Đề tài Nghiên cứu Windows API

Khi đọc những lời nói này, tôi nghĩrằng dù bạn là một người lập trình viên giỏi hay là một người mới chập chững bước vào thếgiới của những đoạn code thì chắc hẳn tất cảcác bạn đều là những người yêu thích công nghệthông tin nói chung và lập trình nói riêng. Và bản thân tôi cũng vậy, là một người yêu thích công nghệthông tin đứng ởkhía cạnh này tôi tựnhận thấy để nghiên cứu, học tập, làm việc được tốt thì phải có nhiều tưliệu, sách báo phù hợp với mình. Chính bởi vì lẽ đó, tôi đã soạn cuốn sách này với hy vọng đây là một cuốn sách tra cứu hữu ích bổsung thêm vào kho tưliệu của mình. Cuốn sách này được biên soạn từrất nhiều nguồn tưliệu, và chủyếu tôi chỉdùng cho riêng bản thân mình do đó khó tránh khỏi những sai xót, vì thếtôi rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các bạn đểnhững phiên bản sau ngày càng hoàn thiện hơn. Đồng thời tôi cũng xin tặng cuốn sách này cho tất cảcác bạn yêu thích công nghệthông tin với hy vọng nó sẽgiúp ích một phần nào đó trong công việc của các bạn, nhưng tôi mong các bạn hãy tôn trọng tác giảbằng cách không chỉnh sửa nội dung, xuất xứcủa cuốn sách. Cuốn sách này hoàn toàn miễn phí, do đó các bạn có thểcho, tặng, biếu bất kỳngười nào nhưng tuyệt đối cấm thương mại (mua, bán) dưới bất kỳhình thức nào. Mọi chi tiết thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ: xla0hu@yahoo.com Xin cám ơn !

pdf80 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 2204 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu Windows API, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu Windows API Nguyễn Nam Trung Trang 1 LỜI NÓI ĐẦU Khi đọc những lời nói này, tôi nghĩ rằng dù bạn là một người lập trình viên giỏi hay là một người mới chập chững bước vào thế giới của những đoạn code thì chắc hẳn tất cả các bạn đều là những người yêu thích công nghệ thông tin nói chung và lập trình nói riêng. Và bản thân tôi cũng vậy, là một người yêu thích công nghệ thông tin đứng ở khía cạnh này tôi tự nhận thấy để nghiên cứu, học tập, làm việc được tốt thì phải có nhiều tư liệu, sách báo phù hợp với mình. Chính bởi vì lẽ đó, tôi đã soạn cuốn sách này với hy vọng đây là một cuốn sách tra cứu hữu ích bổ sung thêm vào kho tư liệu của mình. Cuốn sách này được biên soạn từ rất nhiều nguồn tư liệu, và chủ yếu tôi chỉ dùng cho riêng bản thân mình do đó khó tránh khỏi những sai xót, vì thế tôi rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp của các bạn để những phiên bản sau ngày càng hoàn thiện hơn. Đồng thời tôi cũng xin tặng cuốn sách này cho tất cả các bạn yêu thích công nghệ thông tin với hy vọng nó sẽ giúp ích một phần nào đó trong công việc của các bạn, nhưng tôi mong các bạn hãy tôn trọng tác giả bằng cách không chỉnh sửa nội dung, xuất xứ của cuốn sách. Cuốn sách này hoàn toàn miễn phí, do đó các bạn có thể cho, tặng, biếu bất kỳ người nào nhưng tuyệt đối cấm thương mại (mua, bán) dưới bất kỳ hình thức nào. Mọi chi tiết thắc mắc, góp ý xin vui lòng liên hệ : xla0hu@yahoo.com Xin cám ơn ! Nghiên cứu Windows API Nguyễn Nam Trung Trang 2 Phần I SƠ LƯỢC VỀ WINDOWS API Nghiên cứu Windows API Nguyễn Nam Trung Trang 3 1. API là gì : API là viết tắt của Application Programming Interface (giao diện lập trình ứng dụng). API cung cấp hầu hết các tính năng thông dụng cho tất cả các chương trình chạy trên nền Window. Hầu hết các hàm API thường được chứa trong file DLL trong thư mục hệ thống Window (thường là C:/Windows/System). 2. Các thành phần của Windows API : Có 4 thành phần tạo nên Windows API : • Các hàm (function) : là thành phần chính của Windows API, chúng được chứa trong các file DLL và có thể được truy xuất một các dễ dàng bởi các chương trình trên nền Window. • Các cấu trúc (structure) : nhiều hàm API đòi hỏi một cấu trúc phải được truyền cho chúng để có thể vận chuyển một lượng lớn thông tin mà không cần phải dùng quá nhiều đối số. Các cấu trúc này được dùng trong các hàm API nhưng các bạn phải tự định nghĩa. • Các hằng được đặt tên (named constant) : cũng như cấu trúc, các hằng phải được định nghĩa rõ ràng trong chương trình. • Các hàm callback (callback function) : về mặt khái niệm, các hàm callback ngược với các hàm API. Một hàm callback được định nghĩa hoàn toàn trong chương trình của bạn. Sau đó hàm này sẽ được một hàm API khác gọi khi nó thực thi một tác vụ nào đó. Các hàm callback cung cấp một cách thức để chương trình của bạn có thể can thiệp trực tiếp vào một tác vụ nào đó. 3. Cách dùng các hàm API : a. Cách khai báo : Các hàm API có 2 dạng: hàm (Function) có trị trả về và thủ tục (Sub) không có trị trả về. Khai báo cho hàm có trị trả về như sau: Declare Function Lib [Alias ] ([danh sách các đối số]) as Khai báo cho các thủ tục: Declare Sub Lib [Alias ] ([danh sách các đối số]) Trong đó : • là tên hàm trong các file thư viện DLL. • tên file thư viện DLL để Visual Basic tìm các hàm API. Các file thư viện này phải có đầy đủ tên cùng phần mở rộng, riêng đối với 3 thư viện USER, KERNEL, và GUI thì không cần phải có phần mở rộng. Tên này là một String nên cần phải báo trong dấu "". • [Alias ] có thể có hay không cũng được. Bạn cần khai báo bí danh khi muốn triệu gọi hàm API với một cái tên khác do chính bạn đặt, hoặc trong tên hàm chuẩn có chứa ký tự bị cấm sử dụng trong Visual Basic, lúc này bạn hãy đặt bí danh cho nó để Visual Basic sử dụng được. Ví dụ : Hàm API "AddfontResource " sau đây được đặt lại bí danh là AddFont cho ngắn gọn mỗi lần gọi hàm. Nghiên cứu Windows API Nguyễn Nam Trung Trang 4 Declare Function AddFontResource Lib "gdi32" Alias "AddFont" (ByVal lpFileName As String) As Long Phạm vi sử dụng của hàm API cũng phụ thuộc vào các vị trí khai báo nó như cách khai báo các biến trong Visual Basic. Phần sau mệnh đề Lib sẽ báo cho VisualBasic biết file .dll có chứa thủ tục đã khai báo. Đối với các thư viện User32, Kernel32, GDI32 bạn không cần phải ghi thêm phần tên mở rộng của tập tin: Ví dụ : Declare Function GetTickCount Lib "kernel32" Alias "GetTickCount" () As Long Trong khi đối với những file .dll khác, bạn phải khai báo đường dẫn đầy đủ : Ví dụ: Declare Function lzCopy Lib "c:\windows\lzexpand.dll" (ByVal S As Integer, ByVal D As Integer) As Long Nếu không khai báo đường dẫn đầy đủ, VisualBasic sẽ tìm lần lượt trong: 1. Thư mục chứa file thực thi .exe 2. Thư mục hiện hành 3. \Windows\System32 4. \Windows\System 5. \Windows 6. Đường dẫn đã được khai báo trước b. Các file thư viện phổ biến : Advapi32.dll : Advanced API services library supporting numerous APIs including many security and Registry calls Comdlg32.dll : Thư viện API dùng cho các hộp thoại (Common dialog API library) Gdi32.dll : Thư viện API dùng cho giao diện ứng dụng đồ hoạ Kernel32.dll : Core Windows 32-bit base API support Lz32.dll : 32-bit compression routines Mpr.dll : Multiple Provider Router library Netapi32.dll : 32-bit Network API library Shell32.dll : 32-bit Shell API library User32.dll : Library for user