Xác định vị trí phổ, fwhm và diện tích đỉnh

Nhu cầu cần thiết phải thực tập môn Vật lý hạt nhân: Như chúng ta đã biết ngành Vật lý có liên quan mật thiết đến Vật lý hạt nhân. Đặc biệt, đối với các bạn sau này học chuyên ngành Vật lý hạt nhân thì khóa thực tập Vật lý hạt nhân này là rất cần thiết cho các bạn sinh viên. Trong khóa thực tập môn Vật lý hạt nhân, các bạn sinh viên sẽ được nghiên cứu và tìm hiểu tổng quan về phổ bức xạ của các mẫu hạt nhân cũng như cách tiến hành đo phổ và xử lý số liệu khi đo bức xạ của một mẫu hạt nhân bất kì như Cs-137 hay Co-60. Nội dung chi tiết sẽ được trình bày ở nhũng phần sau. Kiến thức sinh viên cần nắm sau khóa thực tập: - Các bước tiến hành đo phổ của một mẫu hạt nhân. - Cách đo phổ bằng phần mềm Genie2000 - Cách xử lý số liệu bằng phần mềm Excel - Chuẩn phổ năng lượng - Tính diện tích đỉnh - Etc,

pdf35 trang | Chia sẻ: hongden | Lượt xem: 4212 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xác định vị trí phổ, fwhm và diện tích đỉnh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 LỜI GIỚI THIỆU Nhu cầu cần thiết phải thực tập môn Vật lý hạt nhân: Như chúng ta đã biết ngành Vật lý có liên quan mật thiết đến Vật lý hạt nhân. Đặc biệt, đối với các bạn sau này học chuyên ngành Vật lý hạt nhân thì khóa thực tập Vật lý hạt nhân này là rất cần thiết cho các bạn sinh viên. Trong khóa thực tập môn Vật lý hạt nhân, các bạn sinh viên sẽ được nghiên cứu và tìm hiểu tổng quan về phổ bức xạ của các mẫu hạt nhân cũng như cách tiến hành đo phổ và xử lý số liệu khi đo bức xạ của một mẫu hạt nhân bất kì như Cs-137 hay Co-60. Nội dung chi tiết sẽ được trình bày ở nhũng phần sau. Kiến thức sinh viên cần nắm sau khóa thực tập: - Các bước tiến hành đo phổ của một mẫu hạt nhân. - Cách đo phổ bằng phần mềm Genie2000 - Cách xử lý số liệu bằng phần mềm Excel - Chuẩn phổ năng lượng - Tính diện tích đỉnh - Etc, Để khóa thực tập được thành công có sự giúp đỡ rất lớn của GVHD là ThS Trần Ngọc Diệu Quỳnh. Em xin cảm ơn! 2 Mục lục BÀI 1 : XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ PHỔ, FWHM VÀ DIỆN TÍCH ĐỈNH .................. I/THỰC TẬP II/NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN BÀI 2: KHẢO SÁT ĐƯỜNG CHUẨN NĂNG LƯỢNG................................... I/THỰC TẬP II/NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN BÀI 3: LÀM TRƠN PHỔ .................................................................................... I/THỰC TẬP II/NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN NHẬN XÉT – TỔNG KẾT QUÁ TRÌNH THỰC TẬP MÔN VẬT LÝ HẠT NHÂN .................................................................................................................. 3 BÀI 1 : XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ PHỔ, FWHM VÀ DIỆN TÍCH ĐỈNH I/ THỰC TẬP:  Bước 1: Thu nhận phổ Cs-137 và số liệu phổ từ phần mềm Genie 2000. Vẽ phổ gamma nhấp nháy Cs-137 từ phần mềm Excel.  