Đề tài Sử dụng tổng ñài nội bộ TDA 200, Hipath 3800 và Voip

Trong cuộc sống hiện nay với sự phát triển của côngnghệ thông tin thì nhu cầu tiếp xúc trao đổi thông tin của con người càng cao.Việc sử dụng điện thoại trở nên cần thiết hơn trong nhiều lĩnh vực từ nhà hàng - khách sạn, bệnh viện, chính trị và kinh doanh Bên cạnh đó bài toán đặt ra là chi phí của việc sử dụng các cước gọi được đặt ra cho các nhà doanh nghiệp và các đơn vị. Vì lẽ đó tổng đài nội bộ PBX (Private Branch Exchange) được ra đời để đáp ứng nhu cầu liên lạc trong doanh nghiệp và ban ngành. Các loại tổng đài PBX thường được sử dùng Panasonic, Siemens với sự kết hợp giữa thuê bao analog và thuê bao số. Hệ thống tổng đài hỗn hợp IP PBX có thể cung cấp dịch vụ giá rẽ,dễ sử dụng cho hệ thống mạng văn phòng.Cộng thêm với các tính năng sẵn có hệ thống KX-TDA kết nối với các đường thuê bao E& M,QSIG & VOIP có thể giúp tiết kiệm chi phí khi cung cấp hệ thống mạng đáng tin cậy cho cả hai bên công ty và bên ngoài. Hệ thống tổng đài hỗn hợp IP PBX cũng hỗ trợ giao thức QSIG cho phép bạn xây dựng hệ thống tổng đài PBX đa phương tiện với khã năng kết nối rộng ,sử dụng hệ thống điện thoại liên tục và có hiệu quả cũng như các tính năng truyền thông tiên tiến giúp bạn truy nhập tốt hơn. Kèm thêm sự phát triển của công nghệ thì điện thoại VOIP đã ra đời để đáp ứng thêm nhu cầu trên với giá rẽ, thuận lợi hơn. Vì điều đó nên chúng em đã thực hiện đồ án này để hiểu rõ hơn, một cách thiết thực hơn trong việc sử dụng tổng đài nội bộ TDA 200, Hipath 3800 và Voip trong một doanh nghiệp nhỏ như thế nào.

pdf94 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1243 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Sử dụng tổng ñài nội bộ TDA 200, Hipath 3800 và Voip, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 1 LỜI MỞ ðẦU Trong cuộc sống hiện nay với sự phát triển của công nghệ thông tin thì nhu cầu tiếp xúc trao ñổi thông tin của con người càng cao. Việc sử dụng ñiện thoại trở nên cần thiết hơn trong nhiều lĩnh vực từ nhà hàng - khách sạn, bệnh viện, chính trị và kinh doanh…Bên cạnh ñó bài toán ñặt ra là chi phí của việc sử dụng các cước gọi ñược ñặt ra cho các nhà doanh nghiệp và các ñơn vị. Vì lẽ ñó tổng ñài nội bộ PBX (Private Branch Exchange) ñược ra ñời ñể ñáp ứng nhu cầu liên lạc trong doanh nghiệp và ban ngành. Các loại tổng ñài PBX thường ñược sử dùng Panasonic, Siemens với sự kết hợp giữa thuê bao analog và thuê bao số. Hệ thống tổng ñài hỗn hợp IP PBX có thể cung cấp dịch vụ giá rẽ,dễ sử dụng cho hệ thống mạng văn phòng.Cộng thêm với các tính năng sẵn có hệ thống KX-TDA kết nối với các ñường thuê bao E & M,QSIG & VOIP có thể giúp tiết kiệm chi phí khi cung cấp hệ thống mạng ñáng tin cậy cho cả hai bên công ty và bên ngoài. Hệ thống tổng ñài hỗn hợp IP PBX cũng hỗ trợ giao thức QSIG cho phép bạn xây dựng hệ thống tổng ñài PBX ña phương tiện với khã năng kết nối rộng ,sử dụng hệ thống ñiện thoại liên tục và có hiệu quả cũng như các tính năng truyền thông tiên tiến giúp bạn truy nhập tốt hơn. Kèm thêm sự phát triển của công nghệ thì ñiện thoại VOIP ñã ra ñời ñể ñáp ứng thêm nhu cầu trên với giá rẽ, thuận lợi hơn. Vì ñiều ñó nên chúng em ñã thực hiện ñồ án này ñể hiểu rõ hơn, một cách thiết thực hơn trong việc sử dụng tổng ñài nội bộ TDA 200, Hipath 3800 và Voip trong một doanh nghiệp nhỏ như thế nào. