Đề tài Bộ chứng từ xuất khẩu và nhập khẩu của doanh nghiệp Việt Nam

Kính chào thầy và các bạn, Ngày nay nền kinh tế của Việt Nam ngày càng phát triển nhờ vào các cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật cũng như áp dụng nhiều công nghệ hiện đại. Quan trọng hơn khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO, đã tạo ra một bước ngoặt khá lớn cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và nền kinh tế thế giới nói riêng. Nhưng trong cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới gần đây, mặc dù Việt Nam đã cố gằng vượt qua cơn bão khắt nghiệt này nhưng vẫn còn vướng mắc những rào cản về xuất khẩu ở một số nước như: Mỹ, Trung Quốc Chúng ta , ai cũng biết rằng cán cân xuất nhập khẩu đóng một vai trò rất quan trọng đối với các nước phát triển và các nước đang phát triển. Công việc hết sức quan trọng của các nhà xuất khẩu là phải lập được bộ chứng từ, còn đối với nhà nhập khẩu là phải kiểm tra được các chứng từ . Vậy để các nhà quản trị tài ba trong tương lai không mắc phải những sai lầm trong việc thanh toán cũng như trong các chứng từ thương mại, nhóm chúng em hôm nay xin gửi đến thầy và các bạn bài tiểu luận của nhóm chúng em về “Bộ chứng từ xuất nhập khẩu của doanh nghiệp Việt Nam”. Vì nhóm chúng em chưa hề làm một bộ chứng từ nào trong thực tế nên bài tiểu luận này chỉ mang tính chất là khái niệm bao quát và những bộ chứng từ mà chúng em có được chỉ là sưu tầm và tìm kiếm trên mạng vì thế sẽ có rất nhiều sai sót. Mong thầy chỉ dẫn thêm và các bạn đóng góp ý kiến. Chân thành cảm ơn thầy và các bạn.

doc52 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 2079 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Bộ chứng từ xuất khẩu và nhập khẩu của doanh nghiệp Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG Khoa Quản Trị Kinh Doanh Môn Học: KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ NGOẠI THƯƠNG Chủ Đề: BỘ CHỨNG TỪ XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM GVHD: Ths. Cao Minh Trí Mail:tricm@uef.edu.vn Lớp: 08QQ1D Nhóm: 04 Danh sách nhóm 4: Mai Trần Đăng Giang (nhóm trưởng) 080853Q Khưu Bạch Thuý Trang 082732Q Nguyễn Hàn Tuấn Hải 082681Q Nguyễn Hoàng Phúc 082712Q Đào Văn Hoan 082687Q Nguyễn Văn Thành 082725Q Đoàn Thị Mỹ Hẹn 080856Q Lê Như Quỳnh 080874Q Huỳnh Thị Xuân Trang 082731Q LỜI MỞ ĐẦU Kính chào thầy và các bạn, Ngày nay nền kinh tế của Việt Nam ngày càng phát triển nhờ vào các cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật cũng như áp dụng nhiều công nghệ hiện đại. Quan trọng hơn khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO, đã tạo ra một bước ngoặt khá lớn cho nền kinh tế Việt Nam nói chung và nền kinh tế thế giới nói riêng. Nhưng trong cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới gần đây, mặc dù Việt Nam đã cố gằng vượt qua cơn bão khắt nghiệt này nhưng vẫn còn vướng mắc những rào cản về xuất khẩu ở một số nước như: Mỹ, Trung Quốc… Chúng ta , ai cũng biết rằng cán cân xuất nhập khẩu đóng một vai trò rất quan trọng đối với các nước phát triển và các nước đang phát triển. Công việc hết sức quan trọng của các nhà xuất khẩu là phải lập được bộ chứng