Thị trường chứng khoán - Chương II: Chứng khoán

CHƯƠNG II. CHỨNG KHOÁN 1. Công ty cổ phần và CTTNHH 2. Chứng khoán 3. Cổ phiếu 4. Trái phiếu 5. Chứng chỉ quỹ đầu tư 6. Chứng khoán có thể chuyển đổi 7. Các chứng khoán phái sinh

pdf105 trang | Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 565 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thị trường chứng khoán - Chương II: Chứng khoán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.CHƯƠNG II CHỨNG KHOÁN CHƯƠNG II. CHỨNG KHOÁN 1. Công ty cổ phần và CTTNHH 2. Chứng khoán 3. Cổ phiếu 4. Trái phiếu 5. Chứng chỉ quỹ đầu tư 6. Chứng khoán có thể chuyển đổi 7. Các chứng khoán phái sinh 1. Công ty cổ phần và CTTNHH  Công ty cổ phần  CTTNHH  Công ty cổ phần ◙ Khái niệm chung ◙ Vai trò của công ty cổ phần ◙ Tổ chức của công ty cổ phần ◙ Khái niệm chung “CTCP là DN, trong đó:  VĐL được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;  Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng tối thiểu là ba và không hạn chế tối đa;  Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ của DN trong phạm vi vốn góp;  Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần, trừ trường hợp quy định tại K3 Đ81 và K5 Đ84” (Đ77 LDN2005). ◙ Vai trò của công ty cổ phần Huy động vốn với quy mô lớn và sử dụng vốn có hiệu quả Tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế Tạo cơ chế phân tán rủi ro Thúc đẩy quá trình phân công, chuyên môn hóa Góp phần thúc đẩy sự ra đời & phát triển TTCK. ◙ Tổ chức của công ty cổ phần  ĐHĐCĐ: là cơ quan quyết định cao nhất của CTCP, gồm các cổ đông có quyền biểu quyết. ĐHĐCĐ bầu, miễm nhiệm, bãi nhiệm TVHĐQT và TVBKS.  HĐQT: là cơ quan quản lý, có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ không thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ  ĐHĐCĐ hoặc HĐQT bầu CTHĐQT. Trhợp HĐQT bầu CTHĐQT thì chủ tịch được bầu trong số TVHĐQT. CTHĐQT có thể kiêm TGĐ.  BKS: thực hiện giám sát HĐQT và TGĐ trong việc quản lý và điều hành; chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ. TVBKS bầu 1 người trong số họ làm TrBKS.  TGĐ: HĐQT bổ nhiệm 1 người trong số họ hoặc thuê người khác. TGĐ có thể là người đại diện pháp luật thay vì CTHĐQT.  CTTNHH ◙ Khái niệm CTTNHH ◙ Đặc điểm của CTTNHH (Đ38) ◙ Tổ chức quản lý CTTNHH có từ hai thành viên trở lên ◙ Khái niệm CTTNHH  CTTNHH là loại hình công ty gồm không quá 50 thành viên góp vốn thành lập và công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty bằng tài sản của mình. ◙ Đặc điểm của CTTNHH(Đ38)  Thành viên không quá 50.  CTTNHH là một pháp nhân.  Công ty chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ bằng tài sản của mình.  Thành viên chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi số vốn đã cam kết góp.  Tách bạch tài sản của công ty và tài sản còn lại của các thành viên.  Không được phát hành cổ phiếu.  