Dự báo nhu cầu dung lượng của mạng chuyển mạch atm/ip - Vtn

Giai đoạn 2001-2002: 10Gb/s. Giai đoạn 2003-2005: Tuỳ theo nhu cầu và khả năng đáp ứng của mạng truyền dẫn, dự kiến từ 20Gb/s - 40Gb/s. Giai đoạn 2005-2010: 160Gb/s Khả năng mở rộng của thiết bị phải linh hoạt, tối thiểu phải hỗ trợ mở rộng đến 160Gb/s. Số slots trên một module chuyển mạch tối thiếu là 12.

doc22 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Dự báo nhu cầu dung lượng của mạng chuyển mạch atm/ip - Vtn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DỰ BÁO NHU CẦU DUNG LƯỢNG CỦA MẠNG CHUYỂN MẠCH ATM/IP - VTN ATM/IP Core VTN-Hà Nội Năng lực chuyển mạch Giai đoạn 2001-2002: 10Gb/s. Giai đoạn 2003-2005: Tuỳ theo nhu cầu và khả năng đáp ứng của mạng truyền dẫn, dự kiến từ 20Gb/s - 40Gb/s. Giai đoạn 2005-2010: 160Gb/s Khả năng mở rộng của thiết bị phải linh hoạt, tối thiểu phải hỗ trợ mở rộng đến 160Gb/s. Số slots trên một module chuyển mạch tối thiếu là 12. Giao tiếp Phải hỗ trợ các tốc độ từ E1 (hoặc E3) đến STM 16 (hoặc STM 64), các giao tiếp Fast Ethernet và Giga Ethernet. Do số lượng cổng trên một card thường là số nguyên lần 2,4,8.... nên số lượng cổng trang bị được tính toán theo nhu cầu và phù hợp với số lượng cổng của từng loại giao tiếp trên một card. Giai đoạn 2001 - 2002 16 STM 1: 4 STM 1 kết nối với ATM/IP Core HCM 2 STM 1 kết nối với ATM/IP Core ĐNG 1 STM 1 kết nối với Toll VIN HNI 2 STM 1 kết nối với Multiservice VDC HNI . Có thể tăng 3 hoặc 4 tuỳ theo lưu lượng thực của VĐC 2 STM 1 kết nối với Multiservice BĐ HNI. Có thể tăng 3 hoặc 4 tuỳ theo lưu lượng thực của BĐ HIN Trong trường hợp bố trí được truyền dẫn, sẽ kết nối với Multiservice HPG và QNH bằng 1 STM 1 ngay trong giai đoạn 2001 - 2002. 24 E3: 4 E3 kết nối với Multiservice VDC HNI. Có thể tăng lên 8 hoặc hơn tuỳ theo nhu cầu của VDC 4 E3 kết nối với Multiservice BĐ HIN. Có thể tăng lên 8 hoặc hơn tuỳ theo nhu cầu của BĐ HIN 2 E3 kết nối với Multiservice HPG 2 E3 kết nối với Multiservice QNH 1 E3 kết nối với Multiservice cỡ nhỏ mạng DCN HNI của dự án TMN quốc gia. Tuỳ theo yêu cầu của dự án TMN, kết nối này có thể được thay thế bằng STM1. Trong trường hợp bố trí được truyền dẫn, sẽ kết nối với Access Switch HTY và VTC bằng E3 ngay trong giai đoạn 2001 - 2002 Dự kiến sử dụng 4-8 E3 dùng cho truyền hình 48 E1 CES ¸ 32 E1 ATM/IP/FR ¸ 2 Giga Ethernet 4 E1 là kết nối Access Switch HTY. Có thể tăng lên 8 hoặc tuỳ theo nhu cầu của BĐ HTY. 4 E1 là kết nối Access Switch VPC. Có thể tăng lên 8 hoặc tuỳ theo nhu cầu của BĐ HTY. Số lượng còn lại sẽ được sử dụng để kết nối với tổng đài Toll-VTN (TDX 10), cung cấp cho truyền hình n x B1, các dịch vụ thuê kênh riêng tốc độ cao và triển khai cho một số tỉnh khác nếu có nhu cầu. Giai đoạn 2003-2005 4 x STM 4: 2 x STM 4 kết nối ATM/IP Core HCM. Tuỳ theo nhu cầu có thể tăng thành 3 STM 4. 