từ, còn đối với nhà nhập khẩu là phải kiểm tra được các chứng từ Sách tham khảo: Giáo trình kỹ thuật ngoại thương PGS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân, NXB Lao động – Xã hội 2007 trang 315. . Vậy để các nhà quản trị tài ba trong tương lai không mắc phải những sai lầm trong việc thanh toán cũng như trong các chứng từ thương mại, nhóm chúng em hôm nay xin gửi đến thầy và các bạn bài tiểu luận của nhóm chúng em về “Bộ chứng từ xuất nhập khẩu của doanh nghiệp Việt Nam”. Vì nhóm chúng em chưa hề làm một bộ chứng từ nào trong thực tế nên bài tiểu luận này chỉ mang tính chất là khái niệm bao quát và những bộ chứng từ mà chúng em có được chỉ là sưu tầm và tìm kiếm trên mạng vì thế sẽ có rất nhiều sai sót. Mong thầy chỉ dẫn thêm và các bạn đóng góp ý kiến. Chân thành cảm ơn thầy và các bạn. MỤC LỤC CÁC CHỨNG TỪ TRONG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU I. GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ (C/O). 5 1,Khái niệm 5 2,Các loại giấy chứng nhận xuất xứ. 5 II. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN (BILL OF LADING) 26 A.B/L có ba chức năng cơ bản sau: 26 B.Có nhiều loại vận đơn 27 C.Nội dung của vận đơn 34 Những nội dung cần lưu ý khi lập và kiểm tra Bill of lading (B/L) 35 III. PHIẾU ĐÓNG GÓI (PACKING LIST) 37 IV. HOÁ ĐƠN THƯƠNG MẠI (COMMERCIAL INVOICE) 39 Khái niệm 39 Phân loại hoá đơn thương mại 40 Những điểm cần lưu ý khi lập và kiểm tra hoá đơn thương mại 42 V.  CHỨNG TỪ BẢO HIỂM 43 VI.  GIẤY CHỨNG NHẬN PHẨM CHẤT (Certificate of quality) 44 VII. GIẤY CHỨNG NHẬN SỐ LƯỢNG TRỌNG LƯỢNG 44 VIII. GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM DỊCH VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN VỆ SINH 44 IX. THUẬN LỢI HOÁ THƯƠNG MẠI 47 TÓM TẮT VÀ PHỤ LỤC 48,49 CÁC CHỨNG TỪ CHỦ YẾU TRONG KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ (Certificate of Origin - C/O) 1,Khái niệm: là chứng từ do nhà sản xuất hoặc do cơ quan có thẩm quyền, thường là Phòng thương mại/Bộ thương mại cấp để xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác ra hàng hóa. 2,Các loại giấy chứng nhận xuất xứ: 2.1, Form A Sách tham khảo: Giáo trình kỹ thuật ngoại thương PGS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân, NXB Lao động – Xã hội 2007 trang 331, 332. link: : Nguồn hình ảnh: website Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam: www.covcci.com.vn Form A là loại C/O dùng cho các mặt hàng xuất khẩu để được hưởng ưu đãi thuế quan trong khuôn khổ Hiệp định ưu đãi thuế quan phổ cập GSP (Generalized system of preferences) Form A có 12 mục: Ô số 1 Tên đầy đủ và địa chỉ của người xuất khẩu hàng. Ô số 2 Tên địa chỉ của người nhập khẩu hàng. Ô số 3 Chi tiết vận tải :ghi rõ được chuyển từ nước nào đến nước nào, loại phương tiện, tên tàu, vận đơn. Ô số 4 Để trống. Ô số 5 Số thứ tự các mặt hàng khác nhau trong lô hàng xuất khẩu (nếu có). Ô số 6 Tên hàng và các mô tả khác về hàng hoá như quy định trong hợp đồng hoặc L/C. Ô số 7 Tiêu chuẩn xuất xứ HSP mà hàng hoá xuất khẩu đã đáp ứng để được hưởng ưu đãi. Ô số 8 Ghi rõ số code hàng hóa của lô hang tùy vào từng loại hàng và từng loại quốc gia. Ví