Bước 2: Ta chọn các kênh quanh vùng chân trái của đỉnh cho đến các kênh quanh vùng chân phải của đỉnh. Phổ thực nghiệm ta vừa chọn ở trên có dạng gần giống với đồ thị của hàm Gauss. - Chọn kênh từ 291->356 0 100 200 300 400 500 600 700 0 200 400 600 800 1000 Số đếm (y) Kênh (x) PHỔ GAMMA NHẤP NHÁY Cs-137 số đếm (N) 0 100 200 300 400 500 600 700 291 301 311 321 331 341 351 Số đếm Kênh (x) PHỔ THỰC NGHIỆM Số đếm (y) 4  Bước 3: Ta chọn các kênh quanh đỉnh để làm khớp. Ta dựa vào phương pháp tuyến tính hóa hàm Gauss để xác định độ lệch chuẩn (σ) , bề rộng ở một nữa giá trị cực đại (FWHM), vị trí đỉnh (x0). - Sử dụng tính chất hàm Gauss, ta có: 𝑄(𝑥) = 𝑦(𝑥 − 1) 𝑦(𝑥 + 1) = 𝑒𝑥𝑝 [ 2(𝑥 − 𝑥0 𝜎2 ] - Lấy loga cơ số e của 2 vế phương trình này ta có: 𝑙𝑛𝑄(𝑥) = 2(𝑥 − 𝑥0) 𝜎2 - Đại lượng lnQ(x) rõ ràng là 1 hàm tuyến tính theo x. 𝑙𝑛𝑄(𝑥) = 2(𝑥 − 𝑥0) 𝜎2 = 2𝑥 𝜎2 − 2𝑥0 𝜎2 - Với x0 là tâm của đỉnh, σ là độ lệch chuẩn của đỉnh. 𝑦 = 𝑙𝑛𝑄(𝑥), 𝑎 = 2 𝜎2 ,𝑏 = − 2𝑥0 𝜎2 Do đó: y=ax+b trong đó 𝑎 = ∑(𝑥−�̅�)(𝑦−�̅�) ∑(𝑥−�̅�)2 Mà : 𝑏 = − 2𝑥0 𝜎2 = − 2𝑥0 2 𝑎 = − 2𝑥0𝑎 2 = −𝑥0𝑎 Do đó ta có: 𝑥0 = − 𝑏 𝑎 - Như vậy vị trí đỉnh phổ đã được xác định: 𝑥0 = − 𝑏 𝑎 , , 𝑎 = 2 𝜎2 ,𝑏 = − 2𝑥0 𝜎2 Với 𝑎 = 2 𝜎2 hay 𝜎 = 2 𝑎 do đó ta có 𝜎 = √ 2 𝑎 Bề rộng ở một nữa giá trị cực đại (FWHM): 𝐹𝑊𝐻𝑀 = 2√2𝑙𝑛2𝜎 = 2.355𝜎 - Ta có bảng số liệu: Kênh (x) Số đếm (y) Q y=lnQ x-xTB y-yTB (x-xTB)*(y-yTB) (x-xTB)*(x-xTB) 316 451 317 501 0.898406 -0.107133 -8.0 -0.1085 0.868 64 318 502 0.920956 -0.082343 -7.0 -0.0837 0.586 49 319 544 0.842282 -0.171641 -6.0 -0.1730 1.038 36 320 596 0.949389 -0.051936 -5.0 -0.0533 0.266 25 321 573 0.956661 -0.044306 -4.0 -0.0456 0.183 16 322 623 0.874809 -0.133750 -3.0 -0.1351 0.405 9 323 655 0.914831 -0.089016 -2.0 -0.0904 0.181 4 324 681 1.093489 0.089374 -1.0 0.0880 -0.088 1 5 325 599 1.041284 0.040455 0.0 0.0391 0.000 0 326 654 0.978758 -0.021471 1.0 -0.0228 -0.023 1 327 612 1.018692 0.018519 2.0 0.0172 0.034 4 328 642 1.047945 0.046831 3.0 0.0455 0.136 9 329 584 1.004695 0.004684 4.0 0.0033 0.013 16 330 639 1.010381 0.010327 5.0 0.0090 0.045 25 331 578 1.248047 0.221580 6.0 0.2202 1.321 36 332 512 1.21174 0.192057 7.0 0.1907 1.335 49 333 477 1.105832 0.100598 8.0 0.0993 0.794 64 334 463 Từ bảng số liệu trên ta tính được: �̅� = 325; �̅� = 0.001342935; a=0.0173902; b= -5.65048136; σ=11; FWHM=25.26. Vị trí đỉnh x0=325 và y0=599.  Bước 4: Sau khi tính được y0 (số đếm tại vị trí đỉnh), σ, x0 , ta dựa vào ba phương pháp tìm diện tích đỉnh đã trình bày ở phần lý thuyết để tính diện tích đỉnh phổ A.  