1 x STM 4 kết nối ATM/IP Core ĐNG Trong giai đoạn này tuỳ thuộc vào hệ thống truyền dẫn backbone được lựa chọn mà loại giao tiếp (STM 4, STM 16) có thể thay đổi để phù hợp. Các giao tiếp STM 1 được thay thế sẽ được sử dụng để tăng kết nối giữa ATM/IP Core HNI với Multiservice VDC-HNI từ 2 thành 4 STM 1, với Multiservice BĐ HNI từ 2 thành 4 STM 1. Dịch vụ ATM/IP Core HNI phải có khả năng hỗ trợ các loại hình dịch vụ sau: ATM ; PVC, SPVC, SVC (CBR, rt-VBR, nrt-VBR, UBR, ABR)... IP (classical route IP, VPN, MPLS...) Frame Relay CES. ATM/IP Core VTN-Hồ Chí Minh Năng lực chuyển mạch Giai đoạn 2001-2002: 20Gb/s. Giai đoạn 2003-2005: Tuỳ theo nhu cầu và khả năng đáp ứng của mạng truyền dẫn, dự kiến từ 20Gb/s - 40Gb/s. Giai đoạn 2005-2010: 160Gb/s Khả năng mở rộng của thiết bị phải linh hoạt, tối thiểu phải hỗ trợ mở rộng đến 160Gb/s. Số slots trên một module chuyển mạch tối thiếu là 12. Giao tiếp Phải hỗ trợ các tốc độ từ E1 (hoặc E3) đến STM 16 (hoặc STM 64), các giao tiếp Fast Ethernet và Giga Ethernet. Giai đoạn 2001 - 2002 16 STM 1: 4 STM 1 kết nối với ATM/IP Core HNI 2 STM 1 kết nối với ATM/IP Core ĐNG 1 STM 1 kết nối với Toll VIN HCM 2 STM 1 kết nối với Multiservice VDC HCM . Có thể tăng 3 hoặc 4 tuỳ theo lưu lượng thực của VĐC 4 STM 1 kết nối với Multiservice BĐ HCM. Có thể tăng 5 hoặc 6 tuỳ theo lưu lượng thực của BĐ HCM Trong trường hợp bố trí được truyền dẫn, sẽ kết nối với Multiservice ĐNI, BDG, CTO bằng 1 STM 1 ngay trong giai đoạn 2001 - 2002. 24 E3: 4 E3 kết nối với Multiservice VDC HHCM. Có thể tăng lên 8 hoặc hơn tuỳ theo nhu cầu của VDC 1 E3 kết nối với Multiservice cỡ nhỏ mạng DCN HCM. của dự án TMN quốc gia. Tuỳ theo nhu cầu của dự án TMN, kết nối này có thể thay thế bằng 1 STM 1. 2 E3 kết nối với Multiservice DNI 2 E3 kết nối với Multiservice BDG 2 E3 kết nối với Multiservice CTO Dự kiến sử dụng 4-8 E3 dùng cho truyền hình. 48 E1 CES + 32 E1 ATM/IP/FR + 2 Giga Ethernet Được sử dụng để kết nối với tổng đài Toll-VTN (TDX 10), cung cấp cho truyền hình n x E1, các dịch vụ thuê kênh riêng tốc độ cao và kết nối cho một số tỉnh khác nếu có nhu cầu. Giai đoạn 2003-2005 4 x STM 4: 2 x STM 4 kết nối ATM/IP Core HNI. Tuỳ theo nhu cầu có thể tăng thành 3 STM 4. 