Phân tích thiết kế hệ thống - Chương 3: Thiết kế dữ liệu (Phần 3)

Mô hình vật lý dữ liệu là mô hình của dữ liệu được cài đặt trên máy tính dưới một hệ quản trị cơ sở dữ liệu nào đấy. Ứng với mỗi lược đồ quan hệ trong mô hình tổ chức dữ liệu được cài đặt thành một bảng dữ liệu cơ sở (Table). Ở đây ta chỉ trình bày các yếu tố chính của Table bao gồm các cột: Tên trường, Kiểu dữ liệu, Kích thước và Ràng buộc toàn vẹn dữ liệu

pdf40 trang | Chia sẻ: thuongdt324 | Lượt xem: 458 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân tích thiết kế hệ thống - Chương 3: Thiết kế dữ liệu (Phần 3), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
III MÔ HÌNH VẬT LÝ DỮ LIỆU Mô hình vật lý dữ liệu là mô hình của dữ liệu được cài đặt trên máy tính dưới một hệ quản trị cơ sở dữ liệu nào đấy. Ứng với mỗi lược đồ quan hệ trong mô hình tổ chức dữ liệu được cài đặt thành một bảng dữ liệu cơ sở (Table). Ở đây ta chỉ trình bày các yếu tố chính của Table bao gồm các cột: Tên trường, Kiểu dữ liệu, Kích thước và Ràng buộc toàn vẹn dữ liệu. TÊN LƯỢC ĐỒ QUAN HỆ Field Name Data Type Field Size Validation Rule Với mỗi thuộc tính, ta giải thích ý nghĩa của giá trị. Với thuộc tính khóa ta thêm chữ (K) bên cạnh tên thuộc tính Field name (Tên thuộc tính): Ghi tên thuộc tính. Data type (Kiểu dữ liệu): Kiểu dữ liệu của thuộc tính. Tất cả các thuộc tính khóa được chọn kiểu text. Field size (Kích thước): Chọn độ lớn tối đa của dữ liệu kiểu text, các dữ liệu kiểu khác không cần chọn ở đây. Validation Rule (Ràng buộc toàn vẹn): Ở đây ta chỉ ghi ràng buộc toàn vẹn giá trị và ràng buộc toàn vẹn khóa ngoại, còn ràng buộc liên thuộc tính ta ghi sau bảng. Với ràng buộc toàn vẹn khóa ngoại ta ghi: Lookup(TableName) với TableName là tên của bảng dữ liệu mà thuộc tính này là khóa. Sau mỗi mô hình ta cho một ví dụ với một vài gía trị của dữ liệu. Ví dụ: Với bài toán quản lý công chức - tiền lương, ta có mô hình vật lý dữ liệu sau: TỈNH(Mã tỉnh, Tên tỉnh) Field Name Data Type Field Size Validation Rule Mã tỉnh (K) Text 2 Len()=2 Tên tỉnh Text 20 Mã tỉnh: Số thứ tự của tỉnh trong nước. Việt Nam có dưới 100 tỉnh, nên ta chọn 2 ký tự để đánh số thứ tự của tỉnh. Tên tỉnh: Bắt đầu là TP cho thành phố trực thuộc trung ương, T cho tỉnh và tiếp theo là tên tỉnh hay thành phố . Tên dài nhất của tỉnh Việt Nam là: T Bà Rịa Vũng Tàu gồm 18 chữ cái, ta chọn chiều dài tối đa là 20. Dữ liệu ví dụ: Mã tỉnh Tên tỉnh 01 TP Hà Nội 02 T Quảng Ninh HUYỆN(Mã huyện, Tên huyện, Mã tỉnh) Field Name Data Type Field Size Validation Rule Mã huyện (K) Text 4 Len()=4 Tên huyện Text 25 Mã tỉnh Text 2 Lookup(TINH) Mã huyện: Hai ký tự đầu là Mã tỉnh, hai ký tự sau là số thứ tự của