Luận văn Kế toán các khoản phải thu phải trả tại Công ty TNHH Successful Man

Hiện nay, trong cơ chế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế, các doanh nghiệp đều phải đứng trước những thách thức to lớn, đòi hỏi phải luôn tự đổi mới và hoàn thiện để phát huy những ưu điểm và ngành nghề kinh doanh của mình.Trong điều kiện đó muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần xác định mục tiêu hoạt động phù hợp với năng lực của mình, có phương án sản xuất và sử dụng nguồn vốn sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Muốn làm được điều đó thì trước hết các doanh nghiệp phải nắm vững được tình hình tài chính của mình. Để biết được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không thì chúng ta xem xét tổng thể khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tình hình thanh toán các khoản phải thu, phải trả là một trong những chỉ tiêu phản ánh khá sát thực chất lượng hoạt động tài chính của DN. Nếu hoạt động tài chính tốt DN sẽ ít công nợ, khả năng thanh toán dồi dào và đảm bảo doanh nghiệp sẽ ít đi chiếm dụng vốn. Ngược lại nếu hoạt động tài chính kém thì sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản nợ phải thu, phải trả sẽ kéo dài. Điều này sẽ không tốt cho DN chủ động về vốn để đảm bảo quá trình SXKD và mang lại hiệu quả cao.

doc111 trang | Chia sẻ: maiphuong | Lượt xem: 1728 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Kế toán các khoản phải thu phải trả tại Công ty TNHH Successful Man, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỜI CAM ĐOAN ™ê˜ Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi . Những kết quả và số liệu trong báo cáo luận văn tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH SUCCESSFUL MAN, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.HCM, Ngày…...tháng…..năm Tác giả LỜI CẢM ƠN ™ê˜ Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô khoa Kế Toán Trường Đại Học Kỹ Thuật- Công Nghệ TP.HCM đã tận tình truyền đạt cho em những kiến thức quý báu, bổ ích trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, cô Trần Thị Hải Vân đã trực tiếp hướng dẫn những kiến thức nghiệp vụ chuyên môn và giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu nghiên cứu chuyên đề báo cáo luận văn tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, quý anh chị phòng kế toán CTY SUCCESSFUL MAN đã tận tình tạo điều kiện thuận lợi để em tiếp xúc với công việc thực tế, giúp đỡ em trong suốt thời gian làm luận văn. Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi đến quý thầy cô , Ban Lãnh Đạo cùng các anh chị trong Công ty lời chúc sức khỏe. TP.HCM, Ngày …..tháng…..năm Sinh Viên Thực Hiện MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TK Tài khoản SDĐK Số dư đầu kỳ SDCK Số dư cuối kỳ SXKD Sản xuất kinh doanh DN Doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định KPCD Kinh phí công đoàn BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế XDCB Xây dựng cơ bản TGNH Tiền gửi ngân hàng DT Doanh thu CPSCL Chi phí sửa chữa lớn GTGT Giá trị gia tăng VNĐ Việt Nam Đồng KH Khách hàng TTĐB Tiêu thụ đặc biệt TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNCN Thu nhập cá nhân XNK Xuất nhập khẩu HĐ Hóa đơn DNTN Doanh nghiệp tư nhân TTSX Trực tiếp sản xuất BQLNH Bình quân liên ngân hàng QLDN Quản lý doanh nghiệp UBND Uỷ ban nhân dân QĐ Quyết định TGHĐ Tỷ giá hối đoái DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1. Phải thu khách hàng bằng ngoại tệ 7 Sơ đồ 1.2. Phải thu khách hàng bằng tiền Việt Nam 7 Sơ đồ 1.3. Thuế GTGT được khấu trừ 9 Sơ đồ 1.4. Tài sản thiếu chờ xử lý 11 Sơ đồ 1.5. Phải thu khác 13 Sơ đồ 1.6. Dự phòng nợ phải thu khó đòi 15 Sơ đồ 1.7. Vay ngắn hạn bằng tiền VNĐ 17 Sơ đồ 1.8. Vay ngắn hạn bằng ngoại tệ 18 Sơ đồ 1.9 +1.10 Phải trả cho người bán 20 Sơ đồ 1.11. Kế toán chênh lệch TGHĐ đánh giá lại các khoản mục tiền tệ 22 có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính Sơ đồ 1.12. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 29 Sơ đồ 1.13.Phải trả người lao động 31 Sơ đồ 1.14 KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN 33 Sơ đồ 1.15 Các khoản phải trả khác 34 Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất của Công ty 36 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức SX của Công ty 37 Sơ đồ 2.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty 38 Sơ đồ 2.4. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 44 Sơ đồ 2.5. Sơ đồ trình tự ghi sổ 48 Sơ đồ 2.6. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 131 56 Sơ đồ 2.7. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 133 65 Sơ đồ 2.8. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 331 73 Sơ đồ 2.9. Trình tự luân chuyển chứng từ TK 3331 77 Bảng 1. Bảng tổng hợp tình hình thanh toán với khách hàng 55 Bảng 2. Bảng tổng hợp tình hình thanh toán với người bán 72 Bảng 3. Bảng kê nợ phải thu khách hàng 91 Bảng 4. Bảng kê nợ phải trả người bán 94 LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, trong cơ chế thị trường với sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế, các doanh nghiệp đều phải đứng trước những thách thức to lớn, đòi hỏi phải luôn tự đổi mới và hoàn thiện để phát huy những ưu điểm và ngành nghề kinh doanh của mình.Trong điều kiện đó muốn tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần xác định mục tiêu hoạt động phù hợp với năng lực của mình, có phương án sản xuất và sử dụng nguồn vốn sao cho đạt được hiệu quả cao nhất. Muốn làm được điều đó thì trước hết các doanh nghiệp phải nắm vững được tình hình tài chính của mình. Để biết được tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không thì chúng ta xem xét tổng thể khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tình hình thanh toán các khoản phải thu, phải trả là một trong những chỉ tiêu phản ánh khá sát thực chất lượng hoạt động tài chính của DN. Nếu hoạt động tài chính tốt DN sẽ ít công nợ, khả năng thanh toán dồi dào và đảm bảo doanh nghiệp sẽ ít đi chiếm dụng vốn. Ngược lại nếu hoạt động tài chính kém thì sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn lẫn nhau, các khoản nợ phải thu, phải trả sẽ kéo dài. Điều này sẽ không tốt cho DN chủ động về vốn để đảm bảo quá trình SXKD và mang lại hiệu quả cao. Xuất phát từ yêu cầu mong muốn được nghiên cứu sâu hơn về công tác kế toán các khoản phải thu phải trả gắn liền với một đơn vị cụ thể. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH SUCCESSFUL MAN, em đã chọn đề tài: “ Kế toán các khoản phải thu- phải trả tại công ty TNHH SUCCESSFUL MAN” để làm chuyên đề tốt nghiệp. Đối tượng nghiên cứu của đề tài: là các khoản phải thu- phải trả tại Công ty TNHH Successful Man. Với sự hạn chế về kiến thức và thời gian nên khi nghiên cứu trong phạm vi Công ty em chỉ mới dừng lại ở góc độ so sánh, xem xét, đánh giá tổng quan về tình hình tổ chức công tác kế toán các khoản phải thu - phải trả tại Công ty trong tháng 12 năm 2010. Mục đích nghiên cứu : - Tổng hợp cơ sở lý luận, phân tích kế toán các nghiệp vụ thanh toán. - Thu thập, đánh giá tình hình tổ chức công tác kế toán các khoản phải thu- phải trả tại Công ty TNHH Successful Man. - Đề xuất một số kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải thu -phải trả tại Công ty. Phương