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 2 Phần I: Tổng ñài Panasonic KX-TDA200 Chương I: ðặc tính kỹ thuật của hệ thống tổng ñài KX-TDA200 1.1. Khả năng của hệ thống Card trung kế và thuê bao tối ña (số card trung kế và card thuê bao dung dể cài ñặt và mở rộng cho tổngñài hỗn hợp IP PBX) Loại card Số lượng tối ña Card trung kế 8 Card thuê bao 8 Card trung kế + Card thuê bao 10 1.2.Thiết bị ñầu cuối tối ña Số lượng Loại thiết bị ñầu cuối Không có MEC Có MEC ðiện thoại 176 304 SLT và PT 128 256 SLT 128 128 PT 128 256 CS 32 PS 128 Hệ thống xử lý âm thanh VP3 2 Chuông cửa 16 16 Phím Môdun mở rộng 128 256 Modun USB 128 ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 3 1.3. Danh sách tuỳ chọn KÝ HIỆU MÔ TẢ Số lượng tối ña KX-TDA0105 Card nhớ thuê bao (MEC) 1 Card tuỳ chọn MPR KX-TDA0196 Card ñiều khiển từ xa(RMT) 1 KX-TDA0180 Card 08 trung kế thường(LCOT8) 8 KX-TDA0181 Card 16 trung kế thường (LCOT16) 8 KX-TDA0182 Card DID 08 cổng (DID8) 8 KX-TDA0183 Card 04 trung kế thường (LCOT4) 8 KX-TDA0184 Card 08 trung kế E&M(E&M8) 8 KX-TDA0187 Card trung kếT-1(T1) 4 KX-TDA0188 Card trung kế E-1(E1) 4 KX-TDA0284 Card giao diện cơ bản 4 cổng (BRI4) 8 KX-TDA0288 Card giao diện cơ bản 8 cổng (BRI8) 8 KX-TDA0290 Card giao diện sơ cấp (PRI 23/PRI 30) 4 KX-TDA0480 Card VOIP 4 kênh (IP-GW4) 4 Card trung kế KX-TDA0484 Card VOIP 4 kênh (IP-GW4E) 4 KX-TDA0143 Card dùng cho 4CS (CSIF4) 4 KX-TDA0144 Card dùng cho 8CS (CSIF8) 4 KX-TDA0170 Card 8 thuê bao số hỗn hợp (DHLC8) 8 KX-TDA0171 Card 8 thuê bao số (DLC8) 8 KX-TDA0172 Card 16 thuê bao số (DLC16) 8 KX-TDA0173 Card 8 thuê bao thường (SLC8) 8 KX-TDA0174 Card 16 thuê bao thường (SLC16) 8 Card thuê bao KX-TDA0175 Card 16 thuê bao thường với ñèn báo(MSLC16) 8 KX-TDA0161 Card chuông cửa 4 cổng (DHP4) 4 Card tuỳ chọn KX-TDA0162 Card chuông cửa 2 cổng (DHP2) 8 ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 4 KX-TDA0166 Card loại bỏ tiếng vang (ECHO4) 2 KX-TDA0189 Card hiển thị số gọi ñến ID/Pay Tone (CID/Pay8) 16 KX-TDA0190 Card 3 khe cấm tuỳ chọn (OPB3) 4 KX-TDA0191 Card trả lời tự ñộng 4 kênh (MSG4) 4 KX-TDA0193 Card hiển thị số gọi ñến 8 cổng (CID8) 16 KX-TDA0410 Card kết nối CTI(TAPl/CSTA,10Base-T) 1 KX- TDA0141CE Trạm phát sóng 2 kênh 32 Card phát sóng KX- TDA0142CE Trạm phát sóng 4 kênh 32 KX-T30865 Chuông cửa 16 KX-TDA0103 Card nguồn loại L 1 Nguồn cung cấp KX-TDA0104 Card nguồ loại M 1 1.4. Tính năng của hệ thống  Tự ñộng cài ñặt ISDN ( BRI) - Tự ñộng chọn lọc ñường truyền (ARS) / tiết kiệm chi phí ( LCR). - Nhạc nền ( BGM). - Quản lý chi phí. - CTI (CSTA,TAPI). - Cuộc gọi chờ. - Call Pickup Group . - Phân phối ñường gọi vào (CLI). - Lớp dịch vụ (COS). - An toàn ñường giữ liệu. - ðổ chuông trễ. - Truy nhập ñường dây trực tiếp ( DIL). - Quay số trực tiếp ñến máy lẻ (DID). ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 5 - Chức năng trả lời tự ñộng( DISA). - Chức năng chuông cửa/ mở cửa. - Chức năng báo lại khi ñường dây rỗi. - Khóa thuê bao. - Thiết lập số ñiện thoại khẩn cấp. - Hiển thị APT / Tương thích DPT. - Nhạc nền bên ngoài. - ðánh số linh hoạt (4 số). - Thuê bao linh hoạt. - Thông báo cuôc gọi. - Mã truy nhập PBX chủ. - Thiết lập kiểu ñổ chuông. - Dễ dàng chuyển cuộc gọi. - Nhóm ñầu vào ( kiểu ñổ chuông). - Intercept Routing - Báo bận/ DND. - Intercept Routing - Không trả lời. - Intercept Routing - ñường trung kế. - Card xử lý trung tâm /CS. - Tải phần mềm xuống. - ðàm thoại hội nghị. - Hỗ trợ ngôn ngữ ña phương tiện. - Truy cập trực tuyến. - Chức năng ñiện thoại viên. - Bàn ñiều khiển PC / ðiện thoại PC. - Lập trình PC. - Truyền tin theo nhóm. - Cài ñặt nhanh. - Thông báo khẩn cấp từ xa. - ðiều khiển tính năng thuê bao từ xa qua DISA. - Khoá thuê bao từ xa. - ðổ chuông theo nhóm. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 6 - Truy nhập mạng truyền thông ñặc biệt. - Ghi chi tiết thông báo (SMDR). - Dịch vụ tenant. - Dịch vụ báo thức. - Dịch vụ Thời gian ( Ngày / ðêm/ Trưa/Chiều). - Hạn chế cuộc gọi. - Nhóm Trung kế. - Phân phối cuộc gọi thống nhất (UCD. - Nhóm người sử dụng. - Nhóm VIP. - Hiển thị thông tin cuộc gọi ID.  Tính năng tin nhắn thoại ( VM) - Cấu hình Tự ñộng - Cài ñặt Nhanh. - Gọi chuyển tiếp tới cho VM. - Thông báo nhận ra người gọi tới VM. - Ngăn cản ñường truyền tới VM. - Chương trình gọi (LCS). - ðiều khiển dữ liệu Tổng ñài từ xa bởi VM. - VM ( Kỹ thuật số / DTMF) hợp nhất. - Di chuyển thư từ V.  Tính năng thuê bao - ðàm thoại 04 bên. - Thông báo vắng mặt. - Cuộc gọi với mã (bắt buộc). - Tự ñộng gọi số vừa gọi. - Ông chủ - Thư ký. - Chức năng truyền thông. - Chức năng chuyển cuộc gọi. - Chức năng giữ cuộc gọi (hold). - Call Pickup. - Chuyền cuộc gọi. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 7 - Phân nhóm cuộc gọi . - Thoại Hội nghị.(Hội nghị 3 bên , hội nghị nhiều bên) - Lựa chọn kiểu quay. - Cổng thêm thiết bị chuyển kỹ thuật số ( XDP). - Dịch vụ không quấy rầy (DND). - Bàn ñiều khiển DSS. - Executive Busy Override. - Nhật ký thuê bao. - Hạn chế thời gian gọi. - Truy nhập chức năng từ ngoài hệ thống. - Phím linh hoạt. - Loa ngoài hai chiều . - Tay con thao tác thoải mái. - Lựa chọn tay nghe/tai nghe. - Màn hình tinh thể lỏng ( LCD). - Vào hệ thống / thoát khỏi hệ thống . - Thông báo ñợi. - Nhạc chờ. - Chức năng truyền thông OHCA. - Quay số nhanh một chạm. - Chức năng truyền tin (Từ chối, Chuyển). - ðấu song song (APT/DPT, SLT, DPT/SLT + PS). - Quay lại số vừa gọi. - Kiểm soát thuê bao từ xa. - Truy nhập cuộc gọi ñặc biệt. - Quay số nhanh - Cá nhân / Hệ thống. - Màn hình hiển thị thời gian và ngày tháng. - Chuyển ñổi xung. - Trả lời trung kế từ bất kỳ thuê bao nào. - Phân lớp dịch vụ (COS). - Trả lời OHCA. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 8 - Cổng XDP.  Tính năng kỹ thuật số - Tự ñộng phủ sóng. - Trạm phát sóng CS trên cổng DPT. - Call Log. - Cho phép sử dụng tai nghe . - Cổng XDP cho phép gắn song song. - Chức năng báo rung (KX-TCA225). 