huyện trong tỉnh. Mỗi Tỉnh không quá 100 huyện nên dùng 2 ký tự. Tên huyện: Bắt đầu là Tp cho thành phố trực thuộc Tỉnh, Q: cho quận, H cho huyện, Tx cho thị xã và tiếp theo là tên thành phố, quận, huyên, thị xã. Tên dài nhất của huyện Việt Nam là: Tx Phan Rang - Tháp Chàm gồm 24 ký tự, ta chọn chiều dài tối đa là 25. Mã huyện Tên huyện Mã tỉnh 0101 Q Ba Đình 01 0201 TP Hạ Long 02 Dữ liệu ví dụ: XÃ(Mã xã, Tên xã, Mã huyện) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu K thước Ràng buộc toàn vẹn Mã xã (K) Text 6 Len()=6 Tên xã Text 25 Mã huyện Text 4 Lookup(HUYỆN) Mã xã: 4 ký tự đầu là mã huyện, 2 ký tự sau là số thứ tự của xã trong huyện. Tên xã: Bắt đầu chữ P là phường, TT là thị trấn, X là xã, tiếp theo là tên hành chính cấp phường, xã, thị trấn. Dữ liệu ví dụ: Mã xã Tên xã Mã huyện 410101 P Lộc Thọ 4101 040101 P Bến Thành 0401 ĐƯỜNG(Mã đường, Tên đường) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu K thước Ràng buộc toàn vẹn Mã đường (K) Text 4 Tên đường Text 30 Mã đường: TÊN viết tắc của đường. Ví dụ về bảng dữ liệu ĐƯỜNG: Mã đường Tên đường PCT Phan Chu Trinhï NTMK Nguyễn Thị Minh Khai BINH CHỦNG(Mã BC ,Tên BC) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu K thước Ràng buộc toàn vẹn MÃ BC (K) Text 1 Tên BC Text 30 Mã BC: Số thứ tự của binh chủng trong Quân đội Nhân dân Việt Nam. Ví dụ về bảng dữ liệu BINH CHỦNG: Mã BC Tên BC 1 Bộ binh 2 Không quân CẤP BẬC(Mã CB, Tên CB) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu K thước Ràng buộc toàn vẹn Mã CB (K) Text 2 Len()=2 Tên CB Text 30 Mã CB: Số thứ tự của cấp bậc trong Quân đội Nhân dân Việt Nam. Ví dụ về bảng dữ liệu CẤP BẬC: Mã CB Tên CB 01 Binh nhì 02 Binh nhất CC BINH(Mã CC, Ngày NN, Ngày XN, Mã BC, Mã CB, Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu K thước Ràng buộc toàn vẹn Mã CC (K) Text 9 Lookup(CÔNG CHỨC) Ngày NN Date < Date() Ngày XN Date < Date() MÃ BC Text 1 Lookup(B CHỦNG) Mã CB Text 2 Lookup(CẤP BẬC) Phải có: Ngày NN < Ngày XN ĐẢNG VIÊN(Mã CC , Ngày VĐ, Ngày CT, Mã tỉnh) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu K thước Ràng buộc toàn vẹn Mã CC (K) Text 9 Lookup(CÔNG CHỨC) Ngày VĐ Date < Date() Ngày CT Date < Date() Mã tỉnh Text 2 Lookup(TỈNH) Phải có: Ngày VĐ < Ngày CT Ví dụ về bảng dữ liệu ĐẢNG VIÊN: Mã CC Ngày VĐ Ngày CT Mã tỉnh 1511-0211 18/05/1996 18/05/1997 41 1511-0237 02/02/1991 02/02/1992 32 CHỨC VỤ(Mã CV, Tên CV) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu K thước Ràng buộc toàn vẹn Mã CV (K) Text 2 Len()=2 Tên CV Text 20 Qua khảo sát, cơ quan có hơn 10 chức vụ khác nhau. Mã CV: Số thứ tự của chức vụ tại cơ quan. Ví dụ về bảng dữ liệu CHỨC VỤ: Mã CV Tên CV 01 Giám đốc