pháp và phạm vi nghiên cứu: Trong quá trình làm đề tài, em đã sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp quan sát, phương pháp thống kê, thu thập số liệu. - Phương pháp nghiên cứu kế toán. Phạm vi nghiên cứu: Công ty TNHH Successful Man mà cụ thể là công tác kế toán các khoản phải thu – phải trả tại Công ty. Tài liệu thu thập gồm: các sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ liên quan, báo cáo tài chính năm 2010, các thông tư của Bộ Tài Chính về chế độ kế toán hiện hành…. Kết cấu của chuyên đề: Bố cục gồm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán các khoản phải thu - phải trả trong DN Chương 2: Thực trạng tình hình kế toán các khoản phải thu - phải trả tại Công ty TNHH Successful Man. Chương 3: Một số nhận xét, đánh giá và ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán các khoản phải thu - phải trả tại Công ty TNHH Successful Man. Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu tài liệu, được sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo, sự giúp đỡ tạo điều kiện thực tập của Ban lãnh đạo Công ty và Phòng Kế toán, nhưng do trình độ của bản thân còn hạn chế, thời gian tiếp cận thực tế tương đối ngắn nên chắc chắn chuyên đề còn nhiều thiếu sót. Mong được sự đóng góp ý kiến của quý thầy, cô và anh, chị ở phòng Kế toán để bản thân em nhận thức đúng hơn về tầm quan trọng của công tác kế toán các khoản phải thu- phải trả trong DN. CHƯƠNG1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU – PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Các khoản phải thu, phải trả trong doanh nghiệp 1.1.1. Các khoản phải thu 1.1.1.1. Khái niệm Các khoản phải thu là nợ phải thu phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khi doanh nghiệp thực hiện việc cung cấp hàng hóa, sản phẩm, dich vụ và những trường hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, cho mượn ngắn hạn… 1.1.1.2. Phân loại Theo thời hạn thu hồi nợ Phân nợ theo thời hạn thu hồi gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn: + Nợ ngắn hạn là khoản nợ có thời hạn thu hồi không quá một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng. + Nợ dài hạn là khoản nợ có thời hạn thu hồi hơn một năm hoặc quá một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng. Theo tính chất Phân nợ phải thu theo tính chất như phải thu thương mại và phải thu khác. 1.1.1.3. Chứng từ: Các khoản phải thu liên quan đến nhiều loại chứng từ: hóa đơn bán hàng, biên bản giao nhận hàng, phiếu xuất, phiếu chi, thu, giấy báo Có của ngân hàng, biên bản xác nhận tài sản thiếu.. 1.1.1.4. Tài khoản sử dụng TK 131 “ Phải thu của khách hàng” TK 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ” TK 138 “ Phải thu khác” 1.1.2. Các khoản phải trả 1.1.2.1. Khái niệm Các khoản phải trả là nợ phải trả bao gồm các khoản nợ mà doanh nghiệp đang vay nhằm bổ sung phần thiếu hụt vốn hoạt động và các khoản nợ khác phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh như nợ người bán, cung cấp dịch vụ, nợ thuế, nợ phải trả khác… 1.1.2.2. Phân loại Theo thời hạn thu hồi Phân nợ phải trả theo thời hạn thu hồi gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. + Nợ ngắn hạn là khoản nợ có thời hạn phải trả không quá một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng. + Nợ dài hạn là khoản nợ có thời hạn phải trả hơn một năm hoặc quá một chu kỳ kinh doanh bình thường nếu chu kỳ kinh doanh lớn hơn 12 tháng. Theo tính chất Phân nợ phải trả theo tính chất như nợ vay, phải trả thương mại và phải trả khác. 1.1.2.3. Chứng từ Nợ phải trả liên quan đến các loại chứng từ như: hóa đơn mua hàng, phiếu nhập, phiếu thu, chi, giấy báo Nợ của ngân hàng, biên bản xác nhận tài sản thừa…. 