1.5.Thành phần cấu tạo tổng ñài Tổng ñài có kích thước (W x H x D) : 415 x 430 x 270mm Trọng lượng: 16 kg Cấu tạo của tổng ñài KX-TDA200 bao gồm 2 phần chính: 1. Các khe cắm mở rộng 2. Card MPR (Main Processing Card): Card xử lý trung tâm Bên trong tổng ñài KX-TDA200 gồm có 1 card xử lý trung tâm MPR và nhiều khe cắm card mở rộng khác,trong ñó ñược chia thành các nhóm: - Khe cắm card nguồn PSU: Cung cấp nguồn cho tổng ñài - Các khe tự do( free slot) : cắm card trung kế (Trunk card) và card thuê bao (Extension card) - Các khe cắm card lựa chọn (Option cards): cắm các card tuỳ chọn ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 9 1.6. Thông số kỹ thuật các loại card Vị trí lắp ñặt các loại card trên tổng ñài 1.6.1.Card MPR (Main Processing Card) ðây là card xử lý trung tâm,trên card có thẻ nhớ ñể lưu trữ phần mềm chính ñiều khiểu tổng ñài và lưu giữ cơ sở dữ liệu của khách hàng,dữ liệu này có thể thay ñổi ñược. Trên có giao diện USB và RS232 ñể kết nối với máy tính dùng cho việc lập trình và khai ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 10 thác 1 số tính năng của tổng ñài. Trên card MPR còn có các khe mở rộng dùng cho card MEC và card RMT. 1.6.1.1. Card nhớ thuê bao MEC (Memory Expansion Crad) (KX- TDA0105) ðây là card nhớ mở rộng,ñược dùng ñể tăng bộ nhớ dữ liệu cho hệ thống, nó có chức năng Broadcasting (phát chương trình bằng cách truyền thanh hoặc truyền hình ) và Call Billing (tính cước cuộc gọi) cho phòng khách,có thể nhân ñôi số lượng DPT sử dụng kết nối XDP 1.6.1.2.Card ñiều khiển từ xa RMT (Remote Card)(KX-TDA0196) ðây là card modem tương tự,hỗ trợ tốc ñộ tối ña 56Kbps.Dùng ñể lập trình từ xa. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 11 1.6.2. Card nguồn PSU (Power Supply Unit) ðây là card dùng ñể cung cấp nguồn cho tổng ñài,nó có vai trò khá quan trọng trong tổng ñài, nó quyết ñịnh ñến tuổi thọ của tổng ñài.Có 3 loại card nguồn là PSU-S, PSU-M và PSU-L. tuỳ theo loại tổng ñài và số lượng card ñược cài ñặt mà ta chọn loại card nguồn ñể sử dụng phù hợp. Thông số của các bộ nguồn cho tổng ñài: ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 12 Cách lắp ñặt card nguồn PSU vào tổng ñài: ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 13 1.6.3. Card trung kế ( Trunk Card ) 1.6.3.1. LCOT8/LCOT16 Card mở rộng 8/16 trung kế (LCOT8/LCOT16): ðây là card mở rộng 8/16 trung kế thường,có 2 cổng PFT (power failure transfer) có thể nối trực tiếp giữa trung kế và thuê bao khi mất ñiện. Có thể gắn them 1 hoặc 2 card CID (Call ID)hiển thị số trên các trung kế, sử dụng bộ kết nối Amphenol 1.6.3.2. BRI4/BRI8 Card giao diện cơ bản 4/8 cổng ( BRI4/BRI8 ): Card trung kế 4/8 port ISDN giao diện tốc ñộ cơ bản, có 1 port PFT có thể nối trực tiếp với thuê bao khi mất diên,kết nối bằng RJ45. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 14 1.6.3.3. Card DID8 * Card DID8: Card DID 8 cổng, kết nối bằng Amphenol 1.6.3.4. Card E&M8 Card E&M8: Card trung kế 8 port E&M(TIE), kết nối bằng Amphenol ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 15 1.6.3.5. Card trung kế T1 Card trung kế 1 port T1 theo chuẩn EIA/TIA, kết nối bằng RJ45. 