interface routines Version.dll : Thư viện các phiên bản (Version library) Winmm.dll : Windows multimedia library Bốn thư viện chính của Windows : KERNEL32 : The main DLL, Kernel32, handles memory management, multitasking of the programs that are running, and most other functions which directly affect how Windows actually runs. USER32 : Windows management library. Contains functions which deal with menus, timers, communications, files and many other non-display areas of Windows. GDI32 : Graphics Device Interface. Provides the functions necessary to draw things on the screen, as well as checking which areas of forms need to be redrawn. WINMM : Provides multimedia functions for dealing with sound, music, real-time video, sampling and more. This is a 32-bit only DLL. The 16 bit equivalent is called MMSYSTEM. Nghiên cứu Windows API Nguyễn Nam Trung Trang 5 4. Handle là gì : Handle : (cán) tạm gọi là địa chỉ Là một biến kiểu Long có giá trị nhận biết duy nhất dùng để định nghĩa một đối tượng. Và trong Windows thì mỗi đối tượng (control) sẽ được gắn cho 1 địa chỉ riêng, giống như số CMND của mình vậy đó, và khi chúng ta muốn làm việc với đối tượng nào thì phải trỏ tới địa chỉ của đối tượng đó, cái địa chỉ đó được gọi là handle của mỗi đối tượng. Mỗi cửa sổ trong HĐH Windows thì được định nghĩa bởi một handle. Bạn có thể lấy được tất cả các thông tin về một đối tượng sau khi bạn lấy được handle của nó. 5. Có 3 vấn đề chính khi sử dụng và khai thác WinAPI • Kỹ thuật Subclass: Để cải tổ các đối tượng Visual Basic. • Kỹ thuật Hook: Câu móc từ chương trình Visual Basic với các chương trình khác. Lấy giá trị nhập vào các chương trình khác của người sử dụng đưa vào chương trình của mình để xử lý. • Kỹ thuật Multicasting: Dùng một đối tượng tạo lập để theo dõi, chi phối các đối tượng khác của Visual Basic. Nghiên cứu Windows API Nguyễn Nam Trung Trang 6 Phần II CÁC HÀM API Nghiên cứu Windows API Nguyễn Nam Trung Trang 7 CHƯƠNG I - Các hàm liên quan đến cửa sổ : (trích dẫn từ trung tâm tin học ABC) 1. AdjustWindowRect - Thư viện : user32.dll - Hệ điều hành : Windows NT 3.1 or later; Windows 95 or later - Khai báo : Declare Function AdjustWindowRect Lib "user32" Alias "AdjustWindowRect" (lpRect As RECT, ByVal dwStyle As Long, ByVal bMenu As Long) As Long - Các tham số : • lpRect : con trỏ tới một cấu trúc RECT chứa vùng làm việc client. • dwStyle : kiểu cửa sổ • bMenu : trả về TRUE (khác 0) nếu cửa sổ có menu. - Mô tả : hàm AdjustWindowRect điều chỉnh kích thước của cửa sổ khi có vùng làm việc client (không tính kích thước của thanh tiêu đề, đường viền và các phần thêm). Ngoài ra kích thước của cửa sổ có thể sử dụng hàm CreateWindow để tạo một cửa sổ có diện tích vùng client tuỳ ý. - Các hàm liên quan : AdjustWindowRectEx - Ví dụ minh hoạ : DeferWindowPos Const WS_BORDER = &H800000 Const WS_DLGFRAME = &H400000 Const WS_THICKFRAME = &H40000 Const WS_CAPTION = &HC00000 ' WS_BORDER Or WS_DLGFRAME Const HWND_BOTTOM = 1 Const HWND_TOP = 0 Const HWND_TOPMOST = -1 Const HWND_NOTOPMOST = -2 Const SWP_SHOWWINDOW = &H40 Private Type RECT Left As Long Top As Long Right As Long Bottom As Long End Type Nghiên cứu Windows API Nguyễn Nam Trung Trang 8 Private Declare Function AdjustWindowRect Lib "user32" (lpRect As RECT, ByVal dwStyle As Long, ByVal bMenu As Long) As Long Private Declare Function BeginDeferWindowPos Lib "user32" (ByVal nNumWindows As Long) As Long Private Declare Function DeferWindowPos Lib "user32" (ByVal