Sổ tay chứng khoán

Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Thị trường chứng khoán trong điều kiện của nền kinh tế hiện đại, được quan niệm là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán trung và dài hạn. Việc mua bán này được tiến hành ở thị trường sơ cấp khi người mua mua được chứng khoán lần đầu từ những người phát hành, và ở những thị trường thứ cấp khi có sự mua đi bán lại các chứng khoán đã được phát hành ở thị trường sơ cấp. Như vậy, xét về mặt hình thức, thị trường chứng khoán chỉ là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán, chuyển nhượng các loại chứng khoán, qua đó thay đổi chủ thể nắm giữ chứng khoán. Thị trường chứng khoán có những chức năng cơ bản sau: Chức năng cơ bản của thị trường chứng khoán • Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế • Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng • Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán • Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp • Tạo môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách vĩ mô Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán Các tổ chức và cá nhân tham gia thị trường chứng khoán có thể được chia thành các nhóm sau: nhà phát hành, nhà đầu tư và các tổ chức có liên quan đến chứng khoán. Nhà phát hành Nhà phát hành là các tổ chức thực hiện huy động vốn thông qua thị trường chứng khoán. Nhà phát hành là người cung cấp các chứng khoán - hàng hoá của thị trường chứng khoán. • Chính phủ và chính quyền địa phương là nhà phát hành các trái phiếu Chính phủ và trái phiếu địa phương. • Công ty là nhà phát hành các cổ phiếu và trái phiếu công ty. • Các tổ chức tài chính là nhà phát hành các công cụ tài chính như các trái phiếu, chứng chỉ thụ hưởng. phục vụ cho hoạt động của họ. Nhà đầu tư Nhà đầu tư là những người thực sự mua và bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán. Nhà đầu tư có thể được chia thành 2 loại: nhà đầu tư cá nhân và nhà đầu tư có tổ chức. • Các nhà đầu tư cá nhân • Các nhà đầu tư có tổ chức Các tổ chức kinh doanh trên thị trường chứng khoán • Công ty chứng khoán • Quỹ đầu tư chứng khoán • Các trung gian tài chính

doc154 trang | Chia sẻ: maiphuong | Lượt xem: 1426 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Sổ tay chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỔ TAY CHỨNG KHOÁN MỤC LỤC KIẾN THỨC CHỨNG KHOÁN CƠ BẢN 8 Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán 8 Chức năng cơ bản của thị trường chứng khoán 8 Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán 8 Nhà phát hành 8 Nhà đầu tư 8 Các tổ chức kinh doanh trên thị trường chứng khoán 8 Các tổ chức có liên quan đến thị trường chứng khoán 9 Các nguyên tắc hoạt động cơ bản của thị trường chứng khoán 9 Cấu trúc và phân loại cơ bản của thị trường chứng khoán 9 Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn vốn 9 Căn cứ vào phương thức hoạt động của thị trường 9 Căn cứ vào hàng hoá trên thị trường 9 Giới Thiệu Về Trái Phiếu Và Cổ Phiếu 10 Trái phiếu 10 Khái niệm 10 Đặc điểm 10 Phân loại trái phiếu 10 Căn cứ vào việc có ghi danh hay không 10 Căn cứ vào đối tượng