưởng phũng kế toỏn Phú phũng kế toỏn Thủ quỹ Kế toỏn kho xuất hàng Kế toỏn kho nhập hàng Kế toỏn theo dừi tiền lường , BHXH và TSCĐ Kế toỏn thanh toỏn và theo dừi cỏc khoản nợ Hỡnh 1.2 :Sơ đồ bộ mỏy kế toỏn của cụng ty CP XNK chuyờn gia lao đụng và kỹ thuật IMS _Trưởng phũng kế toỏn:.Kế toỏn trưởng cú mồi liờn hệ chặt chẽ với Phú tổng giỏm đốc kinh doanh,tham mưu cho Ban Tổng giỏm đốc về cỏc chinh sỏch tài chớnh-kế toỏn của cụng ty,ký duyệt cỏc tài liệu kế toỏn,phổ biến chủ trương,và chỉ đạo thực hiện chủ chương về chuyờn mụn,đồng thời yờu cầu cỏc bộ phận chức năng khỏc trong bộ mỏy quản lý ở đơn vị cựng phối hợp thực hiện những cụng việc chuyờn mụn cú liờn quan tới cỏc bộ phận chức năng. Cỏc kế toỏn thành phần cú mối quan hệ chặt chẽ với nhau,chịu sự chỉ đạo trực tiếp về nghiệp vụ của Kế toỏn trưởng,trao đổi trực tiếp với Kế toỏn trưởng về cỏc vấn đề liờn quan đến nghiệp vụ cũng như về chế độ kế toỏn,chớnh sỏch tài chớnh của Nhà nước _Phú phũng kế toỏn: Là một kế toỏn tổng hợp cú mối liờn hệ trực tyến với cỏc kế toỏn viờn..Bờn cạnh đú,kế toỏn cũn kiờm phần đề xuất xõy dựng và kiểm tra kế toỏn liờn doanh,liờn kết đầu tư,tỡnh hỡnh vay trả trong đầu tư _Kế toỏn tiền lương, BHXH và TSCĐ:Tớnh toỏn và hạch toỏn tiền lương,bảo hiểm xó hội,bảo hiểm y tế,kinh phớ cụng đoàn,cỏc khoản khấu trừ vào lương,cỏc khoản thu nhập ,trợ cấp cho cỏn bộ,cụng nhõn viờn trong cụng ty. Là nhõn viờn kế toỏn tài sản cố định. Chịu trỏch nhiệm theo dừi toàn bộ tỡnh hỡnh tăng tăng giảm của tài sản trong cụng ty,đụng thời tớnh và trớch khấu hao cho tài sản cố định. _Kế toỏn thanh toỏn và theo dừi cỏc khoản nợ:Chịu trỏch nhiệm trong việc thanh toỏn và tỡnh hỡnh thanh toỏn với tất cả khỏch hàng cộng thờm cả phần cụng nợ phải trả.Sau khi kiểm tra tớnh hợp lệ hợp phỏp của chứng từ gốc,kể toỏn viết phiếu thu chi(đối với tiền mặt),sộc,ủy nhiệm chi…(đối với tiền gửi ngõn hàng).Hàng thỏng lập bảng kế toỏn tổng hợp sộc và sổ chi tiết đối chiếu với sổ sỏch thủ quỹ,sổ phụ ngõn hàng,lập kế hoạch tiền mặt gửi lờn cho ngan hàng cú quan hệ giao dịch.Quản lý cỏc tài khoản 111,112 và cỏc tài khoản chi tiết cua nú.Đồng thời theo dừi cỏc khoản cụng nợ phải thu,phải trả trong cụng ty và giữa cụng ty với khỏch hàng…,phụ trỏch cỏc tài khoản 131.136,141,331,33,336 _Kế toỏn kho nhập hàng:Chịu trỏch nhiệm theo dừi cỏc mặt hang nhập kho của cụng ty. _Kế toỏn kho xuất hang:Theo dừi tỡnh hỡnh biến động hàng hoỏ của cụng ty, _Thủ quỹ:Quản lý quỹ tiền mặt của cụng ty,hàng ngày căn cứ vào phiếu thu chi tiền mặt để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt,ghi sổ quỹ phần thu chi.Sao đú tổng hợp,đối chiếu thu chi với kế toỏn cú liờn quan. Hỡnh 1.3:Hỡnh thức Nhập ký chung của cụng ty Chứng từ gốc Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ thẻ kế toỏn chi tiết Sổ quỹ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cỏi Bảng cõn đụi số phỏt sinh Bỏo cỏo tài chớnh Hàng ngày Định kỳ Đối chiếu Hàng ngày khi có nghiợ̀p vụ kinh tờ́ phát sinh,căn cứ vào các chứng từ gụ́c kờ́ toán tiờ́n hành ghi vào sụ̉ Nhọ̃t ký chung,sụ̉ cái,sụ̉ thẻ kờ́ toán chi tiờ́t hoặc sụ̉ nhọ̃t ký đặc biợ̀t.