Phần vốn góp của các thành viên có thể được chuyển nhượng. ◙ Tổ chức quản lý CTTNHH có từ hai thành viên trở lên  Việc tổ chức và điều hành CTTNHH được thực hiện thông qua các cơ quan của nó.  Cơ cấu tổ chức quản lý CTTNHH được quy định tùy thuộc vào số lượng thành viên.  Các quy định về tổ chức quản lý điều hành công ty nói chung và CTTNHH nói riêng phần lớn là những quy định mang tính tùy nghi, trên cơ sở đó công ty lựa chọn và áp dụng.  Bên cạnh đó có những quy định bắt buộc để bảo vệ lợi ích của các nhà đầu tư thiểu số, lợi ích của chủ nợ và tăng cường trách nhiệm của người quản lý DN. ◙ Tổ chức quản lý CTTNHH có từ hai thành viên trở lên  HĐTV  CTHĐTV  GĐ (TGĐ)  BKS (nếu CT có từ 11 thành viên) Cơ cấu tổ chức: 2. Chứng khoán Khái niệm chứng khoán Các đặc điểm cơ bản của chứng khoán Phân loại chứng khoán  Khái niệm chứng khoán  CK là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ xác nhận các quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu CK đối với tài sản hoặc vốn của TCPH  CK là công cụ xác nhận tư cách chủ sở hữu đối với một công ty (CP), hay MQH chủ nợ đối với công ty hay Chính phủ (TP), hoặc xác nhận các quyền đối với quyền sở hữu (công cụ phái sinh).  Các đặc điểm cơ bản của CK Tính thanh khoản Tính rủi ro Tính sinh lợi Hình thức của chứng khoán  Chứng chỉ Ghi sổ  Phân loại chứng khoán ◙ Căn cứ theo tính chất của CK ◙ Căn cứ theo khả năng chuyển nhượng ◙ Căn cứ theo thu nhập ◙ Căn cứ theo tính chất của CK  Chứng khoán vốn  Chứng khoán nợ  Chứng khoán có thể chuyển đổi  Chứng khoán phái sinh ◙ Căn cứ theo khả năng chuyển nhượng  Chứng khoán vô danh  Chứng khoán ghi danh ◙ Căn cứ theo thu nhập  Chứng khoán có thu nhập cố định  Chứng khoán có thu nhập biến đổi  Chứng khoán hỗn hợp (TP công ty có khả năng chuyển đổi, TP có quyền mua cổ phiếu, TP có thu nhập bổ sung) 3. Cổ phiếu  Khái quát về cổ phiếu  Phân loại cổ phiếu Đấu giá cổ phiếu (PH lần đầu ra công chúng)  Lợi tức của CP  Khái quát về cổ phiếu  Cổ phiếu là chứng thư xác nhận sự góp vốn và quyền sở hữu hợp pháp của một chủ thể đối với CTCP.  Cổ phiếu là một CK phát hành dưới dạng chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp của người sở hữu cổ phiếu đối với tài sản hoặc vốn của một CTCP.  Khái quát về cổ phiếu(tt)  Cổ phiếu là 1 công cụ vốn.  Cổ đông là người chủ sở hữu của CTCP. Mức độ chủ sở hữu tùy thuộc vào số cổ phần.  Cổ đông cùng nhau chia sẻ mọi thành quả cũng như tổn thất trong quá trình hoạt động.  Cổ phiếu không có thời hạn.  Chỉ có CTCP mới được phát hành cổ phiếu.  Phân loại cổ phiếu ◙ Cổ phiếu phổ thông (cổ phiếu thường) ◙ Cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết Cổ phiếu ưu đãi cổ tức Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại ◙ Cổ phiếu phổ thông (CP thường)  Là CK vốn, không kỳ hạn, tồn tại cùng với sự tồn tại của công ty, cổ tức được trả vào cuối năm để quyết toán.  