dụ:Hàng gia công ghi “W”+số code hang hóa, Hàng tự doanh ghi “P”, Hàng gia công đi các nước Bắc Mĩ ghi “G”,đi các nước Đông Âu ghi “Y”. Ô số 9: Trọng lượng hay số lượng hàng hoá xuất khẩu. Ô số 10 Số và ngày của hoá đơn thương mại. Ô số 11 Xác nhận của cơ quan cấp. Ô số 12 - Dòng thứ nhất ghi tên nước sản xuất hàng hoá (Việt Nam). - Dòng thứ hai ghi tên nước nhập khẩu hàng hoá. - Dòng thứ ba ghi nơi khai C/O+ ngày tháng năm + ký và đóng dấu của người xuất khẩu. 2.2 Form B:Sách tham khảo: Giáo trình kỹ thuật ngoại thương PGS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân, NXB Lao động – Xã hội 2007 trang 332 link: Ô số 1: kê khai tên, địa chỉ, quốc gia của người xuất khẩu (Việt Nam), có thể ghi đại diện cho một công ty khác, tên công ty này sẽ được ghi sau phần tên và địa chỉ đầy đủ của công ty xuất khẩu Việt Nam. Ô số 2: kê khai tên, địa chỉ, nước của người nhận hàng. Trường hợp nhận hàng theo chỉ định sẽ được khai báo là TO ORDER hoặc TO ORDER OF , Ghi thống nhất với vận đơn và các chứng từ giao nhận hợp lệ khác. Ô số 3: kê khai về vận tải (càng chi tiết càng tốt) như - Hình thức vận chuyển; - Tên phương tiện vận chuyển; - Số và ký hiệu chuyến, hành trình; - Cửa khẩu xuất hàng; - Cửa khẩu nhận hàng cuối cùng;  Lưu ý : cửa khẩu nhận hàng cuối cùng trên ô 3 và người nhận hàng (đích danh) trên ô 2 phải cùng một nước nhập (ô 10). Nguồn hình ảnh: website Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam: www.covcci.com.vn Ô số 4: Tên, địa chỉ, nước của cơ quan thẩm quyền cấp C/O. Cụ thể C/O cấp tại Chi nhánh VCCI Cần Thơ khai :  CHAMBER OF COMMERCE & INDUSTRY OF VIETNAM  CAN THO CITY BRANCH  12 Hoa Binh str, Ninh Kieu Dist, Can Tho City, Vietnam Ô số 5: Ghi chú của cơ quan cấp C/O. Có các ghi chú sau : -     C/O cấp sau ngày xuất hàng: đóng dấu thông báo ISSUED RETROSPECTIVELY -    Cấp phó bản do bị mất bản chính : DUPLICATE Ô số 6: Kê khai nhãn hiệu, số và loại của thùng hàng (nếu có); tên và mô tả hàng. Ô số 7: Kê khai trọng lượng gộp hoặc số lượng khác của hàng hóa. Ô số 8: kê khai số và ngày của hóa đơn. Trường hợp hàng xuất không có hóa đơn phải ghi rõ lý do. Ô số 9: kê khai địa điểm, ngày phát hành C/O. * Lưu ý. Ngày phát hành C/O bằng hoặc sau ngày các chứng từ đã được khai báo trên C/O như Invoice, tờ khai hải quan hàng xuất, giấy phép xuất khẩu. Ngày phát hành C/O là ngày làm việc. * Trừ trường hợp tháng được khai bằng chữ (April, May,..), nếu ghi bằng số thì khai thống nhất theo dạng dd/mm/yyyy. Ô số 10: - Kê khai nước nhập khẩu phía trên dòng (importing country). Nước nhập khẩu này được khai đúng với ô số 8 của TKHQ hàng xuất của lô hàng. - Kê khai địa điểm, ngày ký và ký tên của người ký có thẩm quyền (của người xuất khẩu Việt Nam, chữ ký đã được đăng ký hợp pháp tại điểm cấp C/O). 