Định kỳ căn cú vào sụ̉ nhọ̃t ký đặc biợ̀t kờ́ toán ghi vào sụ̉ cái.Cuụ́i kỳ kờ́ toán lọ̃p bảng cõn đụ́i sụ́ phát sinh và báo cáo tài chính. Chương II.Cơ sở lý luật chung về kế toỏn vốn bằng tiền I.Khỏi niệm và nguyờn tắc kế toỏn vốn bằng tiền 1.Khỏi niệm _Cỏc tài khoản vốn bằng tiền dựng để phản ỏnh số hiện cú và tỡnh hỡnh biến động tăng, giảm cỏc loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp, gồm: Tiền mặt tại quỹ tiền mặt, tiền gửi ở cỏc Ngõn hàng và cỏc khoản tiền đang chuyển. 2.Nguyờn tắc kế toỏn vốn bằng tiền Hoạch toỏn vốn bằng tiền theo cơ chế phỏt hành và lưu thụng tiền tệ do ngõn hàng nhà nước Việt Nam phỏt hành dựng làm phương tiện để thanh toỏn ,trao đổi hàng húa,dịch vụ...và cỏc khoản thu,chi nộp thuế cho nhà nước,nhận vốn gúp đều phải ghi chộp và hạch toỏn chớnh xỏc cỏc chớnh sỏch kinh tế,tài chớnh,và cỏc chuẩn mực kế toỏn hiện hành *Kế toỏn tiền mặt: Phản ỏnh vào TK 111 số tiền mặt,ngoại tệ,vàng bạc,kim khớ quý đỏ quý thực tế nhập xuất quỹ tiền mặt Kế toỏn quỹ tiền mặt phải cú trỏch nhiệm mở sổ quỹ tiền mặt,ghi chộp hàng ngày liờn tục theo trỡnh tự phỏt sinh cỏc khoản thu,chi,nhập-xuất tớnh ra ra số tiền ở mọi thời điẻm.. *Kế toàn tiền gửi ngõn hàng: Phản ỏnh vào TK 112 là cỏc giấy bỏo cú,bỏo nợ hoặc cỏc bản sao kờ của ngõn hàng và xỏc minh kịp thời cỏc số chờnh lệch vào TK 1388 hoặc 3388 *Kế toỏn tiền đang chuyển: Phản ỏnh vào TK113 là cỏc khoản tiền Việt Nam,ngoại tệ,sộc đó được nộp vào ngõn hàng hoặc đang chuyển vào bưu điện mà chưa nhận được giấy bỏo Cú hay bỏo Nợ cuảu ngõn hàng. 3.Nhiệm vụ kế toỏn vốn bằng tiền Nhận thức được cỏc đối tượng kinh tế là cỏc loại vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. Kiểm tra quản lý nghiờm ngặt cỏc lợi vốn bằng tiền để kịp thời phỏt hiện và ngăn chặn hiện tượng lạm phỏt ,tham ụ,lợi dụng tiền mặt tại cụng ty Thực hiện kế toỏn giỏm sỏt cỏc khoản thu,chi và chỉ tiờu tiết kiệm cú hiệu quả. Cỏc bộ phận và cỏc nhõn viờn phải nghiờn chỉnh chấp hành tốt cỏc quy định của cụng ty đề ra. 4.Nội dung kế toỏn vốn bằng tiền 4.1.Kế toỏn chi tiết: Là việc ghi chộp và theo dừi trờn cơ sở chi tiết,sử dụng nhiều loại như:Giỏ trị,thời gian,hiện vật,tài khoản chi tiết phản ỏnh cỏc đối tượng kế toỏn đó phản ỏnh trong tài khoản tổng hợp. Nguyờn tắc tài khoản chi tiết:Tổn số dư đầu kỳ,tổng số dư cuối kỳ,số phỏt sinh bờn Nợ và số phỏt sinh bờn Cú của cỏc sổ chi tiết cộng lại a.Chứng từ hạch toỏn:Là những giấy tờ được in sẵn theo mẫu quy định,được dựng để ghi chộp lại cỏc nhiệm vụ kinh tế tài chớnh đó phỏt sinh để làm căn cứ ghi sổ kế toỏn như húa đơn bỏn hàng,mua hàng và cỏc phiếu nhập