Cổ tức không cố định, phụ thuộc vào hoạt động và chính sách chia lời của công ty.  Các hình thức trả cổ tức: trả bằng tiền, bằng cổ phiếu, bằng tài sản.  Cổ đông được hưởng các quyền: ứng cử, bầu cử HĐQT, BKS, quyền bỏ phiếu liên quan đến tài sản công ty, quyền tiên mãi, quyền được cung cấp thông tin, quyền được chia tài sản. Cổ đông có thể ủy quyền cho người khác.  Các quyền khác: kiểm tra sổ sách cty, yêu cầu triệu tập ĐHĐCĐ bất thường ◙ Quyền bỏ phiếu của CPPT  Cổ đông sở hữu CPPT có quyền bỏ phiếu cho các chức vụ quản lý trong công ty, có quyền tham gia các ĐHCĐ và bỏ phiếu quyết định các vấn đề quan trọng của công ty.  Nếu không tham dự được thì có thể ủy quyền cho người khác thay mặt mình biểu quyết.  Quy tắc bầu dồn phiếu cho phép mỗi cổ đông được bỏ số phiếu tối đa cho mỗi ứng cử viên bằng số cổ phiếu nắm giữ.  Quy tắc bầu dồn phiếu nhằm bảo vệ quyền lợi của cổ đông hoặc nhóm cổ đông thiểu số. ◙ Cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết Cổ phiếu ưu đãi cổ tức Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại  Cổ phiếu ưu đãi biểu quyết  Là cổ phần có số phiếu biểu quyết nhiều hơn CPPT, mức cụ thể do ĐLCT quyết định, nhưng không hạn chế mức tối đa.  Chỉ có tổ chức được CP ủy quyền và CĐSL được nắm giữ CPƯĐ biểu quyết.  Là loại cổ phần ghi danh nên không được tự do chuyển nhượng.  Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong thời hạn 3 năm.  Trong thời hạn 3 năm chỉ được chuyển nhượng cho các CĐSL khác. Nếu chuyển nhượng cho các cổ đông khác phải được sự đồng ý của ĐHĐCĐ, và người được chuyển nhượng trở thành CĐSL.  Sau thời hạn 3 năm, CPƯĐ biểu quyết của CĐSL chuyển đổi thành CPPT (Đ84 LDN2005).  Cổ phiếu ưu đãi cổ tức  CPƯĐ cổ tức là cổ phần luôn được trả cổ tức và được trả với mức cao hơn so với CPPT hoặc mức ổn định hàng năm.  Cổ tức của CĐƯĐCT gồm hai phần: phần cổ tức cố định và cổ tức thưởng:  Cổ tức cố định được ĐLCT quy định là một tỷ lệ % của mệnh giá CPƯĐCT, không phụ thuộc vào kết quả KD.  Mức cổ tức cố định cụ thể và phương thức xác định cổ tức thưởng được ghi trên cổ phiếu.  Mức cổ tức thưởng của CPƯĐCT thường được trả khi HĐKD có hiệu quả và mức cổ tức của CPPT cao hơn mức cổ tức cố định của CPƯĐCT.  Cổ đông sở hữu CPƯĐCT không có quyền biểu quyết, không có quyền dự họp ĐHĐCĐ, không có quyền đề cử người vào HĐQT và BKS (K3 Đ82).  Cổ phiếu ưu đãi hoàn lại  Là cổ phần được công ty hoàn lại vốn bất cứ khi nào hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu.  Có hai loại CPƯĐHL: Cổ phần được hoàn lại vô điều kiện và cổ phần chỉ được hoàn lại khi hội đủ những điều kiện.  Cổ đông sở hữu CPƯĐHL không có quyền biểu quyết, không có quyền dự họp ĐHĐCĐ, không có quyền đề cử người vào HĐQT và BKS (K3 Đ83).  