2.3: Form hàng dệt vào EU(Form T): Sách tham khảo: Giáo trình kỹ thuật ngoại thương PGS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân, NXB Lao động – Xã hội 2007 trang 333 C/O form Textile (chỉ cấp cho hàng dệt may thuộc diện quản lý hạn ngạch theo Hiệp định dệt may Việt Nam - EU. Mỗi form chỉ cấp cho một loại Category). Nguồn hình ảnh: website Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam: www.covcci.com.vn Ô số 1: kê khai tên, địa chỉ, nước của người xuất khẩu Việt Nam. Ô số 2: kê khai số C/O gồm 4 chữ và 8 số : 2 chữ đầu VN; 2 chữ tiếp theo đối với hàng xuất khẩu sang Austria kê khai chữ AT. Tương tự : Belgium, Luxembourg và Netherlands: BL, Denmark: DK, Finland: FI, France: FR, Germany: DE, Greece: GR, Ireland: IR, Italy: IT, Portugal: PL, Spain: ES, Sweden: SE, United Kingdom: UK; 1 số đầu chỉ năm, 2 số tiếp theo chỉ địa bàn cấp E/L , 5 số cuối cùng chỉ số thứ tự C/O do tổ chức cấp C/O cung cấp (ví dụ tại điểm cấp C/O Cần Thơ số C/O form T bắt đầu là 80600001) Ô số 3: kê khai năm hạn ngạch (lÔ số hàng XK sử dụng hạn ngạch của năm nào thì sẽ kê khai năm đó) Ô số 4: kê khai số cat (category). Ô số 5: kê khai tên, địa chỉ, nước của người nhận hàng. Trường hợp nhận hàng theo chỉ định sẽ được khai báo là TO ORDER hoặc TO ORDER OF , thống nhất với vận đơn và các chứng từ giao nhận hợp lệ khác. Ô số 6: kê khai nước xuất xứ (VIETNAM) Ô số 7: kê khai nước nhập khẩu cuối cùng (thuộc EU) Ô số 8: kê khai về vận tải (càng chi tiết càng tốt) như hình thức vận chuyển, tên phương tiện vận chuyển, số và ký hiệu chuyến, hành trình (cửa khẩu xuất hàng, cửa khẩu nhận hàng cuối cùng), số và ngày vận đơn. Lưu ý : cửa khẩu nhận hàng cuối cùng trên Ô số 8 và người nhận hàng (đích danh) trên Ô số 5 phải cùng một nước nhập (Ô số 7). Ô số 9: Ghi chú của cơ quan cấp C/O. Thường có các ghi chú sau : - C/O cấp sau ngày xuất hàng : đóng dấu thông báo ISSUED RETROSPECTIVELY. - Cấp thay thế C/O cho trường hợp cấp lại C/O nhưng chưa trả bản chính C/O cũ : THIS C/O REPLACE THE C/O No. DATED Ô Số 10: - Kê khai nhãn hiệu, số và loại của thùng hàng (nếu có); mô tả rõ ràng về hàng hóa. - Ghi rõ số, ngày tờ khai hải quan hàng xuất (nếu đã có) trên Ô số 6 : CUSTOMS DECLARATION FOR EXPORT COMMODITIES No. DATED . Trường hợp người khai báo hải quan và người gửi hàng khác nhau phải ghi rõ thêm về người khai báo: DECLARED BY . Ô Số 11: Kê khai trọng lượng tịnh (kg) và cả số lượng khác theo quy định cho category. Ô Số 12: Kê khai trị giá FOB của hàng (theo loại tiền trong hợp đồng mua bán). * Lưu ý : + Ô Số 10,11,12 phải khai thẳng hàng: tên, trọng lượng tịnh (hoặc số lượng khác), và trị giá FOB của mỗi loại hàng. + Trường hợp tên hàng và mô tả nhiều có thể khai báo sang trang tiếp, mỗi trang khai báo rõ số thứ tự trang ở góc dưới Ô số 10 (ghi to be continue on attached list). Ô Số 12: kê khai trị giá FOB của mỗi loại hàng xuất. Ô Số 13: kê khai địa điểm, ngày phát hành C/O. * Lưu ý: Ghi ngày phát hành C/O là làm việc. * Trừ trường hợp tháng được khai bằng chữ (April, May,..), ngày khai thống nhất theo dạng dd/mm/yyyy. * Ngày phát hành C/O sau hoặc trùng ngày các chứng từ ghi trên C/O như Invoice, tờ khai hải quan hàng xuất… Ô số 14: kê khai tên, địa chỉ đầy đủ, nước của cơ quan thẩm quyền cấp C/O (xem phần các cơ quan có thẩm quyền cấp C/O). C/O form Textile được cấp bởi VCCI Cần Thơ kê khai Ô số 14 nội dung sau : CHAMBER OF COMMERCE AND INDUSTRY OF VIETNAM Link: CAN THO BRANCH 12 HOA BINH STR, CAN THO CITY, VIET NAM 2.4: Form hàng dệt thủ công vào EU: Sách tham khảo: Giáo trình kỹ thuật ngoại thương PGS. TS. Đoàn Thị Hồng Vân, NXB Lao động – Xã hội 2007 trang 333, 334. Chỉ cấp cho các hàng dệt may thủ công xuất sang các nước thành viên EU. Ô số 1: Tên, địa chỉ đầy đủ, nước của người xuất khẩu. Ô số 2: Số tham chiếu. Ô số 3: Tên, địa chỉ đầy đủ, nước của người nhập khẩu. Ô số 4: Nước xuất xứ. Ô số 5: Nước đến. Ô số 6: Nơi và ngày xếp hang,phương tiện vận chuyển. Ô số 7: Thông số bổ sung. Ô số 8: Mã hiệu và số - số loại kiện hàng - chỉ dẫn về hang hóa. Ô số 9: Số lượng. Ô số 10: Trị giá FOB. Ô số 11: Chứng nhận của cơ quan thẩm quyền (người có thẩm quyền của phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam kí tên và đóng dấu). Ô số 12: Tên và địa chỉ đầy đủ của cơ quan có thẩm quyền. 2.5: Form O: Sách tham khảo: Tr.313,314-Sách giáo trình Kĩ thuật ngoại thương-PGS.TS.Đoàn Thị Hồng Vân năm 2005 Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Form O Café được cấp cho café xuất khẩu sang các nước thành viên ICO.Giấy chứng nhận xuất xứ hang hóa Form O Café phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy.Nội dung khai phải phù hợp với quy định của hợp đồng hay thư tín dụng và các chứng từ khác như: hóa đơn thương mại, vận đơn… Nguồn hình ảnh: website Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam: www.covcci.com.vn Ô số 1: Thời hạn có hiệu lực của C/O. Ô số 2: Số tham chiếu: Mã nước Việt Nam: 145 Mã cảng( mỗi cảng dung 1 mã riêng). Số thứ tự. Ô số 3: Nước sản xuất café. Ô số 4: Nước đến. Ô số 5: Tên tàu và phương tiện vận chuyển khác. Ô số 6: Cảng xếp hàng lên tàu, cảng trung gian. Ô số 7: Ngày xếp hàng. Ô số 8: Bỏ trống. Ô số 9: Cảng đến hoặc điểm đến. Ô số 10: Số mã hiệu (Việt Nam đăng kí với ICO). A, Mã xác nhận của ICO( mã nước,mã ICO,số thứ tự lô hàng xuất khẩu). B, Mã khác. Ô số 11: Số bao hoặc container. Ô số 12: Mô tả café: Xanh( thô), Rang, Hòa tan, Loại khác. Ô số 13: Trọng lượng tịnh. Ô số 14: Đơn vị trọng lượng: khai báo trọng lượng 1 đơn vị bao bì (theo quy định của C/O mỗi bao nặng 60kg). Ô số 15: Các thông tin khác. Ô số 16: Xác nhận của cơ quan hải quan tại nơi xuất hàng. Ô số 17: Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền. 2.6, Form X Café: Sách tham khảo : Tr.314,315-Sách giáo trình Kĩ thuật ngoại thương-PGS.TS.Đoàn Thị Hồng Vân năm 2005 Được cấp cho café xuất khẩu sang các nước không phải là thành viên của ICO. Ô số 1: Tên và địa chỉ của người xuất khẩu. Ô số 2: Tên và địa chỉ của người nhập khẩu. Ô số 3: Số tham chiếu. Mã nước Việt Nam: 145 Mã cảng (mỗi cảng dùng 1 mã riêng). Số thứ tự. Ô số 4: Nước sản xuất café. Ô số 5: Nước đến. Ô số 6: Tên tàu và phương tiện vận chuyển khác. Ô số 8: Ngày xếp hàng Ô số 9: Bỏ trống. Ô số 10: Cảng đến hoặc điểm đến. Ô số 11: Số mã hiệu (Việt Nam đăng kí với ICO). A, Mã xác nhận của ICO( mã nước, mã ICO, số thứ tự lô hàng xuất khẩu.) B, Mã khác. Ô số 12: Số bao hoặc container. Ô số 13: Mô tả café: Xanh( thô), Rang, Hòa tan, Loại khác. Ô số 14: Trọng lượng tịnh. Ô số 15: Đơn vị trọng lượng: khai báo trọng lượng 1 đơn vị bao bì (theo quy định của C/O mỗi bao nặng 60kg). Ô số 16: Các thông tin khác. Ô số 17: Xác nhận của cơ quan