xuất kho. Chứng từ kế toỏn cần phải ghi đầy đủ và chớnh xỏc khụng thể thiếu đi một yếu tố nào của chứng từ kế toỏn để đảm bảo được tớnh đọc lập và độ tin cậy của cỏc chứng từ qua cỏc yếu tố sau: Tờn số hiệu chứng từ Ngày thỏng năm lập chứng từ kế toỏn Tờn,địa chỉ của đơn vị hay cỏ nhõn lập chứng từ kế toỏn Số lượng,đơn giỏ,số tiền phải được ghi bằng số,tổng số tiền chứng từ dựng để thu,chi tiền được bằng số và chữ Nội dung cỏc nghiệp vụ phỏt sinh Chữ ký,họ tờn của người lập,người duyệt và những người cú liờn quan đến chứng từ b.Luõn chuyển chứng từ Chứng từ kế toỏn thường được lập ở nhiều bộ phận khỏc nhau trong kinh doanh nhưng việc ghi sổ kế toỏn lại do bộ phận kế toỏn thực hiện. Để đảm bảo cho việc ghi sổ chớnh xỏc và kịp thời,kế toỏn trưởng phải tổ chức luõn chuyển chứng từ một cỏch khoa học và hợp lý c.Sổ sỏch kế toỏn Khỏi niệm:Sổ sỏch kế toỏn dựng để ghi chộp,hệ thống và lưu giữu toàn bộ cỏc nghiệp vụ kinh tế,tài chớnh phỏt sinh theo nụi dung kinh tế và trỡnh tự thời gian cú liờn quan đến doanh í nghĩa:Sổ kế toỏn là vật mang thụng tin,là cụng cụ để tập hợp và hệ thống húa cỏc thụng tin ban đầu từ những chứng từ kế toỏn làm cơ sở cho việc soạn thảo và bỏo cỏo tài chớnh Kết cấu và nội dung của sổ kế toỏn: -Kế toỏn phải ghi rừ: +Tờn đơn vị kế toỏn +Tờn sổ +Kỳ kế toỏn +Chữ ký người lập sổ,kế toỏn trưởng và đại diện hợp phỏp của đơn vị kế toỏn +Số trang +Đúng dấu giỏp lai -Sổ kế toỏn phải cú cỏc nội dung chủ yếu sau: +Ngày thỏng ghi sổ +Số hiệu và ngày thỏng của chứng từ kế toỏn dựng làm căn cỳ ghi sổ +Túm tắt nội dung của cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh +Số tiền của nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh phải ghi vào cỏc tài khoản kế toỏn +Số dư đầu kỳ,số tiền phỏt sinh trong kỳ,số dư cuối kỳ(nếu cú) Bộ tài chớnh quy định cụ thể về cỏc hỡnh thức kế toỏn,hệ thống số kế toỏn và sổ kế toỏn 4.2 Kế toỏn tổng hợp Kế toỏn tổng hợp là việc ghi chộp vào tài khoản kế toỏn tổng hợp thường biờu hiện bằng cỏc giỏ trị tiền Tài khoản tổng hợp cung cấp cỏc thụng tin cú tớnh tổng hợp về cỏc đối tượng cần phản ỏnh Tài khoản tổng hợp thể hiện dưới hỡnh thức ghi sổ cỏi Nguyờn tắc:Số dư đầu kỳ,số dư cuối kỳ,số phỏt sinh Nợ và số phỏt sinh Cú của sổ cỏi II.Thủ tực và chứng từ kế toỏn sử dụng _Cỏc chừng từ chủ yếu +Phiếu thu-Mẫu 02-TT/BB +Phiếu chi-Mẫu 01-TT/BB +Bản kiểm kờ quỹ-Mẫu số 07a-TT/BH và mẫu 07b-TT/BB +Giấy thanh toỏn tiền-Mẫu 04-TT +Giấy đề nghị-Mẫu 05-TT +Bảng kờ vàng bạc đỏ quý-Mẫu07-TT +Bảng kiểm kờ quỹ-Mẫu08a-TT dựng cho VNĐ,Mẫu08b-TT dựn cho ngoại tệ _Cỏc chứng từ liờn quan +Húa đơn bỏn hàng,húa đơn mua hàng +Giấy đề nghị tạm ứng,giấy thanh toỏn tạm ứng +Giấy bỏo cú,giấy bỏo nợ Phiếu thu chi do kế toỏn lập thành 3 liờn.Sau khi ghi đầy đủ cỏc nội dung trờn phiếu chuyển cho kế toỏn trưởng duyệt(và cả thủ trưởng đơn vị duyệt-đối với phiếu chi).Sau đú