Đấu giá CP(PH lần đầu ra công chúng) ◙ CTCP MNP phát hành chứng khoán lần đầu trên thị trường sơ cấp: Mệnh giá thống nhất: 10.000 Đ/cổ phần  Giá khởi điểm: 11.000 Đ/cổ phần  Số lượng chào bán 1.000.000 cổ phần  Giá bán ưu đãi: giảm 40% so với mức đấu giá bình quân. Đấu giá CP(PH lần đầu ra công chúng)(tt) Quy trình đấu giá  (1) Tổ chức phát hành thông báo đấu giá  (2) NĐT tham gia đấu giá: Đăng ký tại tổ chức BLPH (CTCK)  (3) Đặt cọc 10% giá trị định đấu giá 300.000 cổphần*11.000Đ*10% = 330.000.000Đ  (4) Tiền đặt cọc sẽ bị mất khi:  Không tham gia đấu giá đúng thời gian quy định  Bỏ giá thấp hơn giá khởi điểm  Trúng thầu nhưng không thực hiện hợp đồng Đấu giá CP(PH lần đầu ra công chúng)(tt)  (5) NĐT đăng ký dự thầu:  NĐT A: 400.000 CP, giá 20.000 Đ  NĐT B: 300.000 CP, giá 15.000 Đ  NĐT C: 400.000 CP, giá 12.000 Đ  NĐT D: 200.000 CP, giá 12.000 Đ  NĐT E: 100.000 CP, giá 11.000 Đ  NĐT F: 500.000 CP, giá 10.000 Đ Đấu giá CP(PH lần đầu ra công chúng)(tt)  (6) Xác định kết quả:  NĐT A: được mua 400.000 CP, giá 20.000 Đ  NĐT B: được mua 300.000 CP, giá 15.000 Đ  NĐT C: được mua (300.000/600.000) x 400.000 = 200.000 CP, giá 12.000 Đ  NĐT D: được mua (300.000/600.000) x 200.000 = 100.000, giá 12.000 Đ  NĐT E: không mua được, nhận lại tiền đặt cọc  NĐT F: không mua được, mất tiền đặt cọc Đấu giá CP(PH lần đầu ra công chúng)(tt)  (7) Giá đấu giá thành công bình quân:  [(400.000*20.000) + (300.000*15.000) + (300.000*12.000)] / 1.000.000 = 16.100 Đ  (8) Giá bán ưu đãi: 16.100 Đ (100% - 40%) = 9.600 Đ  Lợi tức của CP  Khái niệm cổ tức: là khoản lợi nhuận ròng được trả cho mỗi cổ phần bằng tiền mặt hoặc các tài sản khác từ nguồn lợi nhuận còn lại (K9 Đ4).  Khái niệm lãi vốn: là khoản chênh lệch giữa giá bán và giá mua CP (nếu giá bán giảm thành lỗ vốn).  Lợi tức của CP(tt) Từ lợi tức, CP có các loại:  CP thượng hạng: Cty lớn, ổn định & trưởng thành, cổ tức ổn định và tăng đều. CP này ít mất giá nhưng có thể tăng giá chậm  CP tăng trưởng: Cty có doanh số, thu nhập và thị phần tăng với tốc độ nhanh (R&D, giữ lại l.nhuận). Cổ tức thấp nhưng có thể tăng giá mạnh  CP phòng vệ: Cty có khả năng chống đỡ suy thoái. Cổ tức ổn định, ít mất giá khi k.tế suy thoái, nhưng k.tế t.trưởng cũng tăng giá chậm  CP thu nhập: Cổ tức cao hơn mức trung bình, thu nhập thường xuyên, ít tăng giá  CP chu kỳ: L.nhuận biến đổi theo chu kỳ k.doanh  CP thời vụ: Thu nhập biến động theo thời vụ. ◙ Cổ tức của cổ phiếu phổ thông  Cổ tức của cổ phiếu phổ thông được trả sau khi đã thanh toán các khoản lãi trái phiếu và cổ tức của cổ phiếu ưu đãi. LN ròng - Cổ tức CPƯĐ – Trích các quỹ C/tức CPPT = Tổng số CPPT đang lưu hành ◙ Các nhân tố ảnh hưởng giá cổ phiếu  Nhân tố kinh tế  Cổ tức, mà cổ tức phụ thuộc vào khả năng sinh lời của công ty  Khả năng sinh lời chịu ảnh hướng của trào lưu kinh tế, ngành nghề, sự xuất hiện của các ngành lĩnh vực công nghệ mới, triển vọng của công ty, chiến lược phát triển kinh tế của chính phủ  Nhân tố phi kinh tế như: Chính trị, thời tiết,vv..  