Phương pháp diện tích đỉnh toàn phần Diện tích đỉnh toàn phần được tính theo công thức sau: 𝑆𝐴 = 𝑆𝑇 − 𝑆𝐵 = ∑ 𝑦𝑖 − 𝑟 − 𝑙 + 1 2 (𝑦𝑖 + 𝑦𝑟) 𝑟 𝑖=𝑙 Với ST là diện tích tổng cộng của đỉnh : 𝑆𝑇 = ∑ 𝑦 𝑟 𝑖=𝑙 𝑖 SB là diện tích phông của chân đỉnh : 𝑆𝐵 = 𝑟−𝑙+1 2 (𝑦𝑖 + 𝑦𝑟) Trong đó: yi là số đếm taị kênh thứ i, kênh biên về phía trái của đỉnh là l và về phía phải là r. - Xét kênh từ 291->356 Kênh Số đếm Kênh Số đếm Kênh Số đếm Kênh Số đếm Kênh Số đếm 291 65 305 152 319 544 333 477 347 66 292 56 306 152 320 596 334 463 348 65 293 78 307 199 321 573 335 416 349 57 294 61 308 218 322 623 336 403 350 44 295 61 309 241 323 655 337 355 351 25 296 81 310 258 324 681 338 302 352 25 297 66 311 249 325 599 339 281 353 25 298 75 312 301 326 654 340 256 354 21 299 83 313 352 327 612 341 212 355 20 300 79 314 374 328 642 342 215 356 16 301 89 315 392 329 584 343 177 6 302 115 316 451 330 639 344 132 303 118 317 501 331 578 345 105 304 134 318 502 332 512 346 85 Từ bảng số liệu trên ta tính được: 𝑆𝑇 = 18238; 𝑆𝐵 = 2673; và 𝑆𝐴 = 15565; - Tìm số phông: Ta có : 𝑦 = 𝑦0𝑒𝑥𝑝 [− (𝑥−𝑥0) 2𝜎2 ] + 𝐵 Ta chọn các kênh quanh đỉnh như sau: Kênh L Số đếm Kênh H Số đếm 291 65 352 25 292 56 353 25 293 78 354 21 294 61 355 20 295 61 356 16 - Dùng phần mềm Excel ta tính được phương trình tính phông như sau: y= -0.7029x+270.2 - Từ đó ta tính được bảng số liệu sau: Kênh (x) Số đếm (y) Số đếm phông Làm tròn Kênh (x) Số đếm (y) Số đếm phông Làm tròn 291 65 65.6561 66 324 681 42.4604 42 292 56 64.9532 65 325 599 41.7575 42 293 78 64.2503 64 326 654 41.0546 41 294 61 63.5474 64 327 612 40.3517 40 295 61 62.8445 63 328 642 39.6488 40 y = -0.7029x + 270.2 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 291 301 311 321 331 341 351 số đếm kênh PHÔNG DƯỚI CHÂN ĐỈNH DẠNG HÌNH THANG n Linear (n) 7 296 81 62.1416 62 329 584 38.9459 39 297 66 61.4387 61 330 639 38.243 38 298 75 60.7358 61 331 578 37.5401 38 299 83 60.0329 60 332 512 36.8372 37 300 79 59.33 59 333 477 36.1343 36 301 89 58.6271 59 334 463 35.4314 35 302 115 57.9242 58 335 416 34.7285 35 303 118 57.2213 57 336 403 34.0256 34 304 134 56.5184 57 337 355 33.3227 33 305 152 55.8155 56 338 302 32.6198 33 306 152 55.1126 55 339 281 31.9169 32 307 199 54.4097 54 340 256 31.214 31 308 218 53.7068 54 341 212 30.5111 31 309 241 53.0039 53 342 215 29.8082 30 310 258 52.301 52 343 177 29.1053 29 311 249 51.5981 52 344 132 28.4024 28 312 301 50.8952 51 345 105 27.6995 28 313 352 50.1923 50 346 85 26.9966 27 314 374 49.4894 49 347 66 26.2937 26 315 392 48.7865 49 348 65 25.5908 26 316 451 48.0836 48 349 57 24.8879 25 317 501 47.3807 47 350 44 24.185 24 318 502 46.6778 47 351 25 23.4821 23 319 544 45.9749 46 352 25 22.7792 23 320 596 45.272 45 353 25 22.0763 22 321 573 44.5691 45 354 21 21.3734 21 322 623 43.8662 44 355 20 20.6705 21 323 655 43.1633 43 356 16 19.9676 20 Ta có: B=BTB=43.  