1.1.2.4.Tài khoản sử dụng: Tài khoản loại 3, chia ra các nhóm Nhóm TK 31: gồm các khoản nợ vay hoặc có tính chất như vay sẽ đáo hạn trả trong năm tài chính hiện hành hoặc trong vòng 12 tháng. Nhóm TK 33: gồm các khoản phải trả thương mại và phải trả khác phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nhóm TK 34: gồm các khoản vay hoặc có tính chất như vay sẽ đáo hạn trả trên 12 tháng hoặc không xác định thời gian trả. Nhóm TK 35: gồm các khoản dự phòng phải trả hoặc có thể không xảy ra phải trả trong tương lai. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán các khoản phải thu- phải trả - Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh trong kinh doanh chi tiết theo từng đối tượng, từng khoản nợ, theo thời gian thanh toán được. - Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ, sổ sách chi tiết, tổng hợp của phần hành các khoản phải thu, phải trả. - Thực hiện giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hành các kỷ luật thanh toán tài chính, tín dụng. - Tổng hợp và xử lý nhanh thông tin về tình hình công nợ trong hạn, đến hạn, quá hạn và công nợ có khả năng khó trả, khó thu, để quản lý tốt công nợ, góp phần cải thiện tốt tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.2. Kế toán các khoản phải thu, phải trả trong doanh nghiệp 1.2.1. Kế toán các khoản phải thu 1.2.1.1. Kế toán phải thu khách hàng Quan hệ phải thu KH nảy sinh khi DN bán vật tư, hàng hóa, tài sản thanh lý, dịch vụ theo phương thức bán chịu hoặc theo phương thức trả trước. Để tránh mất mát, rủi ro do KH mất hoặc giảm khả năng thanh toán nợ DN cần tổ chức tốt công tác kế toán thanh toán với từng đối tượng KH, đặc biệt với những KH có số tiền phải thu lớn. Chứng từ sử dụng: hóa đơn bán hàng, biên bản giao nhận hàng, phiếu thu, chi... Tài khoản sử dụng: TK 131 “ Phải thu của khách hàng”. TK 131 “ Phải thu khách hàng” SDĐK: Khoản phải thu KH đầu kỳ - Số tiền phải thu KH mua chịu - Số nợ phải thu đã thu của KH - Số tiền thu thừa của khách đã trả lại - Nợ phải thu giảm do giảm giá, chiết khấu, trả lại hàng - Số tiền KH ứng trước để mua hàng SDCK: Số tiền còn phải thu KH cuối kỳ TK 131 có thể có dư Có, vì vậy khi tổng hợp nợ với khách hàng cần phản ánh riêng các khách hàng có số dư Nợ để ghi vào chỉ tiêu bên “ Tài sản” và phản ánh riêng các khách hàng có số dư Có để ghi vào chỉ tiêu bên “ Nguồn vốn” của Bảng cân đối kế toán. Các nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản: Khoản tiền khách hàng nợ do mua hàng, sản phẩm, dịch vụ: Nợ TK 131: phải thu KH Có TK 511, 515, 711: doanh thu bán hàng Trả lại tiền cho KH trong trường hợp số tiền KH ứng trước nhiều hơn số tiền phải trả: Nợ TK 131: KH ứng trước Có TK 111, 112: khoản tiền trả lại cho KH Khách hàng thanh toán tiền nợ với doanh nghiệp: Nợ TK 111,112: khoản tiền KH thanh toán Có TK 131: phải thu KH Định khoản trên cũng được áp dụng trong trường hợp KH ứng trước tiền cho DN. Khách hàng trả nợ và nộp thẳng vào ngân hàng: Nợ TK 113: tiền đang chuyển Có TK 131: phải thu KH Bù trừ khoản nợ phải thu và nợ phải trả cho cùng một đối tượng: Nợ TK 331: phải trả người bán Có TK 131: phải thu KH Khoản chiết khấu, giảm giá và hàng trả lại được tính vào giảm khoản phải thu: Nợ TK 521, 531, 532: khoản chiết khấu, giảm giá và hàng trả lại Có TK 131: phải thu KH Khách hàng thanh toán nợ bằng vật liệu, hàng hóa, dụng cụ: Nợ TK 152, 153, 156: vật liệu, hàng hóa, dụng cụ Có TK 131: phải thu KH Trong trường hợp khách hàng thanh toán bằng ngoại tệ: + Mệnh giá đồng ngoại tệ thời điểm trả cao hơn thời điểm nợ: Nợ TK 