Vật lý - Laser tầng lượng tử (QCL)

Laser tầng lượng tử (QCL) • 1. Đôi nét về lịch sử • 2. Đặc điểm • 3. Nguyên lí hoạt động • 4. Ứng dụng

pdf13 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1019 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Vật lý - Laser tầng lượng tử (QCL), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Laser tầng lượng tử (QCL) • 1. Đôi nét về lịch sử • 2. Đặc điểm • 3. Nguyên lí hoạt động • 4. Ứng dụng Ý tưởng được khởi xướng từ 1971, do Kazarinov và Suris (Ioffe) đã thừa nhận sự đảo lộn mật độ bằng cách phun dòng chui hầm. Laser tầng lượng tử (QCL) • Năm 1994, Faist và Capasso (Bell) in 1994 đã chế tạo QC laser đầu tiên. Đặc điểm• Chuyển dịch nội vùng của electron bên trong một giếng lượng tử. • Bước sóng phát ra không phụ thuộc vào độ rộng vùng cấm mà phụ thuộc vào độ dày của các lớp thành phần. • Cấu trúc bán dẫn - một chuỗi các giếng lượng tử và hàng rào. Có thể gồm từ 80 đến 800 lớp riêng rẻ. • Những electron thực hiện chuyển dịch trong giếng lượng tử, phát ra một photon. • Với 80 giếng lượng tử mỗi electron phát ra 80 photon – hiệu suất cao • Bước sóng 3 - 27 m (hồng ngoại) công suất lên đến 1W (hoạt động ở chế độ xung) tại nhiệt độ phòng. Laser tầng lượng tử • Kể từ năm 2002 quá trình phát triển nhanh của laser tầng lượng tử có tần số Thz - bước sóng lên đến 150μm. • Cấu trúc giếng lượng tử GaAs/AlGaAs – sự chia tách mức năng lượng được điều chỉnh bằng độ rộng giếng lượng tử. • Điều chỉnh độ rộng hàng rào và thời gian chui hầm cho phép điểu khiển chính xác thời gian sống của trạng thái – cho phép đảo lộn mật độ. QC Laser và laser thường • Một cặp electron – lỗ trống khi tái hợp sẽ phát ra một bức xạ • Sự tham gia của electron và lỗ trống: thiết bị lưỡng cực • Bước sóng được điều khiển bởi độ rộng vùng cấm của vật liệu • Một electron có thể phát nhiều photon • Bước sóng phụ thuộc vào độ rộng giếng lượng tử • Năng lượng đầu ra phụ thuộc vào số tầng ghép • Có thể đạt đến tần số mà không đạt được đối với laser thường • Lí tưởng cho việc phát hiện, theo dõi ô nhiễm hóa học v.v.... Từ thế răng cưa sang thế bậc thang 0 200 400 600 800 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000 1100 E n e rg y (m e V ) Z (Å) V = 0 0 200 400 600 800 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000 1100 E n e rg y (m e V ) Z (Å) V = Vth 60 nm 5 2 0 m e V 3 2 Vùng hoạt tính Yếu tố kích tạp (loại n) Yếu tố kích tạp (loại n) e Vùng hoạt tính QC lasers J. Faist, F. Capasso, et al. Science 264, 553 (1994) Phương pháp chế tạo: MBE Ảnh TEM / SEM 5 5 n m Giếng và rào dày0.9 nm Lĩnh vực ứng dụng của cảm biến khí • Đo lường phát xạ trong công nghiệp  Máy móc công nghiệp  Báo cháy (phát hiện cháy sớm)  Phát xạ của xe hơi và máy bay • Đo lường phát xạ ở nông thôn  Nông nghiệp và động vật • Phát hiện khí trong môi trường  Khí Cy của hóa học khí quyển (trái đất và hệ sinh thái)  Phát xạ khí núi lửa và dự đoán phun trào núi lửa • Phân tích hoá học và điều khiển dây chuyền công nghiệp  Công nghiệp hoá học, dược,thực phẩm, bán dẫn  Phát hiện chất độc hoá học • Tàu vũ trụ và khám phá bề mặt hành tinh • Chuẩn đoán lâm sàng và y sinh • Khoa học đời sống và quang hoá