Chuyên đề Tốt nghiệp hoạch toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng

Trong những năm gần đây, nền kinh tế của nước ta ngày càng phát triển ổn định và không ngừng đi lên, chúng ta đạt được những thành tựu to lớn có tính chất quyết định về mọi mặt. Trong sự thành công đó có sự đóng góp không nhỏ của các doanh nghiệp hoạt động thuộc mọi lĩnh vực. Và để tạo ra một DN ổn định có khả năng đứng vững trên nền kinh tế thị trường thì kế toán là một bộ phận không thể thiếu trong cấu thành doanh nghiệp. Có thể nói kế toán là một công cụ đắc lực cho nhà quản lý, nó không ngừng phản ánh toàn bộ tài sản, nguồn vốn doanh thu ở mức độ chung mà nó còn phản ánh tình hình chi phí, lợi nhuận hay kết quả của từng hoạt động, từng mặt hàng cho nhà doanh nghiệp, nhà quản lý nắm bắt được. Để cấu thành nên một sản phẩm có tính chất đứng vững trên thị trường thì một trong ba yếu tố cấu thành nên thực tế của sản phẩm đó là tài sản cố định. Nó được phản ánh một cách chính xác, hiệu quả.

doc58 trang | Chia sẻ: maiphuong | Lượt xem: 1434 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tốt nghiệp hoạch toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC PHẦN I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG DOANH NGHIỆP. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ hạch toán tài sản cố định 4 Khái niệm 4 Đặc điểm 4 Nhiệm vụ hạch toán 4 II. Phân loại và tính đánh giá TSCĐ 4 2.1. Phân loại TSCĐ 4 2.2. Tính giá TSCĐ 6 III. Hạch toán chi tiết tăng giảm TSCĐ 10 Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ 10 Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ 10 IV. Hạch toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ 10 4.1. Hạch toán TSCĐ hữu hình và vô hình 10 4.1.1 Tài khoản sử dụng 10 4.1.2. Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ 11 4.1.3. Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ 14 V. Hạch toán TSCĐ thuê tài chính 16 VI. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ 18 6.1. Một số khái niệm 19 6.2. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ 19 6.3. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ 20 6.4. Hạch toán sửa chửa TSCĐ 21 PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG. I. Giới thiệu tổng quát về Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng 23 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng 23 1.1 Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của công ty 23 2. Đặc điểm hoạt động SXKD của Công Ty CP Nhựa Đà Nẵng 25 3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công Ty CP Nhựa Đà Nẵng 27 4. Tổ chức công tác kế toán tại nhà máy Nhựa Đà Nẵng 28 5. Hình thức và chế độ kế toán áp dụng tại công ty 30 II. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ tại công ty CP Nhựa Đà Nẵng 28 1. Đặc điểm TSCĐ tại công ty CP Nhựa Đà Nẵng 30 2. Chứng rừ, tài khoản sử dụng, các sổ sách hạch toán TSCĐ tại công ty CP Nhựa Đà Nẵng. 31 3. Hạch toán chi tiết tăng giảm TSCĐ 31 3.1. Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ 31 3.2. Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ 37 4. Hạch toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ tại Công Ty CP Nhựa Đà Nẵng 41 4.1. Sổ sách và tài khoản sử dụng 41 4.2. Phương pháp hạch toán 42 5. Hạch toán hao mòn và khấu hao TSCĐ 45 5.1. Hạch toán chi tiết hao mòn và khấu hao TSCĐ 46 5.2. Hạch toán tổng hợp 47 6. Hạch toán sửa chửa TSCĐ 48 PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH. I. Một số nhận xét về hạch toán tài sản cố định tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng. 51 II. Đánh giá và hoàn thiện chứng từ, quy trình luân chuyển chứng từ 54 1. Đánh giá và quy trình luân chuyển chứng từ 54 III.