hWinPosInfo As Long, ByVal hwnd As Long, ByVal hWndInsertAfter As Long, ByVal x As Long, ByVal y As Long, ByVal cx As Long, ByVal cy As Long, ByVal wFlags As Long) As Long Private Declare Function EndDeferWindowPos Lib "user32" (ByVal hWinPosInfo As Long) As Long Private Sub Form_Load() 'KPD-Team 2000 'URL: 'E-Mail: KPDTeam@Allapi.net Dim R As RECT, hDWP As Long R.Left = 30 R.Top = 30 R.Bottom = 200 R.Right = 120 AdjustWindowRect R, WS_THICKFRAME Or WS_CAPTION, False hDWP = BeginDeferWindowPos(1) DeferWindowPos hDWP, Me.hwnd, HWND_TOP, R.Left, R.Top, R.Right - R.Left, R.Bottom - R.Top, SWP_SHOWWINDOW EndDeferWindowPos hDWP End Sub 2. AdjustWindowRectEx - Thư viện : user32.dll - Hệ điều hành : Windows NT 3.1 or later; Windows 95 or later - Khai báo : Declare Function AdjustWindowRectEx Lib "user32" Alias "AdjustWindowRectEx" (lpRect As RECT, ByVal dsStyle As Long, ByVal bMenu As Long, ByVal dwEsStyle As Long) As Long - Các tham số : • lpRect : con trỏ tới một cấu trúc RECT chứa vùng làm việc client. • dwStyle : kiểu cửa sổ • bMenu : trả về TRUE (khác 0) nếu cửa sổ có menu. • dwExStyle : kiểu mở rộng của cửa sổ - Mô tả : hàm AdjustWindowRectEx điều chỉnh kích thước của cửa sổ khi có vùng làm việc client (không tính kích thước của thanh tiêu đề, đường viền và các phần thêm). Ngoài ra kích thước của cửa sổ có thể sử dụng hàm CreateWindowEx để tạo một cửa sổ có diện tích vùng client tuỳ ý. - Các hàm liên quan : AdjustWindowRect - Ví dụ minh hoạ : AdjustWindowRectEx Const WS_BORDER = &H800000 Const WS_DLGFRAME = &H400000 Const WS_THICKFRAME = &H40000 Const WS_CAPTION = &HC00000 ' WS_BORDER Or WS_DLGFRAME Const WS_EX_CLIENTEDGE = &H200 Private Type RECT Nghiên cứu Windows API Nguyễn Nam Trung Trang 9 Left As Long Top As Long Right As Long Bottom As Long End Type Private Declare Function AdjustWindowRectEx Lib "user32" (lpRect As RECT, ByVal dsStyle As Long, ByVal bMenu As Long, ByVal dwEsStyle As Long) As Long Private Declare Function MoveWindow Lib "user32" (ByVal hwnd As Long, ByVal x As Long, ByVal y As Long, ByVal nWidth As Long, ByVal nHeight As Long, ByVal bRepaint As Long) As Long Private Sub Form_Load() 'KPD-Team 2000 'URL: 'E-Mail: KPDTeam@Allapi.net Dim R As RECT, hDWP As Long R.Left = 30 R.Top = 30 R.Bottom = 200 R.Right = 120 AdjustWindowRectEx R, WS_THICKFRAME Or WS_CAPTION, False, WS_EX_CLIENTEDGE MoveWindow Me.hwnd, R.Left, R.Top, R.Right - R.Left, R.Bottom - R.Top, False End Sub 3. AnyPopup - Thư viện : user32.dll - Hệ điều hành : Windows NT 3.1 or later; Windows 95 or later - Khai báo : Public Declare Function AnyPopup Lib "user32" Alias "AnyPopup" () As Long - Mô tả : Đưa ra chỉ số cửa sổ popup hiện đang tồn tại trên màn hình. - Trị trả về: Hàm trả về TRUE (khác 0) nếu có cửa sổ popup. 4. ArrangeIconicWindows - Thư viện : user32.dll - Hệ điều hành : Windows NT 3.1 or later; Windows 95 or later - Khai báo Public Declare Function ArrangeIconicWindows Lib "user32" Alias "ArrangeIconicWindows" (ByVal hwnd As Long) As Long - Các tham số : • hwnd : handle của cửa sổ chứa (m ức parent) - Mô tả : Xếp các biểu tượng cửa sổ trong một cửa sổ chứa (mức parent). - Trị trả về : Hàm trả về số long chiều cao của hàng biểu tượng (bằng 0 nếu thất bại) 5. BeginDeferWindowPos - Thư viện : user32.dll - Hệ điều hành : Windows NT 3.1 or later; Windows 95 or later Nghiên cứu Windows API Nguyễn Nam Trung Trang 10 - Khai báo : Declare Function BeginDeferWindowPos Lib "user32" Alias "BeginDeferWindowPos" (ByVal nNumWindows As Long) As Long - Các tham số : • nNumWindows : Số cửa sổ ban đầu để cấp phát vùng nhớ trống. - Mô tả : Bắt đầu xây dựng danh sách vị trí các cửa sổ mới thành cấu trúc bản đồ nội bộ chứa vị trí các cửa sổ - Trị trả về : số long – handle của cấu trúc bản đồ. 0 nếu thất bại - Các hàm liên quan : • DeferWindowPos • EndDeferWindowPos - Các ví dụ minh hoạ : xem ví dụ DeferWindowPos của hàm AdjustWindowRect trang 7. 