Phương pháp Covell - Tính diện tích tổng cộng của đỉnh 𝑆𝑇 : 𝑆𝑇 = ∑(𝑛𝑖) Từ bảng số liệu thu được lúc đầu ta tính đươc: ST=18319. - Diện tích phông ở chân đỉnh 𝑆𝐵 : 𝑆𝐵 = (𝐻 − 𝐿 + 1)(〈𝑛𝐻〉 + 〈𝑛𝐿〉)/2 Trong đó 〈𝑛𝐿〉 = ∑ 𝑛𝐿/𝑊 ; 〈𝑛𝑅〉 = ∑ 𝑛𝑅/𝑊 Với W là độ rộng FWHM. 8 - Diện tích đỉnh còn lại là: 𝑆𝐴 = 𝑆𝑇 − 𝑆𝐵 = ∑(𝑛𝑖) − (𝐻 − 𝐿 + 1)(〈𝑛𝐻〉 + 〈𝑛𝐿〉)/2 - Tìm phông Ta chọn chân đỉnh theo phông hình chữ nhật, bảng số liệu sau: Kênh L Số đếm Kênh H Số đếm 291 65 351 25 292 56 352 25 293 78 353 25 294 61 354 21 295 61 355 20 296 81 356 16 - Từ bảng số liệu trên dựa vào công cụ Excel ta tìm được phương trình tính phông cho phông dạng hình chữ nhật: Ta có: B= trung bình số đếm của kênh bên trái và bên phải của đỉnh. Vậy B=45. - Lúc này ta tính được SB=45(356-291+1)=2925 - Vậy diện tích còn lại SA=19238-2925=15313  Phương pháp tuyến tính hàm Gauss: Ta có = √ 2 𝑎 . Do vậy diện tích đỉnh cần tìm là :𝑆𝐴 = √2𝜋𝜎𝑦0 = 2.507𝜎𝑦0 Trong đó ta có σ=11; 𝑦0 = 599 Vậy 𝑆𝐴=13553.  Bước 5: Sau khi tìm được các thông số y0, x0 , σ, B (số đếm phông trong trường hợp phông có dạng hình thang và dạng hình chữ nhật) ta sẽ dựa vào phương trình: 𝑦𝑓𝑖𝑡 = 𝑦0. 𝑒 − (𝑥−𝑥0) 2𝜎2 + 𝐵 Để làm khớp các số liệu thực nghiệm thu được của phổ với hàm Gauss.  Với phương pháp diện tích đỉnh toàn phần: 9 Bảng số liệu sau khi fit: Kênh (x) Số đếm (y) y fit Làm tròn Kênh (x) Số đếm (y) y fit Làm tròn 291 65 46.8450467 47 324 681 639.3898 639 292 56 48.15201408 48 325 599 642 642 293 78 49.84319898 50 326 654 639.3898 639 294 61 52.01048148 52 327 612 631.6271 632 295 61 54.76098057 55 328 642 618.9131 619 296 81 58.2175862 58 329 584 601.5737 602 297 66 62.51887182 63 330 639 580.0449 580 298 75 67.81820443 68 331 578 554.8556 555 299 83 74.28187 74 332 512 526.6053 527 300 79 82.08604791 82 333 477 495.9407 496 301 89 91.41250077 91 334 463 463.5313 464 302 115 102.4428984 102 335 416 430.0455 430 303 118 115.351767 115 336 403 396.1282 396 304 134 130.298144 130 337 355 362.3813 362 305 152 147.4161275 147 338 302 329.3474 329 306 152 166.804622 167 339 281 297.4977 297 307 199 188.5167002 189 340 256 267.2234 267 308 218 212.5491128 213 341 212 238.8326 239 309 241 238.8325634 239 342 215 212.5491 213 310 258 267.2234342 267 343 177 188.5167 189 311 249 297.4976608 297 344 132 166.8046 167 312 301 329.3474326 329 345 105 147.4161 147 313 352 362.3813086 362 346 85 130.2981 130 314 374 396.1282013 396 347 66 115.3518 115 315 392 430.045491 430 348 65 102.4429 102 316 451 463.5313006 464 349 57 91.4125 91 317 501 495.9406969 496 350 44 82.08605 82 318 502 526.6053153 527 351 25 74.28187 74 319 544 554.8556374 555 352 25 67.8182 68 320 596 580.0449287 580 353 25 62.51887 63 321 573 601.5736606 602 354 21 58.21759 58 322 623 618.9131427 619 355 20 54.76098 55 323 655 631.627069 632 356 16 52.01048 52 10 - Đồ thị sau khi thêm đường fix  Phướng pháp Covell - Bảng số liệu sau khi fit: Kênh Số đếm y fit làm tròn Kênh Số đếm y fit làm tròn 291 65 48.84505 49 324 681 641.3898 641 292 56 50.15201 50 325 599 644 644 293 78 51.8432 52 326 654 641.3898 641 294 61 54.01048 54 327 612 633.6271 634 295 61 56.76098 57 328 642 620.9131 621 296 81 60.21759 60 329 584 603.5737 604 297 66 64.51887 65 330 639 582.0449 582 298 75 69.8182 70 