Đánh giá và hoàn thiện công tác ghi chép hoạch toán tài sản cố định tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng 54 Đánh giá và hoàn thiện hoạch toán tài sản cố định 54 2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định tại Công Ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng.  Trong những năm gần đây, nền kinh tế của nước ta ngày càng phát triển ổn định và không ngừng đi lên, chúng ta đạt được những thành tựu to lớn có tính chất quyết định về mọi mặt. Trong sự thành công đó có sự đóng góp không nhỏ của các doanh nghiệp hoạt động thuộc mọi lĩnh vực. Và để tạo ra một DN ổn định có khả năng đứng vững trên nền kinh tế thị trường thì kế toán là một bộ phận không thể thiếu trong cấu thành doanh nghiệp. Có thể nói kế toán là một công cụ đắc lực cho nhà quản lý, nó không ngừng phản ánh toàn bộ tài sản, nguồn vốn doanh thu ở mức độ chung mà nó còn phản ánh tình hình chi phí, lợi nhuận hay kết quả của từng hoạt động, từng mặt hàng cho nhà doanh nghiệp, nhà quản lý nắm bắt được. Để cấu thành nên một sản phẩm có tính chất đứng vững trên thị trường thì một trong ba yếu tố cấu thành nên thực tế của sản phẩm đó là tài sản cố định. Nó được phản ánh một cách chính xác, hiệu quả. Qua thời gian thực tập và nghiên cứu tại công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng , được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong phòng kế toán cùng với kiến thức đã học ở trường , em đã nhận thấy được tầm quan trọng của công tác tài sản cố định và em đã chọn đề tài “ Hoạch toán tài sản cố định tại Công ty Cổ Phần Nhựa Đà Nẵng.” làm chuyên đề tốt nghiệp cho mình . nội dung đề tài gồm 3 phần : Phần I : Cơ sở lí luận về hạch toán tài sản cố định trong doanh nghiệp . Phần II : Thực trạng về hạch toán tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng . Phần III : Một số ý kiến về công tác hạch toán tài sản cố định tại Công ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng Vì thời gian thực tập có hạn và khả năng của em còn hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót . Em mong được sự góp ý của các thầy,cô và các cô chú , anh chị trong phòng kế toán tại công ty để chuyên đề được hoàn thiện hơn . Em xin chân thành cảm ơn ! Đà Nẵng , ngày tháng 03 năm 2010 Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Tường Vi PHẦN I: Cơ Sở Lí Luận Chung Về Hạch Toán Tài Sản Cố Định Trong Doanh Nghiệp. I. Khái niệm, đặc điểm và nhiệm vụ hạch toán tài sản cố định: 1.Khái niệm: TSCĐ là những tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp, có giá trị lớn và thời gian sử dụng trên một năm, phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ theo chuẩn mực kế toán qui định.( theo quyết định 2003BTC) 2. Đặc điểm: gồm 2 đặc điểm Tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất, kinh doanh và giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến khi hư hỏng phải loại bỏ( đối với TSCĐ hữu hình). TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh (SXKD) trong kỳ. Nhiệm vụ hạch toán Tổ chức ghi chép, phản ánh và tổng hợp số liệu đầy đủ chính xác, kịp thời về mặt số lượng, hiện tượng và giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và di chuyển TSCĐ, kiểm tra việc bảo quản, bảo dưỡng và sử dụng TSCĐ. Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ vào chi phí SXKD theo mức độ hao mòn của TSCĐ và chế độ quy định. Tham gia lập dự toán sửa chữa lớn TSCĐ, giám sát việc sửa chữa TSCĐ theo kế hoạch hoặc đột xuất. Tính toán, phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm, đổi mới, nâng cấp hoặc tháo dở bớt làm tăng giảm TSCĐ. Hướng dẫn, kiểm tra các phòng ban, phân xưởng, tổ, đội thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về TSCĐ. Tham gia kiểm tra và đánh giá lại TSCĐ theo quy định của Nhà Nước. II. Phân loại và tính đánh giá TSCĐ: 2.1. Phân loại TSCĐ 2.1.1 Phân loại theo hình thái biểu hiện: Theo cách phân loại này, TSCĐ trong doanh nghiệp được chia thành hai loại: Tài sản cố định hữu hình( TSCĐHH) Khái niệm: TSCĐHH là tài sản có hình thái vật chất cụ thể do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động SXKD phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH: Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy. Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm. (QĐ 206/2003/BTC) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. Tài sản cố định vô hình( TSCĐVH) Khái niệm: là tài sản không có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong SXKD và cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐHH Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai do tài sản đó mang lại. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy. Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm. (QĐ 206/2003/BTC) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu: Căn cứ vào quyền sở hữu, TSCĐ của đơn vị được chia thành hai loại: TSCĐ tự có: Là các TSCĐ hữu hình và vô hình do mua sắm và hình thành từ nguồn vốn ngân sách hoặc các nơi cấp, đây là những TSCĐ của đơn vị, đơn vị có quyền sử dụng lâu dài và được phản ánh trên bảng cân đối kế toán của đơn vị. TSCĐ thuê ngoài: Là TSCĐ đi thuê để sử dụng trong một thời gian nhất định theo hợp đồng đã ký kết bao gồm TSCĐ đi thuê tài chính, TSCĐ đi thuê hoạt động. Phân loại theo mục đích sử dụng: - TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD : là những TSCĐ đang được sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh của DN. - TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi : Là những TSCĐ dùng để phục vụ cho đời sống vật chất hoặc tinh thần của cán bộ , công nhân viên trong DN. - TSCĐ bảo quản, giữ hộ, cất trữ hộ Nhà Nước: Là những TSCĐ doanh nghiệp bảo quản hộ, giữ hộ cho các đơn vị khác hoặc cất giữ Nhà Nước theo quy định của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền. - TSCĐ chờ xử lý: Là những tài sản đã lạc hậu hoặc hư hỏng không còn sử dụng được đang chờ thanh lý hoặc nhượng bán. Phân loại theo nguồn hình thành - TSCĐ hình thành từ vốn chủ sở hữu: Là những TSCĐ được mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn được ngân sách, cấp trên cấp hoặc vốn góp của các cổ đông, các chủ DN. - TSCĐ hình thành từ vốn bổ sung: Là những TSCĐ được mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự bổ sung của DN như quỹ đầu tư phát triển, quỹ phúc lợi. - TSCĐ Hình thành từ vốn vay: Là những TSCĐ được mua sắm, xây dựng bằng vốn mà DN đi vay từ các ngân hàng, các tổ chức tín dụng. - TSCĐ nhận vốn đầu tư từ đơn vị khác: Là những TSCĐ được các đơn vị khác đầu tư vào DN. 2.2. Tính giá TSCĐ 2.2.1.Nguyên giá TSCĐ Nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Nguyên giá TSCĐ hữu hình: TSCĐHH mua trả ngay: Nguyên giá  =  Giá mua thuần  +  