Nhân tố tâm lý: Quy luật bầy đàn (đám đông)  Nhân tố thị trường  Biến động của thị trường  Quan hệ cung cầu  Tình trạng của TTTC thế giới và trong nước ◙ Tỷ suất sinh lời trên cổ phiếu  Tỷ suất mong đợi được cấu thành bởi hai bộ phận:  Tỷ suất cổ tức công ty  Tỷ suất sinh lời trên giá vốn hay chính là gia tốc tăng trưởng mong đợi  Nếu gọi:  r - tỷ suất mong đợi trên cổ phiếu thường  D1 - cổ tức dự đoán cuối năm 1  P1 – giá cổ phiếu dự đoán cuối năm 1  P0 – giá trị hiện tại của cổ phiếu  Ta có công thức: Neáu tieàn lôøi chia taêng ñeàu vôùi toác ñoä taêng tröôûng g, thì g baèng: 0 01 0 1 P PP P D r   g P D r  0 1  Example: If Fledgling Electronics is selling for $100 per share today and is expected to sell for $110 one year from now, what is the expected return if the dividend one year from now is forecasted to be $5.00? 15. 100 1001105 Return Expected     Example- continued Current forecasts are for XYZ Company to pay dividends of $3 and stock is selling for $100 in the stock market with the stock given a 12% expected return, what might the market beassuming about the growth in dividends? Answer The market is assuming the dividend will grow at 9% per year, indefinitely. $100 $3. . .    00 12 09 g g  Valuing Common Stocks - Example Our company forecasts to pay a $5.00 dividend next year, which represents 100% of its earnings. This will provide investors with a 12% expected return. Instead, we decide to blow back 40% of the earnings at the firm’s current return on equity of 20%. What is the value of the stock before and after the plowback decision? P0 5 12 67  . $41. No Growth g P       . . . . . $75. 20 40 08 3 12 08 000 With Growth  Ví dụ tính lợi suất mong đợi  Đầu năm 2004, bạn mua một cổ phiếu với giá $40, dự kiến cổ phiếu được hưởng lời $2 vào cuối năm 2004, và tiền lời này dự đoán sẽ tăng đều với tốc độ 7%/năm.  Hãy tính lợi suất mong đợi (r)  Hãy tính giá của đầu năm 2005 (P1)  Nếu P0 = 100; D1 = 5; P1 = 110. Hãy tính  Lợi suất mong đợi  Gia tốc tăng trưởng mong đợi g (dự đoán công ty tăng trưởng đều trong vòng 5 năm tới)  Tính giá P2 = ?  Valuing Common Stocks  Dividend Discount Model - Computation of today’s stock price which states that share value equals the present value of all expected future dividends. H - Time horizon for your invtment. P Div r Div r Div P r H H H0 1 1 2 21 1 1        ( ) ( ) ... ( )  Example: Current forecasts are for XYZ Company to pay dividends of $3, $3.24, and $3.50 over the next three years, respectively. At the end of three years you anticipate selling your stock at a market price of $94.48. What is the price of the stock given a 12% expected return? 