phát hành trái phiếu 10 Cổ phiếu 11 Khái niệm 11 Tác dụng của việc phát hành Cổ phiếu 12 Đối với Công ty phát hành 12 Đối với nhà đầu tư cổ phiếu 12 Cổ phiếu phổ thông 12 Bản chất của cổ phiếu phổ thông 12 Cổ phiếu đại chúng 13 CP đại chúng là gì? 13 Cổ phiếu đại chúng có ưu điểm gì? 14 Các Đặc Tính Của Trái Phiếu Chuyển Đổi 14 Phát hành CK lần đầu ra công chúng - IPO 16 Điều kiện phát hành chứng khoán lần đầu ra công chúng 16 Những điểm thuận lợi và bất lợi khi phát hành chứng khoán ra công chúng 17 Những điểm thuận lợi 17 Những điểm bất lợi 18 Các Hệ Số Hoạt Động 18 Hệ số thu hồi nợ trung bình 18 Hệ số thanh toán trung bình 19 Chuyển Nhượng Cổ Phần Và Thị Trường Chứng Khoán 19 Công ty cổ phần - xã hội hóa đầu tư 20 Chuyển nhượng cổ phần 20 Chuyển nhượng trực tiếp 20 Chuyển nhượng gián tiếp 21 Báo Giá Chứng Khoán - Cách Báo Giá Và Hiệu Lực Của Giá 21 Các Chỉ Số Chứng Khoán " Nói" Gì? 22 Các chỉ số của thị trường chứng khoán Nhật Bản 23 Các chỉ số của thị trường chứng khoán Anh 23 Các chỉ số của thị trường chứng khoán Mỹ 23 Bản Cáo Bạch 24 Bản cáo bạch là gì? 24 Tại sao cần phải đọc Bản cáo bạch 24 Bản cáo bạch thường gồm 8 mục chính sau 24 Cách sử dụng bản cáo bạch 25 Những thông tin cần xem 25 Thông tin chính của trang bìa 25 Tóm tắt bản cáo bạch 25 Thông tin tài chính – công chúng đầu tư tham gia có làm lợi nhuận giảm? 26 Phần thông tin tài chính trong quá khứ 26 Phần thông tin tài chính tương lai 26 Cổ đông, Hội đồng quản trị và Ban giám đốc – những ai là người điều hành đợt phát hành 27 Các yếu tố rủi ro 27 Quỹ Đầu Tư Và Cty Quản Lý Quỹ Trong Chuyển Đổi Các TCT NN 28 Nhiệm vụ của các QĐT và CtyQLQ đầu tư 28 Những nội dung cơ bản của hoạt động đầu tư 28 Kết luận 31 Các loại hình quỹ đầu tư 31 Tại sao nhà đầu tư sử dụng quỹ đầu tư? 31 Các loại hình quỹ đầu tư 32 Căn cứ vào nguồn vốn huy động 32 Căn cứ vào cấu trúc vận động vốn 32 Căn cứ vào cơ cấu tổ chức và hoạt động của quỹ 32 Chức năng hoạt động của Công ty quản lý quỹ 33 Chức năng hoạt động và các sản phẩm của công ty quản lý quỹ 33 Quản lý quỹ đầu tư (Asset management) 33 Tư vấn đầu tư và tư vấn tài chính 33 Nghiên cứu 33 Cơ chế giám sát của quỹ, công ty quản lý quỹ và các cơ quan chức năng 34 Cổ Phiếu Thưởng 34 Thưởng cho người có đóng góp lớn 34 Thưởng cho tất cả các cổ đông 34 Nghiệp Vụ Tách Gộp Cổ Phiếu 35 Cầm Cố Chứng Khoán 36 Một Số Điều Cần Biết Về Lưu Ký Chứng Khoán 36 Các Công Cụ Phái Sinh 38 Khái niệm 38 Các loại công cụ phái sinh 38 Quyền lựa chọn (Option) 38 Khái niệm: 38 Những yếu tố cấu thành một quyền lựa chọn 38 Những mức giá liên quan tới một quyền lựa chọn là: 38 Ưng dụng của quyền lựa chọn 39 Quyền mua trước (right) 39 Chứng quyền (warrants) 40 Đặc điểm 40 Hợp đồng kỳ hạn 40 Hợp đồng tương lai 41 KIẾN THỨC CHỨNG KHOÁN NÂNG CAO 42 Tham Gia Vào Hệ Thống Giao Dịch Chứng Khoán 42 Mở tài khoản 42 Các thông tin liên quan đến tài khoản 42 Loại tài khoản: 42 Tài khoản lưu ký 42 Tài khoản ký quỹ 42 Tài khoản uỷ thác 42 Báo cáo tài khoản 42 Đặt lệnh và loại lệnh 43 Đặt lệnh 43 Loại lệnh 43 Lệnh thị trường (Market order) 43 Lệnh giới hạn (Limit order) 43 Lệnh dừng (Stop order) 43 Lệnh giới hạn dừng (stop limit) 43 Lệnh thực hiện toàn bộ hay huỷ bỏ (Fill or Kill) 44 Lệnh thực hiện ngay hoặc huỷ bỏ (Immediate or cancel IOC) 44 Lệnh toàn bộ hoặc không (All or None, AON) 44 Định giá trên Sở giao dịch 44 Đấu giá định kỳ và đấu giá liên tục 44 Nguyên tắc ghép lệnh 44 Các nguyên tắc ưu tiên trong việc so khớp lệnh 44 Giao dịch đặc biệt 45 Giao dịch khối 45 Giao dịch lô lẻ 45 Giao dịch chứng khoán không có cổ tức 45 Giao dịch không hưởng quyền mua cổ phiếu mới 45 Giao dịch chứng khoán ngân quỹ 46 Giao dịch ký quỹ 46 Mua ký quỹ 46 Phương thức giao dịch thoả thuận tại TTGDCKHN 47 Giới thiệu phương thức giao dịch báo giá tại Trung tâm GDCK Hà Nội 49 Các qui định về giao dịch 49 Các bước tiến hành giao dịch báo giá: 50 Định Giá Cổ Phiếu 50 Định giá cổ phiếu phổ thông theo phương pháp chiết khấu luồng thu nhập (DCF) 51 Định giá cổ phiếu phổ thông theo phương pháp hệ số P/E 51 Định giá cổ phiếu dựa trên cơ sở tài sản ròng có điều chỉnh 51 Hạn chế rủi rõ khi đầu tư vào trái phiếu 52 Phân Tích - Dự Báo Giá Cổ Phiếu 53 Phân Tích Thông Tin Tài Chính 55 Bài 1: Thị trường chứng khoán - nhiều từ mới. 55 Bài 2: Tăng giảm, lãi suất 56 Bài 3: Chuyện gì xẩy ra sau giờ G. 57 Các Hệ Số Tài Chính 59 Quản Trị Rủi Ro Trong Đầu Tư Chứng Khoán 60 Các loại rủi ro trong đầu tư chứng khoán 60 Rủi ro hệ thống 60 Rủi ro lãi suất. 61 Rủi ro sức mua 61 Rủi ro không hệ thống 61 Rủi ro kinh doanh 61 Rủi ro tài chính 61 Xác định mức bù rủi ro 61 Quản lý rủi ro 61 Bước 1: Nhận dạng rủi ro 62 Bước 2: Ước tính, định lượng rủi ro 62 Bưóc 3: Đánh giá tác động của rủi ro 62 Bước 4: Đánh giá năng lực của người thực hiện chương trình bảo hiểm rủi ro 62 Bước 5: Lựa chọn công cụ và quản lý rủi ro thích hợp 62 Tìm Hiểu Chỉ Số P/E 62 Đánh Giá Tỷ Lệ ROE 63 Phân Tích Chỉ Số Yield Để Đầu Tư Chứng Khoán 64 Chỉ Số NAV (Net Asset value) Là Gì? 65 Xác Định Giá Trị Cổ Phiếu Bằng Chiết Khấu Dòng Cổ Tức 65 Lãi và rủi ro 66 Phương pháp định giá tài sản vốn theo lãi và rủi ro/The Capital Asset Pricing Model (CAPM) 66 Phương pháp chiết khấu dòng cổ tức (Dividend Discount Model) 67 Khi Nào Nên Bán Ra Cổ Phiếu? 68 Cơ cấu tổ chức điều hành công ty có sự xáo trộn 69 Lợi nhuận và cổ tức giảm sút 69 Thị giá cổ phiếu lớn hơn nhiều lần so với giá trị thực 69 Không còn lý do để lựa chọn cổ phiếu đó 70 Sự hài lòng đối với danh mục đầu tư hiện tại không còn nữa 70 Phương Pháp Tính Chỉ Số Giá Cổ Phiếu 70 Phương pháp tính 71 Phương pháp  Passcher: 71 Phương pháp Laspeyres. 71 Chỉ  số giá bình quân Fisher 72 Phương pháp số bình quân giản đơn 72 Phương pháp bình quân nhân giản đơn 72 Chọn rổ đại diện. 73 Vấn đề trừ khử ảnh hưởng của các yếu tổ thay đổi về khối lượng và giá trị trong quá trình tính toán chỉ số giá cổ phiếu 73 Giá tham chiếu của cổ phiếu trong những ngày đặc biệt 75 Lựa Chọn Cổ Phiếu Theo Nguyên Tắc CAN SLIM 79 Xây Dựng Hệ Thống Thông Tin Ở CTNY và CTCK 82 Tìm Hiểu Kinh Nghiệm QT Về Phát Hành Tăng Vốn Và Chi Trả Cổ Tức Bằng CP 83 Phát hành tăng vốn 83 Phát hành cổ phiếu mới có xem xét 83 Thông qua phát hành quyền cho các cổ đông hiện hữu. 83 Thông qua phân phối cho các bên đối tác 83 Thông qua phát hành ra công chúng 83 Phát hành mới không có xem xét 84 Chuyển đổi dự trữ 84 Chuyển lợi nhuận thành vốn cổ phần nhằm chi trả cổ tức bằng cổ phiếu. 