thuế không được hoàn lại  +  Các chi phí khác có liên quan   Trong đó: Giá mua thuần: là giá mua trên hoá đơn do bên bán lập sau khi trừ chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại(nếu có) Thuế không được hoàn lại bao gồm: Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế nhập khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Chi phí khác bao gồm: CP chuẩn bị mặt bằng, CP vận chuyển, CP bốc xếp ban đầu,CP lắp đặt chạy thử… TSCĐHH mua trả chậm trả góp. Nguyên giá TSCĐ  =  Giá mua thuần trả ngay  +  thuế không được hoàn lại  +  Cp khác có liên quan  +  Cp đi vay được vốn hoá   Trong đó: CP đi vay được vốn hoá là tiền lãi vay và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc mua sắm được tính vào giá trị tài sản TSCĐHH mua dưới hình thức trao đổi: + Trao đổi tương tự Nguyên giá TSCĐ nhận về  =  Giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi  +  Cp liên quan trước khi sử dụng   + Trao đổi không tương tự Nguyên giá TSCĐ nhận về  =  Giá trị hợp lí của TSCĐ hữu hình nhận về.  +  Các chi phí liên quan trước khi sử dụng.   TSCĐHH hình thành do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao thầu: Nguyên giá  =  Giá quyết toán công trình  +  Cp liên quan trước khi sử dụng  +  Lệ phí trước bạ (nếu có)     TSCĐHH tự xây dựng hoặc tự chế: Nguyên giá  =  Giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế  +  Cp liên quan trước khi sử dụng  -  Các khoảng lãi nội bộ, chi phí không hợp lý   TSCĐHH được cấp hoặc được điều chuyển đến: - Từ cấp trên hoặc từ các đơn vị hạch toán độc lập Nguyên giá  =  Giá do hội đồng xác định  +  Chi phí khác   - Từ các đơn vị hạch toán phụ thuộc Nguyên giá  =  Nguyên giá cũ   TSCĐHH được tài trợ, biếu tặng Nguyên giá  =  Giá trị hợp lý   Trong đó: Giá trị hợp lý là giá trị tài sản có thể được trao đổi giữa các bên có đầy đủ hiểu biết trong sự trao đổi ngang giá TSCĐHH nhân và nhận lại vốn đầu tư từ đơn vị khác Nguyên giá  =  Giá do hội đồng xác định  +  Các chi phí liên quan trước khi sử dụng   Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính Giá trị TSCĐ thuê < giá trị TSCĐ hiện tại. Nguyên giá  =  Giá trị hợp lý của tài sản thuê  +  Các CP trực tiếp ban đầu có liên quan   Giá trị TSCĐ thuê > giá trị TSCĐ hiện tại. Nguyên giá  =  giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu  +  CP trực tiếp phát sinh ban đầu   Nguyên giá TSCĐ vô hình: TSCĐ vô hình mua trả ngay: Giá Các khoản các chi phí Nguyên giá = mua + thuế không + liên quan trước Thuần được hoàn lại khi sử dụng TSCĐ vô hình mua trả chậm, trả góp: Giá mua thuần các khoản thuế các cp cp Nguyên giá = trả ngay + không được + liên quan + vay Hoàn lại trước khi được vốn Sử dụng hóa TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi: + Trao đổi với một TSCĐ vô hình tương tự: Nguyên Giá trị còn lại các cp liên quan Giá TSCĐ = của TSCĐ đưa + trước khi sử dụng Nhận về đi trao đổi + Trao đổi TSCĐ vô hình không tương tự hoặc TS khác: Nguyên Giá trị còn các cp liên quan giáTSCĐ = lại của TSCĐ + trước khi sử dụng nhận về đưa đi trao đổi TSCĐ vô hình được tạo ra từ nội bộ DN: Nguyên Các cphí Các cp khác liên chi phí = trực tiếp + quan trực tiếp đến + sản xuất Giá tạo ra TSCĐ việc tạo ra TSCĐ chung được phân bổ TSCĐ vô hình cấp, được điều chỉnh đến: + TSCĐ được cấp, được điều chuyển từ cấp trên hoặc từ các đơn vị thành viên hạch toán độc lập: Nguyên Giá trị còn lại hoặc Các cp liên quan = giá trị đánh giá của HĐ + trước khi sử dụng Giá giao nhận + TSCĐ được điều chuyển giữa các đơn vị thành viên hạch toán phụ phuộc: TSCĐ được tài trợ, được biếu tặng Nguyên giá = giá trị hợp lí TSCĐ nhận và nhận lại vốn đầu tư từ các đơn vị khác Nguyên giá do các cp liên quan = hội đồng + trước khi sử dụng Giá xác định 2.2.2. Giá trị hao mòn: Là phần giá trị của TSCĐ bị mất đi trong quá trình tồn tại của nó tại DN. 2.2.3. Giá trị còn lại: Là phần giá trị đã đầu tư vào TSCĐ mà DN chưa thu hồi được. Giá trị nguyên số khấu hao = - hoặc hao mòn Còn lại giá lũy kế 2.2.4. Thay đổi nguyên giá: Nguyên giá TSCĐ chỉ được thay đổi trong các trường hợp sau: + Đánh giá lại giá trị TSCĐ theo quy định của pháp luật + Nâng cấp TSCĐ + Tháo dỡ một hay một số bộ phận của TSCĐ Khi thay đổi nguyên giá TSCĐ, doanh nghiệp phải lập biên bản ghi rõ các căn cứ thay đổi và xác định lại các chỉ tiêu nguyên giá, giá trị còn lại và số khấu hao lũy kế của TSCĐ và tiến hành hạch toán theo các quy định hiện hành… III. Hạch toán chi tiết tăng giảm TSCĐ 3.1.Hạch toán chi tiết tăng TSCĐ: Mỗi khi có TSCĐ tăng thêm doanh nghiệp phải thành lập ban nghiệp thu, kiểm nhận TSCĐ. Ban này có trách nhiệm nghiệm thu và cùng với ban đại diện đơn vị giao TSCĐ lập biên bản giao nhận TSCĐ. Chuyển một bản xuống cho phòng kế toán ghi sổ và lưu hồ sơ, hồ sơ lưu trữ bao gồm biên bản giao nhận TSCĐ, các bản sao tài liệu kỹ thuật,các hoá đơn,giấy vận chuyển bốc dở…sau đó kế toán căn cứ vào hồ sơ mở thẻ hoặc sổ TSCĐ để hạch toán chi tiết. 3.2.Hạch toán chi tiết giảm TSCĐ: Trong trường hợp giảm TSCĐ đều phải lập đầy đủ thủ tục, chứng từ giảm TSCĐ ( quyết định, biên bản, hợp đồng, biên bản thanh lý..) căn cứ vào chứng từ giảm TSCĐ kế toán phản ánh, ghi chép vào thể kho hoặc sổ TSCĐ. Khi có quyết định thanh lý TSCĐ đơn vị phải thành lập ban thanh lý TSCĐ. Ban này phải lập biên bản thanh lý TSCĐ và có đầy đủ chữ kí, ghi rõ họ tên của trưởng ban thanh lý, kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị. IV.Hạch toán tổng hợp tăng giảm TSCĐ 4.1. Hạch toán TSCĐ hữu hình và vô hình: Tài khoản sử dụng: TK 211: Tài sản cố định hữu hình TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐHH của doanh nghiệp theo nguyên giá. Kết cấu TK 211 Bên nợ  Tk 211  Bên có   Phát sinh: nguyên giá TSCĐHH tăng SDCK :nguyên giá TSCĐHH hiện có tại doanh nghiệp  Phát sinh: nguyên giá TSCĐHH giảm   TK 213: Tài sản cố đinh vô hình TK này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của toàn bộ TSCĐVH của doanh nghiệp theo nguyên giá. Kết cấu TK 213 Bên nợ  Tk 213  Bên có   Phát sinh: nguyên giá TSCĐVH tăng SDCK : nguyên giá TSCĐVH hiện có tại doanh nghiệp  Phát sinh: nguyên giá TSCĐVH giảm   Hạch toán tổng hợp tăng TSCĐ Tăng do mua sắm TSCĐ sử dụng sản xuất kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 211: nguyên giá TSĐHH( giá chưa thuế GTGT) Nợ TK 213: nguyên giá TSCĐVH( giá chưa thuế GTGT) Nợ TK 133(2): thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331, 341…:tổng giá thanh toán TSCĐ sử dụng sản xuất kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 211: tổng giá thanh toán Nợ TK 213:tổng giá thanh toán Có TK 111, 112, 331, 341… tổng giá thanh toán Tăng do mua sắm theo phương thức trả chậm, trả góp TSCĐ sử dụng sản xuất kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Nợ TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ( giá mua trả ngay) Nợ TK 133(2): thuế GTGT được khấu trừ Nợ TK 242: phần lãi trả chậm Có TK 111, 112, 331… tổng thanh toán TSCĐ sử dụng sản xuất kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 211: nguyên giá TSCĐ( giá mua trả ngay + thuế GTGT) Nợ TK 213: nguyên giá TSCĐ( giá mua trả ngay + thuế GTGT) Nợ TK 242: phần lãi trả chậm Có TK 111, 112, 331… tổng thanh toán - Định kì thanh toán cho người bán Nợ TK 331: phải trả cho người bán Có TK 111, 112…số tiền phải trả định kì gồm cả gốc + lãi - Đồng thời tính vào chi phí Nợ TK 635: chi phí tài chính Có TK 242: chi phí trả trước dài hạn Tăng do trao đổi Trao đổi tương tự Nợ TK 214: số khấu hao luỹ kế của TSCĐ đưa đi trao đổi Nợ TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ nhận về Có TK 211, 213; nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi Trao đổi không tương tự khi giao TSCĐ cho bên trao đổi Nợ TK 214: khấu hao TSCĐ đưa đi trao đổi Nợ TK 811: giá trị còn lại TSCĐ đưa đi trao đổi Có TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ đưa đi trao đổi Đồng thời phản ảnh thu nhập do trao đổi TSCĐ Nợ Tk 131: tổng giá thanh toán Có TK 711: giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp Khi nào nhận TSCĐ do trao đổi Nợ TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ nhận về Nợ TK 133(2): thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331: Tổng giá thanh toán Trường hợp có sự chênh lệch giữa giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi lớn hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về (thu thêm) Nợ TK 111, 112.. phần chênh lệch Có TK 131: phần chênh lệch Trường hợp có sự chênh lệch giữa giá trị hợp lý của TSCĐ đưa đi trao đổi nhỏ hơn giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về (thu thêm) Nợ TK 131: phần chênh lệch Có TK 111, 112..phần chênh lệch Tăng do được cấp, điều chuyển từ cấp trên hoặc từ các đơn vị hạch toán độc lập Nợ TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ Có TK 411: nguồn vốn kinh doanh Từ các đơn vị hạch toán phụ thuộc Nợ TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ Nợ TK 214: giá trị hao mòn Có TK 411: giá trị còn lại Tăng do được viện trợ, biếu tặng Nợ TK 211 Có TK 711 Tăng do nhận vốn đầu tư từ đơn vi khác Nợ TK 211, 213: giá do các bên đánh giá Có TK 411: nguồm vốm kimh doanh Tăng do nhận lại vốn đầu tư vào các đơn vị khác Nợ TK 211, 213; giá do các bên đánh giá Có TK 211: đầu tư vào công ty con Có TK 222: góp vốn liên doanh Có TK 223: dầu tư vào công ty liên kết Có TK 228: đầu tư dài hạn khác Tăng do nâng cấp, cải tạo Nợ TK 211, 213 Có TK 241 Tăng do phát hiện thừa Nợ TK 211, 213 Có TK 241, 331, 3381, 411 Đánh giá tăng TSCĐ Nợ TK 211, 213: phần nguyên giá tăng Có TK 214: phần khấu hao tăng Có TK 412: Phần giá trị còn lại tăng Nhận lại TSCĐ mang đi cầm cố Nợ TK 211 Có TK 214: giá trị khấu hao luỹ kế Có TK 144, 244: giá trị còn lại khi mang đi cầm cố Hạch toán tổng hợp giảm TSCĐ Thanh lý, nhượng bán Khi thanh lý, nhượng bán Nợ TK 214: giá trị hao mòn khấu hao luỹ kế Nợ TK 811: giá trị còn lại Có TK 211, 213: nguyên giá TSCĐ Số tiền thu được từ việc thanh lý, nhượng bán Nợ TK 111, 112, 131…: tổng giá thanh toán Có TK 711: thu nhập do thanh lý, nhượng bán Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý, nhượng bán Nợ TK 811 Có TK 1331: thuế GTGT phải nộp Có TK 111, 112, 153, 154… Chuyển đi đầu tư vào đơn vị khác Nợ TK 214: số khấu hao luỹ kế Nợ TK 221: dầu tư vào công ty con( giá do hội đồng xác định) Nợ TK 222: đầu tư đồng kiểm soát( giá do hội đồng xác định) Nợ TK 223: đầu tư vào công ty liên kết( giá do hội đồng xác định)
Tài liệu liên quan