331 578 556.8556 557 299 83 76.28187 76 332 512 528.6053 529 300 79 84.08605 84 333 477 497.9407 498 301 89 93.4125 93 334 463 465.5313 466 302 115 104.4429 104 335 416 432.0455 432 303 118 117.3518 117 336 403 398.1282 398 304 134 132.2981 132 337 355 364.3813 364 305 152 149.4161 149 338 302 331.3474 331 306 152 168.8046 169 339 281 299.4977 299 307 199 190.5167 191 340 256 269.2234 269 308 218 214.5491 215 341 212 240.8326 241 309 241 240.8326 241 342 215 214.5491 215 0 100 200 300 400 500 600 700 291 301 311 321 331 341 351 Số đếm Kênh ĐỒ THỊ SAU KHI THÊM ĐƯỜNG FIT y fit Số đếm (y) 11 310 258 269.2234 269 343 177 190.5167 191 311 249 299.4977 299 344 132 168.8046 169 312 301 331.3474 331 345 105 149.4161 149 313 352 364.3813 364 346 85 132.2981 132 314 374 398.1282 398 347 66 117.3518 117 315 392 432.0455 432 348 65 104.4429 104 316 451 465.5313 466 349 57 93.4125 93 317 501 497.9407 498 350 44 84.08605 84 318 502 528.6053 529 351 25 76.28187 76 319 544 556.8556 557 352 25 69.8182 70 320 596 582.0449 582 353 25 64.51887 65 321 573 603.5737 604 354 21 60.21759 60 322 623 620.9131 621 355 20 56.76098 57 323 655 633.6271 634 356 16 54.01048 54 - Đồ thị sau khi thêm đường fix II/ NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN  Nhận xét và kết luận: - Bằng công cụ Genie2000 và Excel sau khi lập bảng số liệu , ta thu được vị trí đỉnh x0=325 và y0=599.; σ=10.7; FWHM=25.26. - Từ các sô liệu và đồ thị thu được ở trên ta thấy : Diện tích đỉnh khi dung phương pháp diện tích đỉnh toàn phần (TPA) là SA=15565 với số phông B=43. Diện tích đỉnh khi dung phương pháp Covell là SA=15313 với số phông B=45. Diện tích 0 100 200 300 400 500 600 700 800 290 310 330 350 Số đếm Kênh ĐỒ THỊ SAU KHI THÊM ĐƯỜNG FIT y fit Số đếm 12 đỉnh khi dung phương pháp tuyến tính hàm Gauss là SA=13553. Từ đó, ta thấy diên tích đỉnh khi tính bằng phương pháp diện tích đỉnh toàn phần là có giá trị lớn hơn so với diện tích đỉnh khi tính bằng phương pháp Covell và phương pháp này lại có sự chính xác cao hơn vì nó không sử dụng những kênh có thống kê thấp để đánh giá diện tích đỉnh và không phạm phải sai số khi thiết lập đường phông nằm dưới đỉnh. Còn Phương pháp tuyến tính hàm Gauss thì tính một cách tổng thể nhất và có độ chính xác cao nhất. - Sau khi fit đỉnh xong ta thấy đường fit của phương pháp diện tích đỉnh toàn phần gần như sát với phổ đỉnh hơn là phương pháp Covell, vì phương pháp Covell không sử dụng những kênh có xác suất thấp.  Thuận lợi: - Quá trình thực tập và sử lý sô liệu đã được giáo viên hướng dẫn kĩ càng nên sinh viên cũng dễ dàng tiến hành thực tập và xử lý số liệu tại lớp. - Phần lý thuyết đã được ghi rõ ràng và cụ thể trong giáo trình. Đòi hỏi sinh viên phải vừa kết hợp giữa giáo trình và sự hướng dẫn của giáo viên trên lớp thì mới có thể hiểu và xử lý số liệu. - Nhờ phần mềm Excel nên viecj sử lý số liệu dễ dàng hơn và nhanh hơn.  