1 x STM 4 kết nối ATM/IP Core ĐNG Trong giai đoạn này tuỳ thuộc vào hệ thống truyền dẫn backbone được lựa chọn mà loại giao tiếp (STM 4, STM 16) có thể thay đổi để phù hợp. Các giao tiếp STM 1 được thay thế sẽ được sử dụng để tăng kết nối giữa ATM/IP Core HCM với Multiservice VDC-HNI từ 2 thành 4 STM 1, với Multiservice BĐ HNI từ 4 thành 8 STM 1. Dịch vụ ATM/IP Core HCM phải có khả năng hỗ trợ các loại hình dịch vụ sau: ATM ; PVC, SPVC, SVC (CBR, rt-VBR, nrt-VBR, UBR, ABR)... IP (classical route IP, VPN, MPLS...) Frame Relay CES. ATM/IP Core VTN-Đà Nẵng Năng lực chuyển mạch Giai đoạn 2001-2002: 10Gb/s. Giai đoạn 2003-2005: Tuỳ theo nhu cầu và khả năng đáp ứng của mạng truyền dẫn, dự kiến từ 10Gb/s - 20Gb/s. Giai đoạn 2005-2010: 40Gb/s Khả năng mở rộng của thiết bị phải linh hoạt, tối thiểu phải hỗ trợ mở rộng đến 160Gb/s. Số slots trên một module chuyển mạch tối thiếu là 12. Giao tiếp Phải hỗ trợ các tốc độ từ E1 (hoặc E3) đến STM 16 (hoặc STM 64), các giao tiếp Fast Ethernet và Giga Ethernet. Giai đoạn 2001 - 2002 8 STM 1: 2 STM 1 kết nối với ATM/IP Core HNI 2 STM 1 kết nối với ATM/IP Core HCM 1 STM 1 kết nối với Toll VIN ĐNG 1 STM 1 kết nối với Multiservice VDC ĐNG . Có thể tăng 2 tuỳ theo lưu lượng thực của VĐC 4 STM 1 kết nối với Multiservice BĐ HCM. Có thể tăng 5 hoặc 6 tuỳ theo lưu lượng thực của BĐ HCM Trong trường hợp bố trí được truyền dẫn, sẽ kết nối với Multiservice ĐNI, BDG, CTO bằng 1 STM 1 ngay trong giai đoạn 2001 - 2002. 16 E3: 2 E3 kết nối với Multiservice VDC ĐNG. Có thể tăng lên 4 hoặc hơn tuỳ theo nhu cầu của VDC 1 E3 kết nối với Multiservice cỡ nhỏ mạng DCN ĐNG. của dự án TMN quốc gia.Tuỳ theo nhu cầu của dự án TMN, kết nối này có thể thay thế bằng 1 STM 1. 2 E3 kết nối với Multiservice HUE 2 E3 kết nối với Multiservice VTU Dự kiến sử dụng 4 E3 dùng cho truyền hình. 32 E1 CES + 16 E1 ATM/IP/FR + 2 Giga Ethernet Được sử dụng để kết nối với tổng đài thoại các tỉnh, cung cấp cho truyền hình n x E1, các dịch vụ thuê kênh riêng tốc độ cao và kết nối cho một số tỉnh khác nếu có nhu cầu. Giai đoạn 2003-2005 2 x STM 4: 1 x STM 4 kết nối ATM/IP Core HNI. 1 x STM 4 kết nối ATM/IP Core HCM Các giao tiếp STM 1 được thay thế sẽ được sử dụng để tăng kết nối giữa ATM/IP Core HCM với Multiservice VDC-ĐNG từ 1 thành 2 STM, với Multiservice BĐ ĐNG từ 1 thành 2 STM 1. Dịch vụ ATM/IP Core ĐNG phải có khả năng hỗ trợ các loại hình dịch vụ sau: ATM ; PVC, SPVC, SVC (CBR, rt-VBR, nrt-VBR, UBR, ABR)... IP (classical route IP, VPN, MPLS...) Frame Relay CES. Multiservice VDC -Hà Nội Năng lực