84 Trả cổ tức bằng cổ phiếu 85 Nguồn cổ phiếu dùng chi trả cổ tức 86 Phát hành mới 86 Cổ phiếu Ngân quĩ. 86 Tỷ lệ trả cổ tức bằng cổ phiếu 86 Loại cổ phiếu và số lượng 86 Phương pháp chi trả cổ tức bằng cổ phiếu 86 Ngày ghi tên vào danh sách cổ đông. 86 Phương án chi trả đối với các cổ đông nắm giữ số lẻ cổ phiếu. 86 Các thay đổi sẽ xảy ra đối với cổ phiếu đang lưu hành. 87 Ngày thông qua nghị quyết của Ban giám đốc về việc chi trả cổ tức bằng cổ phiếu 87 Sử Dụng Biểu Đồ Để Dự Báo Giá Cổ Phiếu 88 Thông Tin Về Ngành KD Của Công Ty 89 Phân Tích Kỹ Thuật: Hỗ Trợ và Kháng Cự, Đường Xu Thế 89 Khái niệm hỗ trợ và kháng cự 89 Ví dụ giải thích 90 Đánh giá cường độ của hỗ trợ - kháng cự 90 Đánh giá mức giá cụ thể 91 Sự diễn biến của một xu thế 91 Đường xu thế 92 Các đường xu thế cấp hai 92 Tiếp Cận Thị Trường OTC 92 Bốn thị trường giao dịch chứng khoán 92 Thị trường sàn giao dịch 93 Thị trường phi tập trung 93 Thị trường thứ ba 93 Thị trường thứ tư 93 Thị trường niêm yết tập trung 93 Thị trường phi tập trung (OTC) 94 Vai trò của nhà môi giới chứng khoán 94 Nhà môi giới không mua bán CK cho mình 95 Môi giới được uỷ nhiệm hay thừa hành 95 Môi giới độc lập hay "hai đô la" 95 Vai trò của nhà Kinh doanh chứng khoán 95 Các nhà kinh doanh (nhà buôn) CK 96 Thực thi lệnh cho khách hàng 96 Nghiệp vụ hoạt động môi giới và kinh doanh CK 96 Đặc điểm nhận dạng và cơ sở vận hành 96 Mua Bán Trên Thị Trường OTC 97 Phương thức tạo giá ở thị trường OTC - những yêu cầu đối với nhà tạo giá 98 Xây Dựng Danh Mục Đầu Tư Chứng Khoán 99 Bước 1: Xác định bạn là người đầu tư tích cực hay thụ động? 100 Bước 2: Quyết định cơ cấu của danh mục đầu tư 100 Bước 3: Đa dạng hoá danh mục đầu tư 100 Mô hình APT 101 Các danh mục và các mô hình nhân tố 102 Các danh mục và sự phân tán rủi ro 103 Khác nhau về lý luận 104 Khác nhau trong ứng dụng 105 Cách tiếp cận thực nghiệm đối với định giá chứng khoán 105 Các kiểu danh mục 106 Xác Định Giá Trị Cổ Phiếu Bằng Chiết Khấu Dòng Cổ Tức 107 Lãi và rủi ro 107 Phương pháp định giá tài sản vốn theo lãi và rủi ro/The Capital Asset Pricing Model (CAPM) 107 Phương pháp chiết khấu dòng cổ tức (Dividend Discount Model) 108 Tiêu Chuẩn Mitcel Trong Đánh Giá Và Phân Tích 109 Tiêu chuẩn để đánh giá 110 Công nghệ (Technology) 110 Thị trường (Market) 110 Đầu vào (Input) 110 Lãnh đạo (Leader) 110 Cạnh tranh (Competitive) 110 Môi trường (Environment) 110 Thang điểm để đánh giá 111 Phương pháp đánh giá 111 KINH NGHIỆM CHƠI CHỨNG KHOÁN 112 Cẩm Nang Cho Nhà Đầu Tư Mới Vào Nghề 112 Bước 1: Chọn lựa CP 112 Bước 2: Chấp nhận vị thế 112 Bước 3: Giám sát vị thế 113 Bước 4: Kết thúc vị thế 113 Nên Quan Tâm Đến Gì Trước Khi Đầu Tư? 113 Đảm bảo an toàn vốn 113 Sự đổi mới và cách tân 114 Tình hình nhân sự 114 Bản cáo bạch 114 Kế hoạch kinh doanh 115 Những Nhân Vật Không Thể Thiếu Trên Thị Trường Chứng Khoán 116 Vai trò của chuyên gia chứng khoán trên thị trường chứng khoán giao dịch