sở 02 Phó Giám đốc sở CƠ QUAN(Mã CQ, Tên CQ) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn Mã CQ (K) Text 3 Len()=3 Tên CQ Text 30 Mã CQ: Số thứ tự của các cơ quan trong khu vực. Trong bảng dữ liệu có một giá trị: Không cơ quan với mã là 000. Ví dụ về bảng dữ liệu CƠ QUAN: Mã CQ Tên CQ 000 Không cơ quan 001 Cty Cấp thoát nước 002 Trường Đại học Thủy sản NGHỀ(Mã nghề, Tên nghề) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn Mã nghề (K) Text 2 Len()=2 Tên nghề Text 30 Mã nghề: Số thứ tự của nghề nghiệp. Trong bảng dữ liệu có một giá trị: Không nghề nghiệp với mã là 00. Ví dụ về bảng dữ liệu NGHỀ: Mã nghề Tên nghề 00 Không nghề nghiệp 01 Bác sĩ LOẠI GT(Mã LGT, Tên LGTà) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu K thước Ràng buộc toàn vẹn Mã LGT (K) Text 1 Tên LGT Text 6 Mã LGT: Số thứ tự của loại gia thuộc. Ví dụ về bảng dữ liệu LOẠI GT: Mã LGT Tên LGT 1 Cha 2 Mẹ 3 Anh 4 Chị 5 Em 6 Con 7 Chồng 8 Vợ B LƯƠNG(Mã BL, Hệ số L, Mã NL) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn Mã BL (K) Text 3 Len()=3 Hệ số L Number Single >= 1 And <= 12 Mã NL Text 2 Lookup(NGẠCH) Mã BL: Hai số đầu là mã ngạch lương, số thứ ba là số thứ tự của bậc lương trong ngạch lương Dữ liệu ví dụ Mã BL Hệ số lương Mã ngạch 121 4.40 12 122 4.74 12 123 5.08 12 NGẠCH(Mã NL, Tên NL, Số TLL) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn Mã NL (K) Text 2 Len()=2 Tên NL Text 20 Số TLL Number Mã NL: Số thứ tự của ngạch lương. Dữ liệu ví dụ Mã NL Tên ngạch lương Số tháng lên lương 11 Giảng viên 36 12 Giảng viên chính 36 13 Giảng viên cao cấp 36 KTKL(Mã KTKL, Tên KTKL) Field Name Data Type Field Size Validation Rule Mã KTKL (K) Text 2 Len()=2 Tên KTKL Text 20 Mã KTKL: Số thứ tự của khen thưởng hay kỷ luật. Dữ liệu ví dụ: Mã KTKL Tên KTKL 01 Đơn vị tặng giấy khen ... ... 51 Khiển trách trước đơn vị 51 Cảnh cáo trước đơn vị LY DO(Mã LD, Tên LD) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu K thước Ràng buộc toàn vẹn Mã LD(K) Text 2 Len()=2 Tên LD Text 50 Mã LD: Số thứ tự của lý do. Ví dụ về bảng dữ liệu LÝ DO: Mã LD Tên LD 01 Tham quan ... ... 51 Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm ... ... 81 Vi phạm kỷ luật lao động NƯỚC(Mã nước, Tên nước) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu K thước Ràng buộc toàn vẹn Mã nước (K) Text 3 Tên nước Text 10 Mã nước: Chữ viết tắt của một nước trên thế giới. Ví dụ về bảng dữ liệu NƯỚC: Mã nước Tên nước VN Việt Nam USA Hoa Kỳ C MÔN(Mã CM, Tên CM, Tg ĐT) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu K thước Ràng buộc toàn vẹn Mã CM (K) Text 2 Len()=2 Tên CM Text 50 Tg ĐT Number Byte Mã CM: Số thứ tự của chuyên môn đào tạo. Tg ĐT: Thời