chuyển mạch Giai đoạn 2001-2002: 10Gb/s. Giai đoạn 2003-2005: Tuỳ theo nhu cầu và khả năng đáp ứng của mạng truyền dẫn, dự kiến từ 10Gb/s - 20Gb/s. Giai đoạn 2005-2010: 40Gb/s Khả năng mở rộng của thiết bị phải linh hoạt, tối thiểu phải hỗ trợ mở rộng đến 80Gb/s. Số slots trên một module chuyển mạch tối thiếu là 12. Giao tiếp Hỗ trợ các tốc độ từ E1 đến STM 16 các giao tiếp Fast Ethernet và Giga Ethernet. Giai đoạn 2001 - 2002 4 STM 1: 2 STM 1 kết nối với ATM/IP Core HNI 1 STM 1 kết nối với mạng VOIP HNI Tuỳ thuộc nhu cầu của VDC HNI và BĐ HNI, có thể kết nối với Mulriservice BĐ HNI bằng 1 SIM 1 (hoặc E3) 8E3 + 16E1 ATM/IP/FR + 4 Giga Ethemet Cung cấp kết nối cho các Access Node, các mạng cung cấp dịch vụ hiện tại như Frame Relay, X.25, các kênh thuê riêng Giai đoạn 2003-2005: 4 X STM 1: Nâng dung lượng thêm 4 STM 1 thành 8 STM 1, trong đó thêm 2 STM 1 để kết nối với ATM/IP Core HNI và 2 STM 1 để kết nối với các Access Switch lớp truy nhập 8 x E3: Cung cấp kết nối cho các Access Node, các kênh thuê riêng... Đối với các cổng E1 ATM/FR/IP và Fast Ethema/ GigaEthemet, sẽ tiến hành trang bị thêm tuỳ theo nhu cầu thực tế trong giai đoạn này Dịch vụ Multiervice VDC HNI phải có khả năng hỗ trợ các loại hình dịch vụ sau: ATM ; PVC, SPVC, SVC (CBR, rt-VBR, nrt-VBR, UBR, ABR)... IP (classical route IP, VPN, MPLS...) Frame Relay CES. Multiservice VDC - Hồ Chí Minh Năng lực chuyển mạch Giai đoạn 2001-2002: 10Gb/s. Giai đoạn 2003-2005: Tuỳ theo nhu cầu và khả năng đáp ứng của mạng truyền dẫn, dự kiến từ 10Gb/s - 20Gb/s. Giai đoạn 2005-2010: 80Gb/s Khả năng mở rộng của thiết bị phải linh hoạt, tối thiểu phải hỗ trợ mở rộng đến 80Gb/s. Số slots trên một module chuyển mạch tối thiếu là 12. Giao tiếp Hỗ trợ các tốc độ từ E1 đến STM 16 các giao tiếp Fast Ethernet và Giga Ethernet. Giai đoạn 2001 - 2002 4 STM 1: 2 STM 1 kết nối với ATM/IP Core HCM 1 STM 1 kết nối với mạng VOIP HCM Tuỳ thuộc nhu cầu của VDC và BĐ HCM, có thể kết nối với Mulriservice BĐ HCM bằng 1 SIM 1 (hoặc E3) 8E3 + 16E1 ATM/IP/FR + 4 Giga Ethemet Cung cấp kết nối cho các Access Node, các mạng cung cấp dịch vụ hiện tại như Frame Relay, X.25, các kênh thuê riêng Giai đoạn 2003-2005: 4 X STM 1: Nâng dung lượng thêm 4 STM 1 thành 8 STM 1, trong đó thêm 2 STM 1 để kết nối với ATM/IP Core HCM và 2 STM 1 để kết nối với các Access Switch lớp truy nhập 8 x E3: Cung cấp kết nối cho các node Access Switch, các kênh thuê riêng... Đối với các cổng E1 ATM/FR/IP và Fast Ethema/ GigaEthemet, sẽ tiến hành trang bị thêm tuỳ theo nhu cầu thực