Hội nhập kinh tế quốc tế - Mục tiêu và động lực để Việt Nam phát triển - Chuyên đề 4

I. MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG QUAN TRỌNG 1. Nghị quyết 19/NQ-CP, ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015- 2016. - Mục tiêu của Nghị quyết tập trung: + Thực hiện có hiệu quả 3 đột phá chiến lược gắn với cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh, phấn đấu cải thiện đểm số và vị trí xếp hạng về môi trường kinh doanh (theo WB) và năng lực cạnh tranh quốc gia (theo WEF);

pdf21 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hội nhập kinh tế quốc tế - Mục tiêu và động lực để Việt Nam phát triển - Chuyên đề 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ - MỤC TIÊU VÀ ĐỘNG LỰC ĐỂ VIỆT NAM PHÁT TRIỂN Biên soạn Ts Luật GVCC PHẠM VĂN CHẮT TRỌNG TÀI VIÊN TRUNG TÂM TRỌNG TÀI QUỐC TẾ VIỆT NAM (VIAC) BÁO CÁO VIÊN BỘ CÔNG THƯƠNG VỀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ Chuyên đề 4 GIẢI PHÁP CỦA CHÍNH PHỦ NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI 11/16/2016 2 I. MỘT SỐ CHỦ TRƯƠNG QUAN TRỌNG 1. Nghị quyết 19/NQ-CP, ngày 12/3/2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015- 2016. 11/16/2016 3 - Mục tiêu của Nghị quyết tập trung: + Thực hiện có hiệu quả 3 đột phá chiến lược gắn với cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh, phấn đấu cải thiện đểm số và vị trí xếp hạng về môi trường kinh doanh (theo WB) và năng lực cạnh tranh quốc gia (theo WEF); + Bảo đảm các loại thị trường hàng hoá, lao động, chứng khoán, bất động sản, khoa học công nghệ vận hành đầy đủ thông suốt và ngày càng trở thành yếu tố quyết định huy động nguồn lực cho phân bố và phát triển. 11/16/2016 4 + Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong các ngành, lĩnh vực kinh doanh, đời sống, coi đây là phương thức phát triển để đổi mới quy trình sản xuất kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, doanh nghiệp, của quốc gia. 11/16/2016 5 - Năm 2016, môi trường kinh doanh tối thiểu bằng ASEAN 4, cụ thể: + Khởi sự kinh doanh vào nhóm 60 nước đứng đầu thế giới, + Hoàn thành thủ tục và cấp điện 35 ngày, + Bảo vệ nhà đầu tư thuộc nhóm 50 nước đứng đầu thế giới, + Thời gian nộp thuế và bảo hiểm bắt buộc không quá 168 giờ/năm, + Hoàn thành thủ tục cấp phép xây dựng không quá 77 ngày (kể cả quy trình thẩm định, xin ý kiến), 11/16/2016 6 + Hoàn thành thủ tuc đăng ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản xuống tối đa 14 ngày ( hiện tại 57 ngày), + Chỉ số tín dụng thuộc nhóm 30 nước đứng đầu TG (theo WEF), + Đạt mức ASEAN 4 về: kiểm tra trước thuế, quản lý rủi ro trong thanh tra, kiểm tra thuế, xử lý kết luận về khiếu nại về thuế, + Quy định rõ danh mục hàng kiểm hoá, kiểm dịch, kiểm chuẩn theo đúng thông lệ quốc tế, + Đơn giản và giảm thời gian thông quan hàng hoá XK tối đa 10 ngày, với hàng NK tối đa 12 ngày, 11/16/2016 7 + Rút thời gian giải quyết tranh chấp thương mại giữa các doanh nghiệp tối đa xuống còn 200 ngày (hiện nay là 400 ngày), + Thực hiện xong thủ tục phá sản doanh nghiệp tối đa 24 tháng. Trên cơ sở các chỉ tiêu đề ra, Nghị quyết đã giao nhiệm vụ cho các Bộ, ngành, UBND tỉnh có biện pháp và chương trình hành động cụ thể báo cáo Chính phủ và triển khai thực hiện. ( Xin đọc và nghiên cứu toàn văn Nghị quyết đính kèm). 11/16/2016 8 2.Các chính sách khác 2.1. Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg, ngày 25/10/2013 của Thủ trướng Chính phủ (thay cho QĐ 80 về liên kết 4 nhà) 2.2. Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 về một số chính sách phát triển thủy sản có hiệu lực từ 25/8/2014. 2.2. Nghị định 89/2015/NĐ-CP ngày 07/10/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản. 11/16/2016 9 2.3. Nghị định số 55/2015/NĐ-CP: Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, ngày 09/06/2015, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25/7/2015 thay thế Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. 