4. Trái phiếu  Khái niệm trái phiếu Đặc điểm của trái phiếu  Phân loại trái phiếu  Lợi tức của trái phiếu Những rủi ro của TP  Các nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu  Khái niệm trái phiếu  TP là một chứng thư xác nhận một khoản nợ của tổ chức phát hành đối với người sở hữu, trong đó cam kết sẽ trả số tiền gốc kèm với tiền lãi trong một thời hạn nhất định.  TP là một CK được phát hành dưới dạng hình thức chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận nghĩa vụ trả nợ (bao gồm vốn gốc và lãi) của tổ chức phát hành trái phiếu đối với người sở hữu trái phiếu.  Đặc điểm của trái phiếu ◙ Chủ thể phát hành ◙ Thời hạn ◙ Mệnh giá ◙ Lãi suất cuống phiếu ◙ Chủ thể phát hành  Nhà nước (chính quyền trung ương hoặc chính quyền địa phương): Trái phiếu nhà nước ít có khả năng rủi ro nhưng lợi tức thường không cao.  Công ty: CTTNHH, CTCP, CTTC, QĐT đều có quyền phát hành trái phiếu. Mức độ rủi ro thường cao hơn so với trái phiếu nhà nước, nhưng lợi tức thường cao hơn. Mức độ rủi ro cao hay thấp tùy thuộc từng công ty. ◙ Thời hạn của trái phiếu  Kn: là số năm phát hành, đến ngày chấm dứt khoản nợ gọi là ngày đáo hạn, chủ thể phát hành thu hồi TP đồng thời hoàn trả vốn vay.  Thời hạn đáo hạn của TP cho biết:  Khoảng thời gian nhận lãi định kỳ và số năm vốn vay được hoàn trả.  Lợi tức TP tùy thuộc vào thời hạn.  Giá TP biến đổi theo lãi suất thị trường; thời hạn càng dài, biến động giá TP càng lớn. ◙ Mệnh giá Mệnh giá là số tiền được ghi trên TP mà chủ thể phát hành phải trả khi đáo hạn.  Pháp luật Việt Nam quy định: Mệnh giá của TP là 100.000 Đ hoặc bội số của 100.000 Đ. ◙ Lãi suất cuống phiếu  Lãi suất cuống phiếu là lãi suất danh nghĩa, chủ thể phát hành trả lãi cuống phiếu mỗi năm. Lãi cuống phiếu = Lãi suất cuống phiếu nhân mệnh giá TP  TP không trả lãi định kỳ do trái chủ được nhận lãi trước; TP có lãi suất thả nổi theo tiêu chuẩn định trước.  Phân loại trái phiếu ◙ Căn cứ vào tính chuyển nhượng ◙ Căn cứ vào chủ thể phát hành ◙ Căn cứ vào phương thức trả lãi ◙ Căn cứ vào tính chuyển nhượng  TP vô danh: không mang tên trái chủ, trái chủ nhận lãi theo phiếu lãnh lãi. Loại TP này tự do chuyển nhượng, người cầm giữ TP là người sở hữu.  TP ghi danh: ghi tên và địa chỉ trái chủ. Loại TP này khó chuyển nhượng được. ◙ Căn cứ vào chủ thể phát hành  TP chính phủ: ít rủi ro, có tính thanh khoản cao, lãi suất được xem là lãi suất chuẩn:  TP trung ương  TP địa phương  TP công ty: CTTNHH, CTCP, CTTC, QĐT.  TP có bảo đảm: có tài sản do cty thế chấp  TP không bảo đảm: không có tài sản nhưng được đảm bảo bằng uy tín công ty  TP chuyển đổi: TP chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông  Ngoài ra còn có: TP có lãi suất thả nổi, TP có thể mua lại, TP có thể bán lại.  Ví dụ về trái phiếu chuyển đổi  Ví dụ 1: Một TP có mệnh giá là 1.000.000 đồng; nếu cứ 50.000 đồng được đổi lấy một cổ phiếu thường, thì giá chuyển đổi là 50.000 đồng; hệ số chuyển đổi là 1.000.000 : 50.000 = 20 cổ phiếu.  