tế trong giai đoạn này Dịch vụ Multiervice VDC HCM phải có khả năng hỗ trợ các loại hình dịch vụ sau: ATM ; PVC, SPVC, SVC (CBR, rt-VBR, nrt-VBR, UBR, ABR)... IP (classical route IP, VPN, MPLS...) Frame Relay CES. Multiservice VDC - Đà Nẵng Năng lực chuyển mạch Giai đoạn 2001-2002: 5Gb/s -10Gb/s. Giai đoạn 2003-2005: Tuỳ theo nhu cầu và khả năng đáp ứng của mạng truyền dẫn, dự kiến 10Gb/s. Giai đoạn 2005-2010: 20Gb/s Khả năng mở rộng của thiết bị phải linh hoạt, tối thiểu phải hỗ trợ mở rộng đến 80Gb/s. Số slots trên một module chuyển mạch tối thiếu là 12. Giao tiếp Hỗ trợ các tốc độ từ E1 đến STM 16 các giao tiếp Fast Ethernet và Giga Ethernet. Giai đoạn 2001 - 2002 2 STM 1: 1 STM 1 kết nối với ATM/IP Core ĐNG 1 STM 1 kết nối với mạng VoIP ĐNG 4 E3 + 8E1 ATM/IP/FR + 2 Giga Ethemet Cung cấp kết nối cho VDC ĐNG và Multiservice BBĐ ĐNG (E3) cho các Access Node, các mạng cung cấp dịch vụ hiện tại như Frame Relay, X.25, các kênh thuê riêng Giai đoạn 2003-2005: Đối với các cổng E3, E1 ATM/FR/IP và Fast Ethema/ GigaEthemet, sẽ tiến hành trang bị thêm tuỳ theo nhu cầu thực tế trong giai đoạn này Dịch vụ Multiervice VDC phải có khả năng hỗ trợ các loại hình dịch vụ sau: ATM ; PVC, SPVC, SVC (CBR, rt-VBR, nrt-VBR, UBR, ABR)... IP (classical route IP, VPN, MPLS...) Frame Relay CES. Multiservice Bưu điện Đà Nẵng Năng lực chuyển mạch Giai đoạn 2001-2002: 5Gb/s. Giai đoạn 2003-2005: Tuỳ theo nhu cầu và khả năng đáp ứng của mạng truyền dẫn, dự kiến từ 5Gb/s là đủ cho giai đoạn này. Giai đoạn 2005-2010: 10Gb/s Khả năng mở rộng của thiết bị phải linh hoạt, tối thiểu phải hỗ trợ mở rộng đến 40Gb/s. Số slots trên một module chuyển mạch tối thiếu là 12. Giao tiếp Hỗ trợ các tốc độ từ E1 đến STM 4 các giao tiếp Fast Ethernet và Giga Ethernet. Giai đoạn 2001 - 2002 2 STM 1: 1 STM 1 kết nối với ATM/IP Core ĐNG Tuỳ thuộc nhu cầu của VDC và BĐ ĐNG, có thể kết nối giữa Multiservice VDC và Multiservice BĐ ĐNG bằng 1 STM-1 4 E3 + 8E1 ATM/IP/FR/CES + 2 Giga Ethemet Cung cấp kết nối cho VDC ĐNG và Multiservice BĐ ĐNG, các mạng cung cấp dịch vụ hiện tại như Frame Relay, X.25, các kênh thuê riêng Giai đoạn 2003-2005: 4 x E3 - Cung cấp kết nối cho các Access Node, các kênh thuê riêng... Đối với các cổng E3, E1 ATM/FR/IP/CFS và Fast Ethema/ GigaEthemet, sẽ tiến hành trang bị thêm tuỳ theo nhu cầu thực tế trong giai đoạn này Dịch vụ Multiervice ĐNG phải có khả năng hỗ trợ các loại hình dịch vụ sau: ATM ; PVC, SPVC, SVC (CBR, rt-VBR, nrt-VBR, UBR, ABR)... IP (classical route IP, VPN, MPLS...) Frame Relay