hải quan tại nơi xuất hàng. Ô số 18: Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền 2.7, Form D: Link: C/O dùng cho các mặt hàng xuất khẩu để được hưởng chế độ thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung (CEPT – Common Effecive Preferential Tariff). C/O Mẫu D phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với tờ khai hải quan đã được thanh khoản và các chứng từ khác như vận đơn, hoá đơn thương mại và giấy chứng nhận kiểm tra xuất xứ của Công ty Giám định hàng hoá (trong trường hợp có yêu cầu giám định). Nguồn hình ảnh: website Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam: www.covcci.com.vn -Ô số 1: Tên giao dịch của người xuất hàng + địa chỉ + tên nước (Việt Nam). -Ô số 2: Tên người nhận hàng + địa chỉ + tên nước (phù hợp với tờ khai hải quan đã được thanh khoản). -Ô trên cùng bên phải: Do Cơ quan cấp C/O Mẫu D ghi. Số tham chiếu gồm 12 ký tự, chia làm 5 nhóm, chi tiết cách ghi như sau: * Nhóm 1: 02 ký tự “VN” (viết in) là viết tắt của 2 chữ Việt Nam. * Nhóm 2: 02 ký tự (viết in) là viết tắt tên nước nhập khẩu, quy định các chữ viết tắt như sau: BN Bruney LA Lào KH Campuchia ID Indonesia MY Malaysia MM Myanmar PH Philippines SG Singapore TH Thái Lan *Nhóm 3: 02 ký tự biểu hiện năm cấp giấy chứng nhận. * Nhóm 4: 02 ký tự thể hiện tên Cơ quan cấp C/O Mẫu D. * Nhóm 5: Gồm 05 ký tự biểu hiện số thứ tự của C/O Mẫu D. Giữa nhóm 3 và 4 cũng như giữa nhóm 4 và 5 có dấu gạch chéo “/” -Ô số 3: Tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu) + từ cảng nào? Đến cảng nào? -Ô số 4: Để trống (sau khi nhập khẩu hàng hoá, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực đã cấp C/O Mẫu D này). -Ô số 5: Danh mục hàng hoá (nhiều mặt hàng, 01 lô hàng, đi 01 nước, trong một thời gian). -Ô số 6: Ký mã và số hiệu của kiện hàng. -Ô số 7: Số loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và số HS của nước nhập khẩu). -Ô số 8: Hướng dẫn cụ thể như sau: A) Trường hợp hàng hoá/sản phẩm có xuất xứ toàn bộ tại Việt Nam (không sử dụng nguyên phụ liệu nhập khẩu) thì đánh chữ “X”. B) Hàng hoá không được sản xuất hay khai thác toàn bộ tại Việt Nam như Quy tắc 3 Phụ lục 1 của Quy chế xuất xứ sẽ nêu ở phần sau theo quy định của ASEAN thì ghi rõ số phần trăm giá trị đã được tính theo giá FOB của hàng hoá được sản xuất hay khai tác tại Việt Nam, ví dụ 40% LOCAL CONTENT. C) Hàng hoá có xuất xứ cộng gộp như quy tắc 4 Phụ lục 1 của Quy chế xuất xứ ASEAN thì ghi rõ số phần trăm của hàm lượng có xuất xứ cộng gộp ASEAN, ví dụ : 40% ASEAN CONTENT. D) Hàng hoá có xuất xứ theo tiêu chí “chuyển đổi cơ bản” thì ghi “ST”. -Ô số 9: Trọng lượng cả bì hoặc số lượng và giá trị khác (Giá FOB). -Ô số 10: Số và ngày của hoá đơn thương mại. -Ô số 11: + Dòng thứ nhất ghi chữ Việt Nam; +Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu +Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm, và chữ ký. -Ô số 12: Để trống 2.8,Form E: Link: C/O form E để áp dụng cho Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế tòan diện giữa Hiệp định khung “ACFTA” do các Cơ quan có thẩm quyền của Chính phủ Bên xuất khẩu cấp. C/O Mẫu E phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hoá đơn thương mại và Biên bản kiểm tra xuất xứ của Tổ chức Giám định hàng hoá xuất nhập khẩu (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra). Nội dung kê khai C/O mẫu E cụ thể như sau: 1. Ô số 1: ghi tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt nam). 