Ví dụ 2: Giả sử TP trên đang có giá 1.045.000 đồng; được chuyển đổi thành 100 cổ phiếu thường. Điều đó có nghĩa là giá thị trường của cổ phiếu phải ít nhất là 10.450 đồng thì việc nắm giữ TP và chuyển đổi nó thành CP thường mới được coi là tương đương về mặt giá trị. Nếu giá thị trường của CP cao hơn giá tương đương chuyển đổi thì việc chuyển đổi sẽ đem lại một phần lợi nhuận cho nhà đầu tư. ◙ Căn cứ vào phương thức trả lãi  TP Coupon  TP Zero – coupon  TP chiết khấu  TP gộp - trả lãi sau  TP Coupon (TP có cuống lĩnh lãi) – Mặt trước  TP Coupon (TP có cuống lĩnh lãi) – Mặt sau  TP Zero – coupon (TP chiết khấu) Một TP không có phiếu lĩnh lãi kỳ hạn 5 năm, mệnh giá $1000, lợi suất 6% sẽ được định giá $747,26. Chênh lệch giữa giá mua TP $747,26 và giá trị TP khi đáo hạn $1000 ($252,74) là lợi nhuận của nhà đầu tư. Giá trị hàng năm của trái phiếu không có phiếu lĩnh lãi Giá trị TP tại cuối mỗi năm Năm Lãi suất Giá trị TP tại đầu mỗi năm $ 1000,00 $ 943,40 $ 890,00 $ 839,62 $ 792,09 5 4 3 2 1 6% 6% 6% 6% 6% $ 943,40 $ 890,00 $ 839,62 $ 792,09 $ 747,26 TP Zero–coupon (TP gộp - trả lãi sau) Mặt trước TP Zero–coupon (TP gộp - trả lãi sau) Mặt sau  Lợi tức của trái phiếu ◙ Tiền lãi định kỳ: được ấn định từ đầu trên trái phiếu, không thay đổi, được trả lãi mỗi năm hay mỗi nửa năm ◙ Chênh lệch giá giữa giá bán và giá mua: Giá biến động tỷ lệ nghịch với lãi suất thị trường ◙ Lãi của lãi: do tái đầu tư các khoản lãi định kỳ ◙ Lãi đơn và lãi kép  Lãi đơn: Là lãi không được nhập vốn để tính lãi cho chu kỳ sau.  Lãi kép: Là lãi được nhập vốn để tính lãi cho chu kỳ tiếp theo.  Công tức tính lãi kép: C = C0 (1+i) n Trong đó:  C0 là số tiền ban đầu  i là lãi suất  n là số định kỳ ◙ Biểu đồ LS đơn và LS kép-Compound Interest 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 0 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 Number of Years F V o f $ 1 10% Simple 10% Compound ◙ Lãi suất hoàn vốn  Lợi suất hoàn vốn là lãi suất khiến cho hiện giá của dòng tiền bằng với giá đầu tư ban đầu.  CFt – dòng tiền trong năm t (hay kỳ thanh toán t)  t - số năm (số kỳ thanh toán)  y – lãi suất cho kỳ thanh toán  P – chí phí đầu tư t t 2 2 1 1 y)(1 CF y)(1 CF y)(1 CF ...P   ◙ Tỷ suất sinh lợi trên trái phiếu  Lợi suất Coupon – Coupon Yield  Là tỷ lệ lãi trên mệnh giá trái phiếu mà người phát hành thanh toán cho người đầu tư. Số tiền lãi mà trái phiếu thanh toán Lợi suất Coupon = x 100 Mệnh giá trái phiếu  Ví dụ: một TP thanh toán $ 80 cho TP có mệnh giá $ 1.000 thì lợi suất Coupon là bao nhiêu? ◙ Lợi suất hiện hành – Curent Yield  Lợi suất hiện hành là tỷ lệ phần trăm của tiền lãi mà trái phiếu thanh toán chia cho giá thị trường hiện hành của nó.  Nếu TP thanh toán lãi $80/năm và giá thị trường là $800. Lợi suất hiện hành là bao nhiêu?  Tháng 9/2004, TPKB LS 8%/năm, MG $1000, giá thị trường $890, Lợi