CES. Multiservice Bưu điện Hải Phòng Năng lực chuyển mạch Giai đoạn 2001-2002: 5Gb/s. Giai đoạn 2003-2005: Tuỳ theo nhu cầu và khả năng đáp ứng của mạng truyền dẫn, dự kiến từ 5Gb/s là đủ cho giai đoạn này. Giai đoạn 2005-2010: 10Gb/s Khả năng mở rộng của thiết bị phải linh hoạt, tối thiểu phải hỗ trợ mở rộng đến 20Gb/s. Số slots trên một module chuyển mạch tối thiếu là 12. Giao tiếp Hỗ trợ các tốc độ từ E1 đến STM 4 các giao tiếp Fast Ethernet và Giga Ethernet. Giai đoạn 2001 - 2002 2 STM 1: - Trong giai đoạn này, nếu bố trí được truyền dẫn sẽ triển khai kết nối với ATM/IP Core HNI bằng 1 STM-1. 4 E3 02 E3 kết nối với ATM/IP Core HNI. Trong trường hợp đã kết nối bằng STM-1 thì sẽ dùng để kết nối với các Access Switch. 02 E3 dùng để cung cấp cho truyền hình cà các Access Switch khác 8 E1 ATM/IP/FR/CES + 4 Fast Ethernet: - Cung cấp kết nối cho tổng đài thoại BĐ HPG, các mạng data, các kênh thuê riêng. Giai đoạn 2003-2005: 4 x E3 - Cung cấp kết nối cho các Access Node, các kênh thuê riêng... Đối với các cổng E1 ATM/FR/IP/CFS và Fast Ethema/ GigaEthemet, sẽ tiến hành trang bị thêm tuỳ theo nhu cầu thực tế trong giai đoạn này Dịch vụ Multiervice HPG phải có khả năng hỗ trợ các loại hình dịch vụ sau: ATM ; PVC, SPVC, SVC (CBR, rt-VBR, nrt-VBR, UBR, ABR)... IP (classical route IP, VPN, MPLS...) Frame Relay CES. Multiservice Bưu điện Quảng Ninh Năng lực chuyển mạch Giai đoạn 2001-2002: 5Gb/s. Giai đoạn 2003-2005: Tuỳ theo nhu cầu và khả năng đáp ứng của mạng truyền dẫn, dự kiến từ 5Gb/s là đủ cho giai đoạn này. Giai đoạn 2005-2010: 10Gb/s Khả năng mở rộng của thiết bị phải linh hoạt, tối thiểu phải hỗ trợ mở rộng đến 20Gb/s. Số slots trên một module chuyển mạch tối thiếu là 12. Giao tiếp Hỗ trợ các tốc độ từ E1 đến STM - 4 các giao tiếp Fast Ethernet và Giga Ethernet. Giai đoạn 2001 - 2002 2 STM 1: - Trong giai đoạn này, nếu bố trí được truyền dẫn sẽ triển khai kết nối với ATM/IP Core HNI bằng 1 STM-1. 4 E3 02 E3 kết nối với ATM/IP Core HNI. Trong trường hợp đã kết nối bằng STM-1 thì sẽ dùng để kết nối với các Access Switch. 02 E3 dùng để cung cấp cho truyền hình và các Access Switch khác 8 E1 ATM/IP/FR/CES + 4 Fast Ethernet: Cung cấp kết nối cho tổng đài thoại BĐ QNH, các Access Switch,, các mạng data các kênh thuê riêng. Giai đoạn 2003-2005: 4 x E3 - Cung cấp kết nối cho các Access Node, các kênh thuê riêng... Đối với các cổng E1 ATM/FR/IP/CFS và Fast Ethema/ GigaEthemet, sẽ tiến hành trang bị thêm tuỳ theo nhu cầu thực tế trong giai đoạn này Dịch vụ Multiervice QNH phải có khả năng