tập trung 116 Vai trò của các nhà tạo lập thị trường trên thị trường phi tập trung 117 Cẩn Trọng Khi Giao Dịch Với Các Công Ty Chứng Khoán 118 Tư vấn vì lợi ích cá nhân của các công ty chứng khoán 118 Vi phạm quy định giao dịch công bằng 118 Giao dịch thái quá 119 Vay và cho vay tiền và chứng khoán 119 Xuyên tạc 119 Sử dụng các báo cáo, công trình nghiên cứu của công ty hoặc cá nhân khách 119 Mua Chứng Khoán Một Cách Khôn Ngoan 121 Định Hướng Tài Sản Trong Đầu Tư Chứng Khoán 121 Chứng khoán lợi tức cố định 121 Chứng khoán vốn (cổ phiếu thường) 122 Chứng khoán có điều kiện 122 Đầu Tư Bất Hợp Pháp, Biết Để Tránh! 122 Giao dịch giả tạo 122 Gài thế 122 Mua bán đột biến 122 Dùng các phương tiện truyền thông để gây ảnh hưởng thị trường 123 Phao tin thất thiết hay gây lạc hướng 123 Chạy trước 123 Ép giá, trợ giá, chốt giá 123 Có Nên Chuyển Đổi Mục Tiêu Đầu Tư Để Tìm Kiếm Lợi Nhuận Khác? 123 Giá Cả Biến Động – Nguyên Nhân Từ Đâu ? 125 “Luật Chơi” Của Các Nhà Tạo Giá Trên Thị Trường Chứng Khoán 126 Thế nào là thị trường bị cài khoá? 126 Thế nào là một thị trường bị vượt chéo? 126 Những lưu ý đặc biệt khác về báo giá trên OTC 127 Thời Điểm Nên Bán Ra Cổ Phiếu Đối Với Các Nhà Đầu Tư? 127 Có sự thay đổi lớn trong Ban quản trị công ty 127 Khi yếu tố khiến quyết định mua cổ phiếu không còn nữa 128 Công ty đột nhiên cắt giảm cổ tức hoặc bị sụt giảm về thu nhập 128 Khi cảm thấy thị giá cổ phiếu đã vượt qua giá trị nội tại 128 Khi không hài lòng về danh mục đầu tư hiện tại 128 Giảm Thiểu Thua Lỗ Trong Đầu Tư Chứng Khoán 128 Bước 1: Xác định bạn là người đầu tư tích cực hay thụ động? 128 Bước 2: Quyết định cơ cấu của danh mục đầu tư. 129 Bước 3: Đa dạng hoá danh mục đầu tư 129 Comex Và Bài Học Từ Việc Thông Tin Thiếu Trung Thực 129 Bí Quyết Lựa Chọn Chứng Khoán Cho Danh Mục Đầu Tư 131 Mua loại cổ phiếu nào? 131 Khi nào mua? 132 Các Phương Pháp Phân Tích Giúp Bạn Đầu Tư Có Hiệu Quả! 132 Phương pháp phân tích trực quan 132 Phương pháp phân tích kỹ thuật 133 Phương pháp phân tích định lượng 133 Ba Lỗi Thường Gặp Khi Đầu Tư 133 Chỉ nhìn giá cổ phiếu một cách phiến diện 133 Không biết được những tình huống xấu nhất 134 Không đa dạng hoá ngành nghề đầu tư 134 Kinh Nghiệm Đầu Tư Từ Một Cây Đại Thụ 134 Tập trung vào các kế hoạch đầu tư của đứa con cưng 135 Pampered Chef - vụ đầu tư thực hiện trong vòng vài phút 135 Để Không Thua Lỗ Khi “Đi Chợ” Chứng Khoán 135 Tìm hiểu về chợ chứng khoán 136 Hạn chế rủi ro 136 Người đầu tư được bảo vệ 136 Tìm chọn người môi giới 137 Chọn hàng để mua 137 Mua hàng tại chợ 137 Đầu Tư Thế Nào Là Hợp Lý? 138 Bắt đầu sớm 138 Xác định rõ mục đích đầu tư. 138 Lựa chọn công ty tốt 139 Lựa chọn thời điểm mua cổ phiếu 139 Xây dựng một danh mục đầu tư tốt nhất. 139 Tránh những loại cổ phiếu phức tạp 139 Không mua những loại cổ phiếu giá thấp 139 Đầu tư theo lý tính chứ không phải theo cảm tính 139 Tái đầu tư. 140 Cẩn trọng khi thị trường liên tục xuống dốc. 140 Nhà Đầu Tư Nghiệp Dư Cần Phải Quan Tâm Điều Gì? 140 Phần 1: Sáng suốt và cẩn trọng 140 Phần 2: Hàng hóa trên thị trường 142 Phần 3: Giao dịch 144 Phần 4: Trái phiếu 145 Phần 5: Quỹ đầu tư 146 Phần 6: Kinh tế 146 Phần 7: Lời khuyên 147 Phần 8: Nguồn thông tin 147 Kinh Doanh Chứng Khoán Trên Mạng - Được Và Mất 147 Trái Phiếu Công Ty, Phức Tạp Nhưng Hiệu Quả! 149 Đừng Quên Tiếp Cận Thông Tin Trong Đầu Tư Chứng Khoán 152 Ai có đủ thông tin? 153 Mỗi người xử lý thông tin theo cách riêng 154 Có nhiều loại thông tin 154 KIẾN THỨC CHỨNG KHOÁN CƠ BẢN Tổng Quan Về Thị Trường Chứng Khoán Thị trường chứng khoán trong điều kiện của nền kinh tế hiện đại, được quan niệm là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán chứng khoán trung và dài hạn. Việc mua bán này được tiến hành ở thị trường sơ cấp khi người mua mua được chứng khoán lần đầu từ những người phát hành, và ở những thị trường thứ cấp khi có sự mua đi bán lại các chứng khoán đã được phát hành ở thị trường sơ cấp. Như vậy, xét về mặt hình thức, thị trường chứng khoán chỉ là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán, chuyển nhượng các loại chứng khoán, qua đó thay đổi chủ thể nắm giữ chứng khoán. Thị trường chứng khoán có những chức năng cơ bản sau: Chức năng cơ bản của thị trường chứng khoán Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế Cung cấp môi trường đầu tư cho công chúng Tạo tính thanh khoản cho các chứng khoán Đánh giá hoạt động của doanh nghiệp Tạo môi trường giúp Chính phủ thực hiện các chính sách vĩ mô Các chủ thể tham gia thị trường chứng khoán Các tổ chức và cá nhân tham gia thị trường chứng khoán có thể được chia thành các nhóm sau: nhà phát hành, nhà đầu tư và các tổ chức có liên quan đến chứng khoán. Nhà phát hành Nhà phát hành là các tổ chức thực hiện huy động vốn thông qua thị trường chứng khoán. Nhà phát hành là người cung cấp các chứng khoán - hàng hoá của thị trường chứng khoán. Chính phủ và chính quyền địa phương là nhà phát hành các trái phiếu Chính phủ và trái phiếu địa phương. Công ty là nhà phát hành các cổ phiếu và trái phiếu công ty. Các tổ chức tài chính là nhà phát hành các công cụ tài chính như các trái phiếu, chứng chỉ thụ hưởng... phục vụ cho hoạt động của họ. Nhà đầu tư Nhà đầu tư là những người thực sự mua và bán chứng khoán trên thị trường chứng khoán. Nhà đầu tư có thể được chia thành 2 loại: nhà đầu tư cá nhân và nhà đầu tư có tổ chức. Các nhà đầu tư cá nhân Các nhà đầu tư có tổ chức Các tổ chức kinh doanh trên thị trường chứng khoán Công ty chứng khoán Quỹ đầu tư chứng khoán Các trung gian tài chính Các tổ chức có liên quan đến thị trường chứng khoán Cơ quan quản lý Nhà nước Sở giao dịch chứng khoán Hiệp hội các nhà kinh doanh chứng khoán Tổ chức lưu ký và thanh toán bù trừ chứng khoán Công ty dịch vụ máy tính chứng khoán Các tổ chức tài trợ chứng khoán Công ty đánh giá hệ số tín nhiệm... Các nguyên tắc hoạt động cơ bản của thị trường chứng khoán Thị trường chứng khoán hoạt động theo các nguyên tắc cơ bản sau: Nguyên tắc công khai Nguyên tắc trung gian Nguyên tắc đấu giá Cấu trúc và phân loại cơ bản của thị trường chứng khoán Thị trường chứng khoán là nơi diễn ra các giao dịch, mua bán những sản phẩm tài chính (cổ phiếu, trái phiếu, các khoản vay ngân hàng... có kỳ hạn trên 1 năm). Sau đây là