gian đào tạo, được tính bằng tháng. Ví dụ về bảng dữ liệu C MÔN: Mã CM Tên CM Tg ĐT 01 Thư ký văn phòng 6 02 Sơ cấp kế toán 12 03 Sơ cấp tin học 6 TRƯỜNG(Mã trường, Tên trường) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu Kích thước Ràng buộc toàn vẹn Mã trường (K) Text 2 Len()=2 Tên trường Text 50 Mã Tr: Số thứ tự của trường đào tạo. Ví dụ về bảng dữ liệu TRƯỜNG: Mã trường Tên trường 01 Hành chính Khánh Hòa 02 Trung học Kinh tế Khánh Hòa 03 Đại học Thủy sản NG NGỮ( Mã NN, Tên NN) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu K thước Ràng buộc toàn vẹn Mã NN (K) Text 1 Tên NN Text 15 Có 5 ngoại ngữ được công nhận: Anh, Nga, Pháp, Đức, Tây Ban Nha. Mã NN là số thứ tự của ngoại ngữ. Mã NN Tên NN 1 Anh 2 Nga 3 Pháp 4 Đức 5 Tây Ban Nha Bảng dữ liệu NG NGỮ: VĂN HÓA(Mã TĐVH, Tên TĐVH) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu K thước Ràng buộc toàn vẹn Mã TĐVH (K) Text 1 Tên TĐVH Text 20 Có 4 trình độ văn hóa: Trung cấp, Cao đẳng, Đại học, Trên đại học Bảng dữ liệu VĂN HÓA: Mã TĐVH Tên TĐVH 1 Trung cấp 2 Cao đẳng 3 Đại học 4 Trên đại học TÔN GIÁO(Mã TG, Tên TG) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu K thước Ràng buộc toàn vẹn Mã TG (K) Text 1 Tên TG Text 15 Việt Nam có khoảng 10 tôn giáo khác nhau. Mã TG là số thứ tự của tôn giáo. Ví dụ về bảng dữ liệu TÔN GIÁO: Mã TG Tên TG 0 Không tôn giáo 1 Thờ cúng ông bà 2 Phật giáo 3 Thiên chúa giáo DÂN TỘC(Mã DT, Tên DT) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu K thước Ràng buộc toàn vẹn Mã DT (K) Text 2 Len()=2 Tên DT Text 10 Việt Nam có khoảng gần 60 dân tộc khác nhau. Mã DT là số thứ tự của dân tộc. Ví dụ về bảng dữ liệu DÂN TỘC: Mã DT Tên DT 01 Kinh 02 Hoa 03 Mường ĐƠN VỊ(Mã ĐV, Tên ĐV) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu K thước Ràng buộc toàn vẹn Mã ĐV (K) Text 2 Len()=2 Tên ĐV Text 50 Qua khảo sát, cơ quan có hơn 10 đơn vị. Mã ĐV là số thứ tự của đơn vị trong cơ quan. Ví dụ về bảng dữ liệu ĐƠN VỊ: Mã ĐV Tên ĐV 01 Phòng Tổ chức - Cán bộ 02 Phòng Hành chính - Quản trị 03 Phòng Tài chính 04 Ban Kiến thiết cơ bản ĐCTT(MãCC, Số nhà, Mã đường, Mã huyện) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu K thước Ràng buộc toàn vẹn Mã CC (K) Text 9 Lookup(CÔNG CHỨC) Số nhà Text 20 Mã đường Text 4 Lookup(ĐƯỜNG) Mã huyện Text 4 Lookup(HUYỆN) Ví dụ về bảng dữ liệu ĐCTT: Mã CC Số nhà Mã đường Mã huyện 0511-2110 12/A4 PBC 4101 0512-2317 127 NTMK 4101 ĐCNT(MãCC, Mã xã) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu K thước Ràng buộc toàn vẹn Mã CC (K) Text 9 Lookup(CÔNG CHỨC) Mã xã Text 4 Lookup(XÃ) Ví dụ về bảng dữ liệu ĐCNT: Mã CC Mã xã 0511-2114 010201 0512-2343 410102 CÔNG CHỨC( Mã CC, Họ CC, Tên CC, Giới tính, Ngày sinh, Đoàn viên, Ngày vào CQ, Ngày biên chế, Mã ĐV, Mã DT. Mã TG, Mã TĐVH, Mã huyện, Mã CV) Tên thuộc tính KDL KT Ràng buộc toàn vẹn Mã CC (K) Text 9 Len()=9 Họ CC Text 30 Tên CC Text 7 Giới tính Yes/No Ngày sinh Date (1) Đoàn viên Yes/No Ngày vào CQ Date (2) Ngày biên chế Date (3) Mã ĐV Text 2 Lookup(Đ VỊ) Mã DT Text 2 Lookup(DÂN TỘC) Mã TG Text 1 Lookup(TÔN GIÁO) Mã TĐVH Text 1 Lookup(VĂN HÓA) Mã huyện Text 4 Lookup(HUYỆN) Mã CV Text 2 Lookup(CHỨC VỤ) (1): tCÔNG CHỨC: Tuoi=Year(Date())-Year(t.Ngày sinh) Phải có: IF t.Giới tính ="Nam" THEN 18Tuoi  65 ELSE 18  Tuoi  60 (2): tCÔNG CHỨC: TuoiVCQ=Year(t.Ngày vào CQ) - Year(t.Ngày sinh) Phải có: IF t.Giới tính ="Nam" THEN 18  TuoiVCQ  60 ELSE 18  TuoiVCQ  55 (3):tCÔNG CHỨC: TuoiBC=Year(t. Ngày biên chế) - Year(t.Ngày sinh) Phải có: IF t.Giới tính ="Nam" THEN 18  TuoiBC  40 ELSE 18  TuoiBC  35 Mã CC: 4 ký tự đầu là ngạch, 4 ký tự sau là số thứ tự của CC trong cơ quan. Hai nhóm cách nhau bởi dấu -. Họ CC: Gồm họ và chữ đệm của công chức. Tên CC: Gồm một từ, là tên của công chức. Giới tính: Yes là Nam; No là Nữ. GIA THUỘC( Mã gia thuộc, Họ tên GT, Ngày sinh GT, Mã CV, Mã CQ, Mã nghề) Tên thuộc tính Kiểu DL KT Ràng buộc toàn vẹn Mã gia thuộc (K) Text 4 Len()=4 Họ tên GT Text 30 Ngày sinh GT Date Mã CV Text 2 Lookup(CHỨC VỤ) Mã CQ Text 3 Lookup(CƠ QUAN) Mã nghề Text 2 Lookup(NGHỀ) Mã gia thuộc: số thứ tự của những người trong gia thuộc của công chức. Toàn bộ trong cơ quan có khoảng 5000 gia thuộc. PHÉP (Mã CC, Mã Tỉnh, Ngày BĐ, Ngày KT) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu K thước Ràng buộc toàn vẹn Mã CC (K) Text 9 Lookup(CÔNG CHỨC) Mã Tỉnh (K) Text 2 Lookup(TỈNH) Ngày BĐ(K) Date < Date() Ngày KT Date < Date() Phải có: Ngày BĐ <= Ngày KT Ngày BĐ: Ngày bắt đầu nghỉ phép. Thuộc tính này phải tham gia vào khóa. Vì nếu chỉ có Mã CC và Mã Tỉnh là khóa thì một công chức nghỉ phép tại một tỉnh nào đó chỉ có một lần. Ngày KT: Ngày kết thúc nghỉ phép. Ví dụ về bảng dữ liệu PHÉP: Mã CC Mã Tỉnh Ngày BĐ Ngày KT 1511-2110 01 12/03/2000 18/03/2000 1511-2131 01 14/04/2000 16/04/2000 SĐT (Mã CC, Số ĐT) Tên thuộc tính Kiểu dữ liệu K thước Ràng buộc toàn vẹn Mã CC (K) Text 9 Lookup(CÔNG CHỨC) Số ĐT (K) Text 10 Ví dụ về bảng dữ liệu SĐT: Mã CC Số ĐT 1511-2110 58.831155 1511-2110 58.834470 1511-2110 58.831596 1511-2110 913.478999 CC-NN(Mã CC, Mã NN, Cấp độ) Tên thuộc tính Kiểu DL K thước Ràng buộc toàn vẹn Mã CC (K) Text 9 Lookup(CÔNG CHỨC) Mã NN (K) Text 1 Lookup(NG NGỮ) Cấp độ Text 1 In [A, B, C, D] Ví dụ về bảng dữ liệu CC-NN: Mã CC Mã NN Cấp độ 1511-2110 1 D 1511-2110 2 B CC-CM (Mã CC, Mã Tr, Mã CM, Loại CC, NBĐĐT, NKTĐT ) Tên TT Kiểu DL