111, 112: khoản tiền KH thanh toán Có TK 131: phải thu KH Có TK 515: phần chênh lệch tăng + Mệnh giá đồng ngoại tệ thời điểm trả thấp hơn thời điểm nợ: Nợ TK 111, 112: khoản tiền KH thanh toán Nợ TK 635: Phần chênh lệch giảm Có TK 131: phải thu KH Sơ đồ 1.1. Phải thu khách hàng bằng ngoại tệ 515 Chênh lệch 515, 511, 711 131 1122, 1112 Khách hàng nợ Khách hàng trả nợ 635 Chênh lệch Sơ đồ 1.2. Phải thu của khách hàng bằng VNĐ 515, 511, 711 131 111,112 Khoản tiền KH nợ do mua KH thanh toán( hoặc KH ứng hàng, sản phẩm, dich vụ.. trước tiền) 113 111, 112 KH trả nợ và nộp thẳng vào ngân hàng Trả lại tiền cho KH 331 Bù trừ khoản nợ phải thu và nợ phải trả của cùng 1 đối tượng 521,531,532 Khoản chiết khấu, giảm giá, hàng trả lại tính trừ vào số tiền KH trả nợ 152,153 KH thanh toán nợ bằng vật liệu, dụng cụ, hàng hóa 1.2.1.2.Kế toán thuế GTGT được khấu trừ Tài khoản sử dụng: TK 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ” tài khoản này theo dõi các khoản thuế GTGT đầu vào khi DN mua hàng hóa dịch vụ, TK này chỉ sử dụng cho những doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế . TK 133 có 2 TK cấp 2: 1331: “ Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa dịch vụ” 1332: “ Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ” TK 133 “ Thuế GTGT được khấu trừ” SDĐK: Khoản thuế GTGT được khấu trừ đầu kỳ - Thuế GTGT đầu vào phát sinh - Khấu trừ thuế - Thuế GTGT được khấu trừ của hàng nhập khẩu - Số thuế không được khấu trừ - Hoàn thuế GTGT đầu vào SDCK: Khoản thuế GTGT được khấu trừ cuối kỳ Chứng từ sử dụng :hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT… Các nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản: Khi doanh nghiệp mua hàng hóa, vật liệu, dụng cụ: Nợ TK 151, 152, 153, 156: giá mua Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào Có TK 111, 112, 331: số tiền thanh toán Khi doanh nghiệp trả lại hàng cho bên bán: Nợ TK 111, 112, 331: giảm khoản tiền thanh toán Có TK 151, 152, 153, 156: giá mua của hàng trả lại Có TK 133 : Thuế GTGT đầu vào của hàng trả lại Thuế GTGT được khấu trừ của hàng nhập khẩu: Nợ TK 133: thuế GTGT được khấu trừ Có TK 333( 33312): Thuế GTGT hàng nhập khẩu Số thuế không được khấu trừ tính vào giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Có TK 133 : Phần thuế không được khấu trừ Hoặc chuyển thành chi phí trả trước sau đó phân bổ dần vào giá vốn hàng bán: Nợ TK 142: Chi phí trả trước Có TK 133: phần thuế không được khấu trừ Phân bổ dần: Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Có TK 142: chi phí trả trước Khấu trừ thuế: Nợ TK 3331: thuế GTGT phải nộp Có TK 133: thuế GTGT được khấu trừ Khi doanh nghiệp được hoàn thuế đầu vào: Nợ TK 111, 112: khoản thu do được hoàn thuế Có TK 133 : khoản thuế được hoàn lại Sơ đồ 1.3. Thuế GTGT được khấu trừ  151,152,156 111,331 Hàng trả lại Giá mua 111,112,331 133 333 Số tiền Thuế GTGT Khấu trừ thuế thanh toán đầu vào phát sinh 632 Số thuế Tính vào giá vốn hàng bán không được 142 khấu trừ chuyển thành Phân bổ dần chi phí trả trước 111,112 Hoàn thuế đầu vào 1.2.1.3. Kế toán các khoản phải thu khác: Kế toán các khoản phải thu khác phản ánh các khoản thu không đề cập trong nội dung thu ở TK 131, 133. Tài khoản sử dụng: TK 138: “ Phải thu khác”. TK 138 gồm các TK cấp 2: TK 1381: “ Tài sản thiếu chờ xử lý”: phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa rõ nguyên nhân còn chờ xử lý. TK 1388: “ Phải thu khác”: phản ánh các khoản thu như thu về bồi thường, các khoản tiền phải thu do cho mượn, các khoản thu về ủy thác xuất nhập khẩu, phải thu về khoản nhận cổ tức, tiền lãi đầu tư, các khoản thu khác. TK 138 “ Phải thu khác” SDĐK: các khoản phải thu khác đầu kỳ - Các khoản phải thu khác phát sinh - Khoản phải thu khác đã thu trong kỳ SDCK: các khoản phải thu khác cuối kỳ Chứng từ sử dụng: phiếu thu, chi, biên bản xác nhận tài sản thiếu, giấy báo Nợ.. Các nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản: Tài sản thiếu chờ xử lý – TK 1381 Vật liệu, hàng hóa thiếu khi nhập kho: Nợ TK 152, 165: trị giá thực nhập Nợ TK 1381: trị giá thiếu Có TK 111, 112, 331:khoản phải thanh toán Vật liệu, hàng hóa thiếu trong kiểm kê, kế toán ghi giảm VL, hàng hóa trong kho: Nợ TK 1381: trị giá thiếu Có TK 152, 153, 156: vật liệu, hàng hóa thiếu TSCĐ thiếu, mất: Nợ TK 1381: giá trị còn lại của TSCĐ thiếu, mất Nợ TK 214: hao mòn TSCĐ Có TK 211: nguyên giá TSCĐ Tài sản thiếu và bắt bồi thường: Nợ TK 1388: khoản thu về bồi thường Nợ TK 334: trừ vào lương của nhân viên làm thiếu, mất tài sản Nợ TK 111: khoản tiền thu từ việc bồi thường Có TK 1381: tài sản thiếu Trị giá tài sản thiếu tính vào giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Có TK 1381: tài sản thiếu Trị giá tài sản thiếu ghi giảm nguồn vốn: Nợ TK 415, 411, 441: nguồn vốn kinh doanh, các quỹ Có TK 1381: tài sản thiếu Tri giá tài sản thiếu tính vào chi phí SXKD: Nợ TK 627, 641, 642: chi phí SXKD Có TK 1381: tài sản thiếu Sơ đồ 1.4. Tài sản thiếu chờ xử lý 331,111 1381 1388,334,111 Trị giá thiếu khi nhập kho Tài sản thiếu bắt bồi thường Giá trị thực nhập 152,153,156 632 152,153,156 Tính vào giá vốn hàng bán Thiếu trong kiểm kê 415,411,441 211 Ghi giảm nguồn vốn NG Giá trị còn lại của TSCĐ thiếu mất 627,641,642 214 Tính vào chi phí SXKD Hao mòn Phải thu khác – TK 1388 Khi doanh nghiệp cho mượn tiền, vật liệu: Nợ TK 1388: phải thu khác Có TK 111, 112, 152: khoản tiền, vật liệu cho mượn Định khoản trên cũng áp dụng cho nghiệp vụ phát sinh là : khoản mất, thiếu bắt bồi thường Tài sản thiếu bắt bồi thường: Nợ TK 1388: khoản phải thu bồi thường Có TK 1381: tài sản thiếu bắt bồi thường Khoản thu từ hoạt động khác mang lại: Nợ TK 1388: phải thu khác Có TK 711: thu nhập khác Khoản phải thu khấu trừ vào tiền lương: Nợ TK 334: phải trả người lao động Có TK 1388: phải thu khác Thu hồi các khoản đã cho mượn, bắt bồi thường và các khoản nợ khác: Nợ TK 111, 112, 152: khoản thu hồi, bồi thường và nợ khác Có TK 1388: khoản phải thu khác Khoản không thu được tính vào chi phí quản lý hoặc chi phí khác: Nợ TK 642: chi phí quản lý DN Nợ TK 811: chi phí khác Có TK 1388: phải thu khác Sơ đồ 1.5. Phải thu khác 111,112,152 1388 334 Cho mượn tiền, vật liệu Khấu trừ vào tiền lương Khoản mất,thiếu bắt 111,112,152 bồi thường Thu hồi các khoản đã cho mượn 1381 bắt bồi thường, khoản nợ khác Tài sản thiếu bắt bồi thường 642, 811 Khoản không thu được tính vào 711 chi phí quản lý hoặc chi phí khác Khoản thu từ hoạt động khác mang lại 1.2.1.4 Dự phòng nợ phải thu khó đòi: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích lập, sử dụng và hoàn nhập khoản dự phòng các khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi được vào cuối niên độ kế toán. Dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán. Các nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản: 1. Cuối kỳ kế toán hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ (đối với doanh nghiệp có lập báo cáo tài chính giữa niên độ), doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu được xác định là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó đòi), kế toán tính, xác định

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLUAN VAN TOT NGHIEP.doc
  • docBIA LVTN.doc
  • pdfLUAN VAN TOT NGHIEP.pdf
Tài liệu liên quan