một số cách phân loại TTCK cơ bản: Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn vốn Thị trường chứng khoán được chia thành thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp. Thị trường sơ cấp: là thị trường mua bán các chứng khoán mới phát hành. Trên thị trường này, vốn từ nhà đầu tư sẽ được chuyển sang nhà phát hành thông qua việc nhà đầu tư mua các chứng khoán mới phát hành. Thị trường thứ cấp: là nơi giao dịch các chứng khoán đã được phát hành trên thị trường sơ cấp, đảm bảo tính thanh khoản cho các chứng khoán đã phát hành. Căn cứ vào phương thức hoạt động của thị trường Thị trường chứng khoán được phân thành thị trường tập trung (Sở giao dịch chứng khoán) và phi tập trung (thị trường OTC). Căn cứ vào hàng hoá trên thị trường Thị trường chứng khoán cũng có thể được phân thành các thị trường: thị trường cổ phiếu, thị trường trái phiếu, thị trường các công cụ chứng khoán phái sinh. Thị trường cổ phiếu: thị trường cổ phiếu là thị trường giao dịch và mua bán các loại cổ phiếu, bao gồm cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi. Thị trường trái phiếu: thị trường trái phiếu là thị trường giao dịch và mua bán các trái phiếu đã được phát hành, các trái phiếu này bao gồm các trái phiếu công ty, trái phiếu đô thị và trái phiếu chính phủ. Thị trường các công cụ chứng khoán phái sinh: Thị trường các chứng khoán phái sinh là thị trường phát hành và mua đi bán lại các chứng từ tài chính khác như: quyền mua cổ phiếu, chứng quyền, hợp đồng quyền chọn... Giới Thiệu Về Trái Phiếu Và Cổ Phiếu Trái phiếu Khái niệm Trái phiếu là một loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của người phát hành (người vay tiền) phải trả cho người nắm giữ chứng khoán (người cho vay) một khoản tiền xác định, thường là trong những khoảng thời gian cụ thể, và phải hoàn trả khoản cho vay ban đầu khi nó đáo hạn. Đặc điểm Một trái phiếu thông thường có ba đặc trưng chính: Mệnh giá Lãi suất định kỳ (coupon) Thời hạn Trái phiếu thể hiện quan hệ chủ nợ – con nợ giữa người phát hành và người đầu tư . Phát hành trái phiếu là đi vay vốn. Mua trái phiếu là cho người phát hành vay vốn và như vậy, trái chủ là chủ nợ của người phát hành. Là chủ nợ, người nắm giữ trái phiếu (trái chủ) có quyền đòi các khoản thanh toán theo cam kết về khối lượng và thời hạn, song không có quyền tham gia vào những vấn đề của bên phát hành. Lãi suất của các trái phiếu rất khác nhau, được quy định bởi các yếu tố: Cung cầu vốn trên thị trường tín dụng. Lượng cung cầu vốn đó lại tuỳ thuộc vào chu kỳ kinh tế, động thái chính sách của ngân hàng trung ương, mức độ thâm hụt ngân sách của chính phủ và phương thức tài trợ thâm hụt đó. Mức rủi ro của mỗi nhà phát hành và của từng đợt phát hành. Cấu trúc rủi ro của lãi suất sẽ quy định lãi suất của mỗi trái phiếu. Rủi ro càng lớn, lãi suất càng cao. Thời gian đáo hạn của trái phiếu. Nếu các trái phiếu có mức rủi ro như nhau, nhìn chung thời gian đáo hạn càng dài thì lãi suất càng cao. Phân loại trái phiếu Căn cứ vào việc có ghi danh hay không Trái phiếu vô danh: là trái phiếu không mang tên trái chủ, cả trên
Tài liệu liên quan