K thước Ràng buộc toàn vẹn Mã CC (K) Text 9 Lookup(CÔNG CHỨC) Mã Tr (K) Text 2 Lookup(TRƯỜNG) Mã CM (K) Text 2 Lookup(C MÔN) Loại CC Yes/No Yes:VB; No: CC N BĐĐT Date <Date() N KTĐT Date <Date() Loại CC có hai giá trị Yes là Văn bằng; No là chứng chỉ tốt nghiệp. N BĐĐT: Ngày bắt đầu đào tạo. N KTĐT: Ngày kết thúc đào tạo Ví dụ về bảng dữ liệu CC-CM: Mã CC Mã Tr Mã CM Loại CC N BĐĐT N KTĐT 1511-2110 01 04 Yes 12/09/1988 10/06/1992 1511-2131 01 07 No 02/09/1997 12/11/1997 CC-ĐNN(Mã CC, Mã nước, Ngày đi, Ngày về) Tên TT KDL KT Ràng buộc toàn vẹn Mã CC (K) Text 9 Lookup(CÔNG CHỨC) Mã nước (K) Text 3 Lookup(NƯỚC) Ngày đi (K) Date < Date() Ngày về Date < Date() Phải có: Ngày đi <= Ngày về Ngày đi: Ngày công chức đi nước ngoài. Thuộc tính này phải tham gia vào khóa. Vì nếu chỉ có Mã CC và Mã nước là khóa thì một công chức lên đi nước nào đó chỉ có một lần. Trong thực tế có nhiều công chức đi một nước nào đó có thể nhiều lần. CC-KTKL(Mã CC, Mã KTKL, Mã LD, Ngày KTKL, Ngày TKL) Tên thuộc tính KDL K T Ràng buộc toàn vẹn Mã CC (K) Text 9 Lookup(CÔNG CHỨC) Mã KTKL (K) Text 2 Lookup(KTKL) Mã LD (K) Text 2 Lookup(LÝ DO) Ngày KTKL (K) Date < Date() Ngày TKL Date Ngày KTKL: Ngày công chức được khen thưởng hay bị kỷ luật. Thuộc tính này phải tham gia vào khóa, vì có nhiều công chức được khen thưởng hay bị một hình thức kỷ luật nào đó có thể nhiều lần. Ngày TKL: Ngày công chức được xóa kỷ luật. Thuộc tính này chỉ có giá trị khi một công chức bị kỷ luật. CC-QTL(Mã CC, Mã BL, Ngày LL) Tên TT Kiểu DL KT Ràng buộc toàn vẹn Mã CC (K) Text 9 Lookup(CÔNG CHỨC) Mã BL (K) Text 4 Lookup(B LƯƠNG) Ngày LL (K) Date <= Date() Ngày LL: Ngày công chức lên bậc lương mới. Thuộc tính này phải tham gia vào khóa. Vì nếu chỉ có Mã CC và Mã BL là khóa thì một công chức lên một bậc lương nào đó chỉ có một lần. Trong thực tế có nhiều công chức bị kỷ luật hạ bậc lương nên một bậc lương công chức có thể lên nhiều hơn 1 lần . Ví dụ về bảng dữ liệu CC-CM: Mã CC Mã BL Ngày LL 1511-2110 11 01/09/1986 1511-2110 12 01/09/1989 1511-2110 13 01/09/1992 CC-GT(Mã CC, Mã gia thuộc, Mã LGT) Tên TT Kiểu DL KT Ràng buộc toàn vẹn Mã CC (K) Text 3 Lookup(CÔNG CHỨC) Mã gia thuộc (K) Text 5 Lookup(GIA THUỘC) Mã LGT Text 1 Lookup(LOẠI GT) Ví dụ về bảng dữ liệu CC-GT: Mã CC Mã gia thuộc Mã LGT 1511-2110 3109 1 1511-2110 3110 7 1511-2110 3111 8 1511-2111 3412 1 1511-2111 3413 2 CÙNG CƠ QUAN(Mã CC1, Mã CC2, Mã LGT) Tên TT Kiểu DL K thước Ràng buộc toàn vẹn Mã CC1 (K) Text 9 Lookup(CÔNG CHỨC) Mã CC2 (K) Text 9 Lookup(CÔNG CHỨC) Mã LGT Text 1 Lookup(LOẠI GT) Ví dụ về bảng dữ liệu CÙNG CƠ QUAN: Mã CC1 Mã CC2 Mã LGT 1511-2110 1511-3412 1 1511-2110 1511-2116 5
Tài liệu liên quan