2.4.Thông tư 13/2015/TT-BKHĐT ngày 28/10/2015 của Bộ KH và ĐT ban hành danh mục lĩnh vực ưu tiên hỗ trợ và tiêu chí lựa chọn đối tượng ưu tiên hỗ trợ của quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa 11/16/2016 10 II. kiến nghị đối với Hội, Sở, Ban ngành, doanh nghiệp và HTX 1. Thống nhất nhận thức và nắm vững - Các cam kết của Việt Nam rong các FTA liên quan đến hàng hóa, dịch vụ, đầu tư và bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, đặc biệt là liên quan đến nông nghiệp; - Trong các FTA, VN vẫn còn được bảo lưu về miễn một số nghĩa vụ, kéo dài thời gian để chuẩn bị. Chú ý những bảo lưu cụ thể của VN; 11/16/2016 11 - Những thỏa thuận riêng giữa VN và các bên liên quan trong các Hiệp định; - Các quy định của các nước nhập khẩu hàng từ VN về chất lượng, cách kiểm định, đóng gói, bao bì, ký mã hiệu; - Các quy định về thủ tục nhập khẩu; - Biểu thuế quan xuất nhập khẩu của VN và các nước; - Các chứng từ phải xuất trình khi xuất khẩu; 11/16/2016 12 - Quy định việc ký kết,thực hiện hợp đồng, luật áp dụng, tập quán thông lệ thương mại và giải quyết tranh chấp phát sinh. - Lưu ý là VN đang trong tiến trình hoàn thiện pháp luật,chính sách nên Nhà nước thương xuyên ban hành văn bản quy phạm pháp luật và chính sách mới. Không nắm được DN sẽ bị động. 11/16/2016 13 2. Thay đổi nhận thức và hành động i. Trong môi trường hội nhập cạnh tranh diễn ra gay gắt trên các phương diện: - Quốc gia với quốc gia, doanh nghiệp trong nước với nhau và với doanh nghiệp nước ngoài, giữa ngành hàng, dịch vụ cùng loại với nhau và với ngành thay thế. - Phải xây dựng và thực hiện tốt chiến lược cạnh tranh đối với sản phẩm hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp mình, địa phương mình. 11/16/2016 14 ii. Tác động của tính xã hôi hóa của nền sản xuất toàn cầu và phân công lao động trình đô cao đối với việc xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh của DN - Đối với quá trình hình thành chiến lược, chính sách phát triển kinh tế không chỉ của quốc gia, từng địa phương mà cả của tất cả các loại hình doanh nghiệp, - Không thể tách kế hoạch sản xuất, kinh doanh của DN, HTX mình với nhu cầu thế giới đặt ra, phải nghiên cứu khảo sát nhu cầu để hình thành mới có tính thực tế, tránh áp đặt, chủ quan, lãng mạn. 11/16/2016 15 - Nghiên cứu đặc thù và tiềm năng để khai thác mặt mạnh của lợi thế so sánh trong phân công lao động quốc tế đang ngày càng sâu sắc. Quyết đoán trong kinh doanh nhưng không duy ý chí chủ quan. - Tranh thủ tối đa sự trợ giúp của Hội, Sở Khoa học và công nghệ, sở Công, Nông nghiệp và PTNT trong nghiên cứu và tạo sản phẩm phù hợp yêu cầu và thị hiếu người tiêu dùng. 11/16/2016 16 iii. Tính bổ sung giữa các thị trường Chúng ta đang sống là thời đại của cách mạng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin bùng nổ, vận tải hiện đại đang nối thị trường toàn cầu lại với nhau. Kinh tế thế giới đang vận hành trong điều kiện hội nhập nền kinh tế thế giới đang là hạt nhân của toàn cầu hóa. -Do vậy, thị trường truyền thống mất dần vị trí thống lĩnh, vì: + Đâu có cầu ắt sẽ có cung; 11/16/2016 17 + Cung luôn vượt cầu, + Nhu cầu con người luôn thay đổi, +Vòng đời sản phẩm ngày càng ngắn lại, - DN và HTX cần tranh thủ sự hỗ trợ của Hội, Sở Công thương, Sở Công, NN và PTNT trong xây dựng phát triền chuỗi giá trị sản phẩm, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm đến người tiêu thụ cuối cùng. - Xây dựng, vận hành đồng bộ thị trường hàng hoá, dịch vụ, tài chính, khoa học công nghệ và thị trường lao động vì sự tương tác giữ các thị trường này rất quan trọng trong phát triển kinh tế của cả nước cũng như địa phương. 11/16/2016 18 - Tranh thủ sự trợ giúp của Sở KHĐT trong xây dựng mô hình đầu tư để bảo đảm: + Chọn lĩnh vực để đầu tư, SX, kinh doanh phù hợp; + Hài hòa giữa quy mô và tốc độ; + Chú ý xây dựng các phương án phòng ngừa rủi ro và biện pháp thực hiện nếu xẩy ra; + Xây dựng và thực hiện các phương án hoàn vốn. 11/16/2016 19 iv. Tái cấu trúc DN và HTX - Rà soát và nếu thấy DN cần tái cấu trúc lại để khai thác lợi thế só sánh, có phương án tái cấu trúc, sắp xếp, tổ chức lại doanh nghiệp theo hướng khai thác tối đa lợi thế so sánh của DN, không tổ chức mô hình sản xuất, kinh doanh theo kiểu “bầy đàn”, “ngẫu hứng”, “lãng mạn”. - Bên cạnh khu công nghiệp, công nghệ, hình thành khu vực nuôi, trồng tập trung để áp dụng công nghệ, tạo điều kiện thu hút đầu tư vào lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thu hoạch, chế biến, bảo quản 11/16/2016 20 v. Chiến lược nguồn nhân lực và sử dụng nguồn nhân lực Trong cơ chế thị trường, nguồn nhân lực có vai trò quan trọng quyết định thành hay bại trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, DN, HTX cần xây dựng và thực hiện thường xuyên kế hoạch đào tạo, nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ, nhân viên, bắt kịp đòi hỏi của cơ chế thị trường. Tranh thủ sự hỗ trợ của Hội, của Các Sở, Ban ngành, các chuyên gia đào tạo đội ngũ CÔNG NHÂN NÔNG NGHIỆP, đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường. 11/16/2016 21