Khó khăn: - Quá trình đo phổ, mỗi một lần là 60s, mà mỗi nhóm có số lượng thành viên khá đông nên hơi tốn thời gian khi đo và lấy số liệu cho từng sinh viên. - Việc sử lý số liệu tương đối dài và dễ nhầm lẫn giữa y khi là số đếm và khi y=lnQ là khác nhau. - Bài thực tập hơi dài nên việc sử lý số liệu còn gặp vài khó khăn, khi lựa chọn các kênh quanh chân đỉnh trái và phải của các bạn sinh viên là khác nhau. Từ đó, dẫn tới những sai sô trong khi xử lý số liệu. 13 BÀI 2: KHẢO SÁT ĐƯỜNG CHUẨN NĂNG LƯỢNG I/THỰC TẬP  Chuẩn bị phổ kế sẵn sang làm việc  Đặt nguồn Eu – 152 hoặc hai nguồn Co-60 và Cs-137 theo cách bố trí như trong giáo trình  Điều chỉnh khoảng cách nguồn – detector sao cho thời gian chết vào khoảng <10% tính nhẩm, ví dụ đỉnh 1408keV rơi vào kênh số 2816 ( nghĩa là 0.5keV/kênh) - Giá trị cài đặt ban đầu là: + ADC:1%-9% + Stab:on + 2ch→Gain centroid + 2ch→Gain spacing + Amp: x64 1.84x + HVPS: 930V on  Xóa phổ đi, ghi lại phổ mới. Ghi vị trí đỉnh của mỗi peak và độ phân giải FWHM tương ứng - Phổ năng lượng: 0 100 200 300 400 500 600 700 0 200 400 600 800 1000 Số đếm Kênh PHỔ NĂNG LƯỢNG số đếm 14 - Với Cs-137 ứng với 661keV: Ta có bảng số liệu sau: Kênh Số đếm Q y=lnQ Kênh Số đếm Q y=lnQ 294 129 322 644 0.985318 -0.01479 295 128 1.04878 0.047628 323 613 1.047154 0.046076 296 123 0.955224 -0.04581 324 615 0.966877 -0.03368 297 134 0.91791 -0.08566 325 634 1.045918 0.044895 298 134 1.022901 0.022642 326 588 1.140288 0.131281 299 131 0.8375 -0.17733 327 556 1.069091 0.066809 300 160 0.79878 -0.22467 328 550 1.009074 0.009033 301 164 0.879121 -0.12883 329 551 1.084813 0.081407 302 182 0.849741 -0.16282 330 507 1.190065 0.174008 303 193 1.022472 0.022223 331 463 1.184579 0.169388 304 178 0.831897 -0.18405 332 428 1.14321 0.13384 305 232 0.679389 -0.38656 333 405 1.262537 0.233123 306 262 0.987234 -0.01285 334 339 1.131285 0.123354 307 235 0.925795 -0.0771 335 358 1.219424 0.198379 308 283 0.783333 -0.2442 336 278 1.226027 0.203779 309 300 0.912903 -0.09113 337 292 1.235556 0.211521 310 310 0.877193 -0.13103 338 225 1.216667 0.196115 311 342 0.776942 -0.25239 339 240 1.397516 0.334696 312 399 0.888312 -0.11843 340 161 1.568627 0.450201 313 385 0.86551 -0.14444 341 153 1.192593 0.17613 314 461 0.83878 -0.17581 342 135 1.100719 0.095964 315 459 0.848987 -0.16371 343 139 1.071429 0.068993 316 543 0.867675 -0.14194 344 126 1.349515 0.299745 317 529 0.989071 -0.01099 345 103 1.247525 0.221161 318 549 0.942959 -0.05873 346 101 1.256098 0.22801 319 561 0.889789 -0.11677 347 82 1.311688 0.271315 320 617 0.928808 -0.07385 348 77 321 604 0.958075 -0.04283 Dùng phần mềm Excel, ta tính được a,b,x0,FWHM: 15 - Ta chọn kênh từ 318→329: Từ đồ thị ta có :a=0.0162; b=-5.2319; x0= −𝑏 𝑎 =327;FWHM=11. - Với Co-60 ứng với mức năng lượng 1173keV Ta có bảng số liệu sau: Kênh Số đếm Q y=lnQ Kênh Số đếm Q y=lnQ 516 