1.6.3.6.Card trung kế E-1 (E1) Card trung kế 1 port E1 theo chuẩn ITU-T, kết nối bằng 1 trong 2 loại RJ45 hoặc BNC ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 16 Card giao diện sơ cấp PRI: - PRI23: Card trung kế 1 port ISDN (23-channel) sơ cấp, kết nối bằng RJ45 1.6.3.7. PRI30 Card trung kế 1 port ISDn (30-channels) sơ cấp, sử dụng 1 trong 2 kiểu kết nối là RJ45 và BNC 1.6.3.8. Card VOIP 4/16 kênh(IP-GW4/16) Card VOIP Gateway 4/16 kênh,kết nối giữa mạng IP và mạng thoại theo chuẩn H.323 V.2, dung ñể truyền tín hiệu thoại qua ñường truyền internet.Yêu cầu 2 khe trên tổng ñài khi ñược lắp ñặt phải kết nối RJ45 (10BAEST) ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 17 IP-GW4 CARD 1.6.4 Card thuê bao (Extension Card) 1.6.4.1. Card dùng cho 4/8 CS (CSIF4/8) Card giao diện CS 4/8 port dùg cho các CS (Cell Station),kết nối với CS bằng RJ45. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 18 1.6.4.2. Card thuê bao số hỗn hợp (DHLC8) Card thuê bao hỗn hợp 8 port,hỗ trợ cho cả thuê bao số và thuê bao hỗn hợp,dung cho ñiện thoại APT,SLT,DPT,bàn DSS và các CS. Có 2 port PFT nối thẳng vào trung kế khi mất ñiện, nhận tính hiệu DTMF, kết nối với thuê bao bằng Amphenol. 1.6.4.3. Card thuê bao số (DLC8/16) Card thuê bao số 8/16 port,dùng cho ñiện thoại DPT,bàn ñiều khiển DSS và các CS. Kết nối với thuê bao bằng Amphenol. 1.6.4.4. Card thuê bao thường (SLC8/16) Card thuê bao thu72ng 8/16 port,dùng cho ñiện thoại SLT. Có 2/4 port PFT nối trực tiếp với trung kế khi mất ñiện,8/16 port ñường có thể nhận tín hiệu DTMF.kết nối với thuê bao bằng Amphenol. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 19 1.6.4.5. Card 16 thuê bao thường với ñèn báo(MSLC16) Card thuê bao thường 16 port với ñèn báo khi có tin nhắn, 4 ñường kết nối với trung kế khi mất ñiện, 16 cổng có thể nhận tín hiệu DTMF. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 20 1.6.5. Card lưa chọn (Option Card) 1.6.5.1. Card OPB3 Card 3 khe cắm tuỳ chọn 1.6.5.2.Card ECHO16 Card loại bỏ tiếng vang cho 16 kênh. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 21 1.6.5.3. Card DHP2/DHP4 Card 2/4 cổng chuông cửa/mở cửa 1.6.5.4. Card MSG4 Card trả lời tự ñộng 4 kênh, dùng ñể ghi âm lời nhắn,tố ña 8 phút (64 lời nhắn). ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 22 1.6.5.5. Card EIO4 Card kết nối 4 cảm biến (sensor) 1.6.5.6. Card Cti-Link Card Ethernet giao tiếp CTI (10BASE-T), dùng ñể kết nối LAN hoặc PC server. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 23 Chương II: Cài ñặt và kết nối với các thiết bị 2.1. Sơ dồ kết nối các thiết bị với tổng ñài ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 24 ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 25 2.2. Các kiểu kết nối: ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 26 ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 27 2.3. Kết nối cho các thuê bao 2.3.1. Kết nối các thuê bao song song ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 28 2.3.2. Kết nối các thuê bao nối tiếp ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 29 2.3.3. Kết nối qua cổng Digital XDP (eXtra Divice Port) Sử dụng 1 Modular T-Adaptor: Sử dụng 1 Extra Device Port: ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 30 Sử dụng 1 Master DPT: 2.3.4. Kết nối các máy DECT Portabale Stations Dùng card CSIF ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 31 Dùng card DHLC/DLC 2.4. Kết nối tổng ñài  Mở nắp trước của tổng ñài  Dùng tô vích mở nắp tổng ñài.  