hỗ trợ các loại hình dịch vụ sau: ATM ; PVC, SPVC, SVC (CBR, rt-VBR, nrt-VBR, UBR, ABR)... IP (classical route IP, VPN, MPLS...) Frame Relay CES. Multiservice Bưu điện Huế Năng lực chuyển mạch Giai đoạn 2001-2002: 2Gb/s - 5Gb/s. Giai đoạn 2003-2005: Tuỳ theo nhu cầu và khả năng đáp ứng của mạng truyền dẫn, dự kiến từ 2Gb/s - 5Gb/s là đủ cho giai đoạn này. Giai đoạn 2005-2010: 10Gb/s Khả năng mở rộng của thiết bị phải linh hoạt, tối thiểu phải hỗ trợ mở rộng đến 10Gb/s. Số slots trên một module chuyển mạch tối thiếu là 12. Giao tiếp Hỗ trợ các tốc độ từ E1 đến STM - 4 các giao tiếp Fast Ethernet và Giga Ethernet. Giai đoạn 2001 - 2002 2 STM 1: Trong giai đoạn này, nếu bố trí được truyền dẫn sẽ triển khai kết nối với ATM/IP Core ĐNG bằng 1 STM-1. 4 E3: 02 E3 kết nối với ATM/IP Core ĐNG. Trong trường hợp đã kết nối bằng STM-1 thì sẽ dùng để kết nối với các Access Switch. 02 E3 dùng để cung cấp cho truyền hình và các Access Switch khác 8 E1 ATM/IP/FR/CES + 4 Fast Ethernet: Cung cấp kết nối cho tổng đài thoại BĐ Huế, các Access Switch,, các mạng data các kênh thuê riêng. Giai đoạn 2003-2005: 4 x E3 - Cung cấp kết nối cho các Access Node, các kênh thuê riêng... Đối với các cổng E1 ATM/FR/IP/CFS và Fast Ethema/ GigaEthemet, sẽ tiến hành trang bị thêm tuỳ theo nhu cầu thực tế trong giai đoạn này. Dịch vụ Multiervice Huế phải có khả năng hỗ trợ các loại hình dịch vụ sau: ATM ; PVC, SPVC, SVC (CBR, rt-VBR, nrt-VBR, UBR, ABR)... IP (classical route IP, VPN, MPLS...) Frame Relay CES. Multiservice Bưu điện Khánh Hoà Năng lực chuyển mạch Giai đoạn 2001-2002: 2Gb/s - 5Gb/s. Giai đoạn 2003-2005: Tuỳ theo nhu cầu và khả năng đáp ứng của mạng truyền dẫn, dự kiến từ 2Gb/s - 5Gb/s là đủ cho giai đoạn này. Giai đoạn 2005-2010: 10Gb/s Khả năng mở rộng của thiết bị phải linh hoạt, tối thiểu phải hỗ trợ mở rộng đến 10Gb/s. Số slots trên một module chuyển mạch tối thiếu là 12. Giao tiếp Hỗ trợ các tốc độ từ E1 đến STM - 4 các giao tiếp Fast Ethernet và Giga Ethernet. Giai đoạn 2001 - 2002 2 STM 1: Trong giai đoạn này, nếu bố trí được truyền dẫn sẽ triển khai kết nối với ATM/IP Core ĐNG bằng 1 STM-1. 4 E3: 02 E3 kết nối với ATM/IP Core ĐNG. Trong trường hợp đã kết nối bằng STM-1 thì sẽ dùng để kết nối với các Access Switch. 