48 553 119 0.954128 -0.04696 517 37 1.714286 0.538997 554 109 0.901515 -0.10368 518 28 1.423077 0.352821 555 132 0.893443 -0.11267 519 26 0.717949 -0.33136 556 122 1.056 0.054488 520 39 0.866667 -0.1431 557 125 0.976 -0.02429 521 30 1.181818 0.167054 558 125 0.984252 -0.01587 522 33 0.857143 -0.15415 559 127 1.041667 0.040822 523 35 0.785714 -0.24116 560 120 1.016 0.015873 524 42 0.853659 -0.15822 561 125 1.081081 0.077962 525 41 1.05 0.04879 562 111 0.984252 -0.01587 526 40 1.051282 0.05001 563 127 0.925 -0.07796 527 39 1.290323 0.254892 564 120 0.992188 -0.00784 528 31 0.95122 -0.05001 565 128 0.983607 -0.01653 529 41 0.837838 -0.17693 566 122 1.219048 0.19807 530 37 1.051282 0.05001 567 105 1.089286 0.085522 531 39 1.541667 0.432864 568 112 1.179775 0.165324 532 24 0.928571 -0.07411 569 89 1.12 0.113329 533 42 0.533333 -0.62861 570 100 0.881188 -0.12648 534 45 1.02439 0.024098 571 101 0.970874 -0.02956 535 41 0.849057 -0.16363 572 103 1.231707 0.208401 536 53 0.911111 -0.09309 573 82 1.170455 0.157392 537 45 1.152174 0.141651 574 88 0.942529 -0.05919 y = 0.0162x - 5.2319 -0.15 -0.1 -0.05 0 0.05 0.1 0.15 314 319 324 329 y=lnQ Kênh ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN ĐỈNH CỦA Cs-137 Series1 Linear (Series1) 16 538 46 0.865385 -0.14458 575 87 1.375 0.318454 539 52 0.821429 -0.19671 576 64 1.380952 0.322773 540 56 0.825397 -0.19189 577 63 1.122807 0.115832 541 63 0.875 -0.13353 578 57 1.188679 0.172843 542 64 0.818182 -0.20067 579 53 1.017857 0.0177 543 77 0.901408 -0.1038 580 56 1.204545 0.186102 544 71 1.084507 0.081126 581 44 1.435897 0.36179 545 71 0.946667 -0.05481 582 39 0.977778 -0.02247 546 75 0.731959 -0.31203 583 45 1.054054 0.052644 547 97 0.806452 -0.21511 584 37 1.40625 0.340927 548 93 1 0 585 32 1.321429 0.278713 549 97 0.845455 -0.16788 586 28 1.52381 0.421213 550 110 0.889908 -0.11664 587 21 0.903226 -0.10178 551 109 1.057692 0.056089 588 31 552 104 0.915966 -0.08778 Dùng phần mềm Excel, ta tính được a,b,x0,FWHM: - Ta chọn kênh từ 318→329 Từ đồ thị ta có :a=0.00081; b=-4.5184; x0=565,FWHM=16. - Với Co-60 ứng với mức năng lượng 1332keV Ta có bảng số liệu sau: Kênh Số đếm Q y=lnQ Kênh Số đếm Q y=lnQ 592 22 631 108 0.777778 -0.25131 593 21 0.916667 -0.08701 632 108 1.058824 0.057158 594 24 1.3125 0.271934 633 102 1.136842 0.128254 y = 0.0081x - 4.5184 -0.2 -0.15 -0.1 -0.05 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 545 550 555 560 565 570 575 y=lnQ Kênh ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN ĐỈNH CỦA Co-60, NĂNG LƯỢNG 1173keV Series1 Linear (Series1) 17 595 16 1.142857 0.133531 634 95 1.040816 0.040005 596 21 0.761905 -0.27193 635 98 0.959596 -0.04124 597 21 1.5 0.405465 636 99 1.225 0.202941 598 14 1.05 0.04879 637 80 1.087912 0.08426 599 20 0.7 -0.35667 638 91 0.941176 -0.06062 600 20 1.428571 0.356675 639 85 1.109756 0.10414
Tài liệu liên quan