6. BringWindowToTop - Thư viện : user32.dll - Hệ điều hành : Windows NT 3.1 or later; Windows 95 or later - Khai báo : Declare Function BringWindowToTop Lib "user32" Alias "BringWindowToTop" (ByVal hwnd As Long) As Long - Các tham số : • hwnd : handle của cửa sổ muốn đưa lên trên cùng ( cửa sổ topmost ) trong danh sách Z-order - Mô tả : đưa một cửa sổ chỉ định lên trên cùng trong danh sách thứ tự Z-order (thứ tự hiển thị các cửa sổ), làm cho nó nằm trên tất cả các cửa sổ khác (topmost). Hàm này có tác dụng tương tự như hàm SetWindowPos để đặt cửa sổ lên trên cùng trong Z- order. - Các hàm liên quan : SetWindowPos - Các ví dụ minh hoạ : Window to top 'This program needs two forms, two buttons and a module 'KPD-Team 1998 'URL: 'E-Mail: KPDTeam@Allapi.net Private Declare Function BringWindowToTop Lib "user32" (ByVal hwnd As Long) As Long Private Sub Command1_Click() 'in form1 'Set Form2 on top BringWindowToTop Form2.hwnd End Sub Private Sub Form_Load() 'in form1 Form2.Visible = True End Sub Private Sub Command1_Click() 'in form2 'Set Form1 on top BringWindowToTop Form1.hwnd Nghiên cứu Windows API Nguyễn Nam Trung Trang 11 End Sub 7. BrowseCallbackProc - Khai báo : Public Function BrowseCallbackProc (ByVal hwnd As Long, ByVal uMsg As Long, ByVal lParam As Long, ByVal lpData As Long) As Long ‘ Đoạn mã xác định ứng dụng đặt tại đây End Function - Các tham số : • hwnd : handle của cửa duyệt thư mục của hộp thoại Folder đang gọi hàm này. Handle này dùng để giử các thông điệp cho hộp thoại. • uMsg : một trong các cờ dưới đây xác định các sự kiện ƒ BFFM_INITIALIZED : hộp thoại hoàn tất khởi tạo, lParam = 0 ƒ BFFM_SELCHANGED : người dùng đã thay đổi lựa chọn hiện thời, lParam là một PIDL đến lựa chọn hiện thời. ƒ BFFM_VALIDATEFAILED : từ Intenet Explorer 4.0 trở đi : thông báo rằng người dùng nhập một đường dẫn sai vào hộp soạn thảo. lParam là một con trỏ trỏ tới một chuỗi (kết thúc bằng ký tự NULL) chứa tên đường dẫn sai này. • lParam : phụ thuộc vào giá trị uMsg . • lpData : giá trị do ứng dụng định nghĩa được trong cấu trúc BROWSEINFO dùng để tạo hộp thoại. - Mô tả : hàm callback BrowseCallbackProc xử lý các thông điệp của cửa sổ duyệt của các hộp thoại Folder. Cụ thể, hàm này sẽ đưa ra những thông điệp thông báo khi hộp thoại đang được khởi chạy và khi người dùng thay đổi các lựa chọn hiện thời. Hàm callback có thể làm việc với hộp thoại đang được khởi chạy và khi người dùng thay đổi các lựa chọn hiện thời. Hàm callback có thể làm việc với hộp thoại bằng cách giử cho nó một trong những thông điệp sau bằng hàm SendMessage • BFFM_ENABLEOK : Enable hoặc Disable nút OK của hộp thoại. Để Enable nút OK, thiết lập tham số thông điệp lParam là một giá trị khác 0. Để Disable nút OK, thiết lập tham số lParam bằng 0. • BFFM_SETSELECTION : thiết lập lựa chọn hiện thời trong hộp thoại. Để định rõ đường dẫn như mong muốn bằng cách dùng một chuỗi, thiết lập tham số thông điệp lParam là chuỗi và tham số thông điệp wParam là một số khác 0. Để định rõ đường dẫn theo mong muốn