02 E3 dùng để cung cấp cho truyền hình và các Access Switch khác 8 E1 ATM/IP/FR/CES + 4 Fast Ethernet: Cung cấp kết nối cho tổng đài thoại BĐ KHA, các Access Switch,, các mạng data các kênh thuê riêng. Giai đoạn 2003-2005: 4 x E3 - Cung cấp kết nối cho các Access Node, các kênh thuê riêng... Đối với các cổng E1 ATM/FR/IP/CFS và Fast Ethema/ GigaEthemet, sẽ tiến hành trang bị thêm tuỳ theo nhu cầu thực tế trong giai đoạn này. Dịch vụ Multiervice KHA phải có khả năng hỗ trợ các loại hình dịch vụ sau: ATM ; PVC, SPVC, SVC (CBR, rt-VBR, nrt-VBR, UBR, ABR)... IP (classical route IP, VPN, MPLS...) Frame Relay CES. Multiservice Bưu điện Đồng Nai Năng lực chuyển mạch Giai đoạn 2001-2002: 5Gb/s. Giai đoạn 2003-2005: Tuỳ theo nhu cầu và khả năng đáp ứng của mạng truyền dẫn, dự kiến từ 5Gb/s là đủ cho giai đoạn này. Giai đoạn 2005-2010: 10Gb/s Khả năng mở rộng của thiết bị phải linh hoạt, tối thiểu phải hỗ trợ mở rộng đến 20Gb/s. Số slots trên một module chuyển mạch tối thiếu là 12. Giao tiếp Hỗ trợ các tốc độ từ E1 đến STM - 4 các giao tiếp Fast Ethernet và Giga Ethernet. Giai đoạn 2001 - 2002 2 STM 1: Trong giai đoạn này, nếu bố trí được truyền dẫn sẽ triển khai kết nối với ATM/IP Core HCM bằng 1 STM-1. 4 E3: 02 E3 kết nối với ATM/IP Core HCM. Trong trường hợp đã kết nối bằng STM-1 thì sẽ dùng để kết nối với các Access Switch. 02 E3 dùng để cung cấp cho truyền hình và các Access Switch khác 16 E1 ATM/IP/FR/CES + 4 Fast Ethernet: Cung cấp kết nối cho tổng đài thoại BĐ ĐNI, các Access Switch,, các mạng data các kênh thuê riêng. Giai đoạn 2003-2005: 4 x E3 - Cung cấp kết nối cho các Access Node, các kênh thuê riêng... Đối với các cổng E1 ATM/FR/IP/CFS và Fast Ethema/ GigaEthemet, sẽ tiến hành trang bị thêm tuỳ theo nhu cầu thực tế trong giai đoạn này. Dịch vụ Multiervice ĐNI phải có khả năng hỗ trợ các loại hình dịch vụ sau: ATM ; PVC, SPVC, SVC (CBR, rt-VBR, nrt-VBR, UBR, ABR)... IP (classical route IP, VPN, MPLS...) Frame Relay CES. Multiservice Bưu điện Bình dương Năng lực chuyển mạch Giai đoạn 2001-2002: 5Gb/s. Giai đoạn 2003-2005: Tuỳ theo nhu cầu và khả năng đáp ứng của mạng truyền dẫn, dự kiến từ 5Gb/s là đủ cho giai đoạn này. Giai đoạn 2005-2010: 10Gb/s Khả năng mở rộng của thiết bị phải linh hoạt, tối thiểu phải hỗ trợ mở rộng đến 20Gb/s. Số slots trên một module chuyển mạch tối thiếu là 12. Giao tiếp Hỗ trợ các tốc độ từ E1 đến STM - 4 các giao tiếp Fast Ethernet và Giga Ethernet. Giai đoạn 2001 - 2002 2 STM 1: Trong giai đoạn này, nếu bố trí được truyền dẫn sẽ triển khai kết nối với ATM/IP Core HCM bằng 1 STM-1. 4 E3: 02 E3 kết nối với ATM/IP Core HCM. Trong trường hợp đã kết nối bằng STM-1 thì sẽ dùng để kết nối với các Access Switch. 02 E3 dùng để cung cấp cho truyền hình và các Access Switch khác 16 E1 ATM/IP/FR/CES + 4 Fast Ethernet: Cung cấp k