Xoay ốc vích ñể nới lỏng nắp. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 32  ðẩy nắp trước về bên phải cho ñến khi nó dừng lại, sau ñó nhất nắp ra.  Vị trí lắp ñặt các loại card lên tổng ñài:  Lắp ñặt card vào tổng ñài  Chèn card cần lắp vào ñúng khe. ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 33  ðẩy cần gạt theo hướng mũi tên ñể khóa an toàn.  Vặn ốc vích theo thứ tự hướng dẫn ñể cố ñịnh card.  Tháo card ra khỏi tổng ñài.  Vặn ốc vích ñể nới lỏng card ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 34  Bật cần gạt an toàn ñể lấy card ra.  Lấy card ra khỏi tổng ñài. 2.5. Kết nối các thiết bị ngoại vi ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 35 Chương III: Lập trình cho tổng ñài Các hướng dẫn lập trình ñược thiết kế ñể phục vụ cho tất cả các chương trình hệ thống có liên quan tới tổng ñài tổng hơp Panasonic IP-PBX. Tổng ñài PBX ñã có sẵn chương trình cài ñặt mặc ñịnh.Ta có thể thay ñổi cài ñặt theo yêu cầu của mình.Chỉ một người có thể lập trình vào một thời ñiểm. Tất cả những người khác muốn vào chế ñộ lập trình trong thời ñiểm ñó ñều bị từ chối truy cập. Có 2 phương pháp lập trình cho tổng ñài:  Lập trình bằng ñiện thoại: Chỉ cho phép lập trình cho một nhóm tính năng của hệ thống  Lập tình bằng máy tính: Tất cả các lập trình hệ thống ñều ñược cho phép. ðể duy trì an toàn cho hệ thống, mật mã hệ thống ñược yêu cầu dể truy cập chức năng lập trình cho tổng ñài. 3.1. Lập trình bằng ñiện thoại (PT Programming) Mã lệnh chương trình là các số từ 0xx ñến 9xx ( trong ñó x là các số từ 0 ñến 9) với cấu tr1c như sau: - 0xx (lập trình cơ bản): là các bước lập trình thường ñược sử dụng - 1xx (lập trình quản lý hệ thống): quản lý các ñặc trưng chung của hệ thống - 2xx (lập trình về thời gian): cài ñặt chế ñộ về thời gian - 3xx (lập trình TRS/Barring/ARS): hạn chế thuê bao thực hiện cuộc gọi rat rung kế bằng cách lập trình ch COS, và chế ñộ chọn ñường tự ñộng ARS. - 4xx (lập trình cho trung kế): cài ñặt trung kế,nhóm trung kế hoặc ñặc tính ñường dây BRI - 5xx (lập trình cho các CO): các thông số về lớp dịch vụ COS - 6xx (lập trình cho các thuê bao): gán các ñặc trưng cho thuê bao - 7xx (lập trình cho nguồn hoặc giao diên): gán các giao diện khác nhau trên PBX - 8xx (lập trình cho SMDR và Maintenance): cài ñặt chức năng cho SMDR và Maintenance - 9xx (lập trình cho card): lập trình cho phép sử dụng hay không dử dụng card. Danh sách các lệnh: 000 (Date & Time): Ngày và giờ ðỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: Trương Quang Trung SVTH : Phạm Công Nhân Huỳnh Trọng Nghĩa Bùi Quốc Thanh Trịnh Hải Huy 36 001 (System Speed Dialling Number) 002 (System Speed Dialling Name) 003 (Extension Number): Số thuê bao 004 (Extension Name): Tên thuê bao 005 (Extension Persona Indentification Number (PIN)): Mã truy cập cá nhân 006 (Operator Assignment): ðăn
Tài liệu liên quan