2. Ô số 2: ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước. Nguồn hình ảnh: website Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam: www.covcci.com.vn 3. Ô trên cùng bên phải: do Tổ chức cấp C/O ghi. Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm. a) Nhóm 1: 02 ký tự “VN” (viết in hoa) là viết tắt của hai (02) chữ Việt Nam. b) Nhóm 2: 02 ký tự (viết in hoa) là viết tắt tên nước nhập khẩu, quy định các chữ viết tắt như sau: CN:    Trung Quốc                    TH:    Thái Lan BN:    Bruney                            LA:    Lào KH:    Campuchia                      ID:     Indonesia MY:   Malaysia                         MM: Myanmar PH:    Philippines                      SG:    Singapore c) Nhóm 3: 02 ký tự biểu hiện năm cấp C/O. d) Nhóm 4: 02 ký tự, thể hiện tên Tổ chức cấp C/O theo danh sách được Bộ Thương mại uỷ quyền với các mã số như sau: STT Tên đơn vị Mã số 1 Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hà Nội 1 2 Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh 2 3 Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Đà Nẵng 3 4 Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Đồng Nai 4 5 Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Hải Phòng 5 6 Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Bình Dương 6 7 Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Vũng Tàu 7 8 Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Lạng Sơn 8 9 Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Quảng Ninh 9 đ) Nhóm 5: 05 ký tự, biểu hiện số thứ tự của C/O Mẫu E. e) Giữa các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”. 4. Ô số 3: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng. 5. Ô số 4: Để trống. Sau khi nhập khẩu hàng hoá, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho tổ chức đã cấp C/O Mẫu E này. 6. Ô số 5: Danh mục hàng hoá (01 mặt hàng, 01 lô hàng, đi 01 nước, trong một thời gian). 7. Ô số 6: Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng. 8. Ô số 7: Số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu). 9. Ô số 8: Hướng dẫn cụ thể như sau: Hàng hóa được sản xuất tại nước có tên đầu tiên ở ô số 11 của C/O này gồm các trường hợp sau: Điền vào ô số 8: a) Hàng hoá có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu theo Điều 3 của Phụ lục I   Ghi ”X” b) Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy theo Điều 4 của Phụ lục I Ghi tỉ lệ phần trăm hàm lượng được tính theo giá FOB của hàng hóa được sản xuất hay khai thác tại Việt Nam, chẳng hạn ghi 40% c) Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy theo Điều 4 và Điều 5 của Phụ lục I (xuất xứ cộng gộp) Ghi tỉ lệ phần trăm hàm lượng cộng gộp ACFTA được tính theo giá FOB, chẳng hạn ghi 40% d) Hàng hóa đáp ứng Điều 6 của Phụ lục I Ghi “Product Specific Rules” 10. Ô số 9: Trọng lượng cả bì của hàng hoá
Tài liệu liên quan