bằng cách sử dụng một con trỏ tới một cấu trúc ITEMIDLIST, thiết lập tham số thông điệp lParam là PIDL và tham số thông điệp wParam là 0. • BFFM_SETSTATUSTEXT : thiết lập trạng thái của văn bản được hiển thị bởi hộp thoại nếu có. Thiết lập tham số thông điệp lParam là chuỗi chứa văn bản mong muốn. - Giá trị trả về : • Hàm luôn luôn trả về 0 nếu hộp dialog không xử lý thông điệp BFFM_VALIDATEFAILED. • Hàm trả về 0 để đóng hộp thoại, hoặc trả về giá trị khác 0 để giữ cho nó vẫn được hiển thị. - Hằng định nghĩa : • Const BFFM_ENABLEOK = &H465 • Const BFFM_SETSELECTION = &H466 • Const BFFM_SETSTATUSTEXT = &H464 Nghiên cứu Windows API Nguyễn Nam Trung Trang 12 • Const BFFM_INITIALIZED = 1 • Const BFFM_SELCHANGED = 2 • Const BFFM_VALIDATEFAILED = 3 - Ghi chú : giống như tất cả các hàm callback khác, hàm BrowseCallbackProc phải được khai báo public trong một module. - Sử dụng bởi : BROWSEINFO 8. CallWindowProc - Thư viện : user32.dll - Hệ điều hành : Windows NT 3.1 or later; Windows 95 or later - Khai báo : Declare Function CallWindowProc Lib "user32" Alias "CallWindowProcA" (ByVal lpPrevWndFunc As Long, ByVal hWnd As Long, ByVal Msg As Long, ByVal wParam As Long, ByVal lParam As Long) As Long - Các tham số : • lpPrevWndFunc : Con trỏ tới hàm thủ tục Window để gọi một cách tường minh. Hàm này dùng để xử lý thông tin. Nếu giá trị này được gọi bởi hàm GetWindowLong với tham số nIndex được thiết lập là GWL_WNDPROC hoặc DWL_DLGPROC, thậm trí nó còn là địa chỉ của cửa sổ hoặc thủ tục của hộp thoại hoặc là handle đại diện cho địa chỉ đó. • hWnd : một handle cho cửa sổ xử lý thông điệp. • Msg : thông điệp để xử lý • wParam : thông tin bổ xung về thông điệp, nội dung của tham số này phụ thuộc vào tham số Msg. • lParam : thông tin bổ sung về thông điệp, nội dung tham số này phụ thuộc vào tham số Msg. - Mô tả : (gọi tường minh là hàm hook) hoạt động như là một thủ tục của cửa sổ để xử lý một thông điệp. Nó cho phép một thông điệp của cửa sổ được xử lý bằng một thủ tục cửa sổ mà không nhất thiết là thủ tục thường được gọi bởi cửa sổ. - Trị trả về : hàm trả về giá trị được tạo ra sau khi xử lý thông điệp được giử - Các hàm liên quan : • DefMDIChildProc • DefWindowProc - Các ví dụ minh hoạ : + Ví dụ 1 : Clipboard Viewer 'Create a new project, add a module to it 'Add a command button to Form1 'In the form Private Sub Form_Load() 'KPD-Team 1999 'URL: 'E-Mail: KPDTeam@Allapi.net 'Subclass this form HookForm Me 'Register this form as a Clipboardviewer SetClipboardViewer Me.hwnd End Sub Nghiên cứu Windows API Nguyễn Nam Trung Trang 13 Private Sub Form_Unload(Cancel As Integer) 'Unhook the form UnHookForm Me End Sub Private Sub Command1_Click() 'Change the clipboard Clipboard.Clear Clipboard.SetText "Hello !" End Sub 'In a module 'These routines are explained in our subclassing tutorial. ' Declare Function SetWindowLong Lib "user32" Alias "SetWindowLongA" (ByVal hwnd As Long, ByVal nIndex As Long, ByVal dwNewLong As Long) As Long Declare Function CallWindowProc Lib "user32" Alias "CallWindowProcA" (ByVal lpPrevWndFunc As Long, ByVal hwnd As Long, ByVal Msg As Long, ByVal wParam As Long, ByVal lParam As Long) As Long Declare Function SetClipboardViewer Lib "user32" (ByVal hwnd As Long) As Long Public Const WM_DRAWCLIPBOARD = &H308 Public Const GWL_WNDPROC = (-4) Dim PrevProc As Long Public Sub HookForm(F As Form) PrevProc = SetWindowLong(F.hwnd, GWL_WNDPROC, AddressOf WindowProc) End Sub Pu
Tài liệu liên quan