chuyển cho thủ quỹ làm căn cỳ nhập xuất quỹ.Thủ quỹ giữ lại 1 liờn để ghi sổ quỹ,1 liờn giao cho người nộp(hoặc người nhận tiền),1 liờn lưu nơi lập phiếu.Cuối ngày,toàn bộ phiếu thu,chi được thủ quỹ chuyển cho kế toỏn để ghi sổ kế toỏn. Kế toỏn quỹ tiền mặt chịu trỏch nhiệm mở sổ kế toỏn tiền mặt để ghi chộp hàng ngày,liờn tục theo trỡnh tự phỏt sinh cỏc khoản thu chi quỹ tiền mặt,ngoại tệ,vàng bạc đỏ quý và tớnh ra sổ tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời điểm.Riờng vàng bạc,đỏ quý nhận ký cược,ký quỹ phải theo dừi riờng 1 sổ. Hàng ngày,thủ quỹ phải kiểm kờ số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toỏn tiền mặt.Nếu cú chờnh lệch,kế toỏn và thủ quỹ phải kiểm tra để xỏc định nguyờn nhõn và kiến nghị biện phỏp xử lý chờnh lệch. III.Kế toỏn vốn bằng tiền 1.Tài khoản sử dụng TK111:Tiền mặt TK112:Tiền gửi ngõn hàng TK113:Tiền đang chuyển 2.Phương phỏp kế toỏn a.Kế toỏn tiền mặt:Là cỏc khoản thu,chi bằng tiền mặt,ngõn phiếu,ngoại tệ,vàng bạc... Sử dụng tiền mặt thống nhất là đồng Việt Nam Chứng từ kế toỏn phiếu thu,phiếu chi Tài khoản sử dụng 1)TK111:Tiền mặt TK1111:Tiền Việt Nam TK1112:Ngoại tệ TK1113:Vàng bạc,kim khớ quý đỏ quý Bờn Nợ: -Cỏc khoản tiền mặt,ngõn phiếu,ngoại tệ,vàng bạc,kim khớ quý,đỏ quý nhập quỹ,nhập kho. -Số tiền mặt thừa phỏt hiện khi kiểm kờ Bờn Cú: -Cỏc khoản tiền mặt,ngõn phiếu,ngoại tệ,kim khớ quý,đỏ quý xuất quỹ tiền mặt Số dư bờn nợ -Cỏc khoản tiền mặt,ngoại tệ,vàng bạc,kim khớ quý,đỏ quý cũn tồn tại quỹ tiền mặt Nợ TK111 Cú Số đầu dư kỳ(SDĐK) Phỏt sinh tăng Phỏt sinh giảm Tổng phỏt sinh Tổng phỏt sinh giảm Số dư cuối kỳ(SDCK) *Phương phỏp hạch toỏn một số nghiệp vụ chủ yếu và sơ đồ kế toỏn 1. Thu tiền bỏn sản phẩm, hàng hoỏ, cung cấp lao vụ, dịch vụ nhập quỹ tiền mặt của đơn vị _ Trường hợp bỏn sản phẩm, hàng hoỏ, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tớnh theo phương phỏp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tớnh theo phương phỏp khấu trừ, kế toỏn phản ỏnh doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ theo giỏ bỏn chưa cú thuế GTGT, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tổng giỏ thanh toỏn) Cú TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Cú TK 511 - Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ (Giỏ bỏn chưa cú thuế GTGT); Cú TK 512 - Doanh thu bỏn hàng nội bộ (Giỏ chưa cú thuế GTGT). _Khi bỏn sản phẩm, hàng hoỏ, cung cấp dịch vụ khụng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tớnh theo phương phỏp trực tiếp, kế toỏn phản ỏnh doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giỏ thanh toỏn, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Cú TK 511 - Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giỏ thanh toỏn) Cú TK 512 - Doanh thu bỏn hàng nội bộ (Tổng giỏ thanh toỏn). 2. Khi phỏt sinh cỏc khoản doanh thu hoạt động tài c
Tài liệu liên quan