Xây dựng bộ đề kiểm tra đánh giá kiến thức kĩ năng hoá học lớp 11 - Nâng cao - phần Hoá học vô cơ

Câu 1: Sự điện li là A. sự nhường và nhận proton trong nước tạo thành ion. B. sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch. C. quỏ trỡnh phân li các chất trong nước thành ion. D. quá trình phân li các chất trong nước dưới tác dụng của dòng điện thành ion. Câu 2: Chất điện li là: A. chất tan trong nước phân li ra ion. B. chất tan trong nước phân li ra ion dưới tác dụng của dòng điện. C. sản phẩm của phản ứng giữa chất tan với nước. D. những chất có liên kết có phân cực. Câu 3: Tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối là do: A. Chúng tan được trong nước. B. Chỳng cú liên kết ion, tan trong nước tạo thành các ion. C. Chỳng phõn li hoàn toàn tạo thành các ion mang điện, chuyển động tự do về phía các cực của nguồn điện một chiều. D. Trong dung dịch của chúng cú cỏc ion chuyển động tự do. Câu 4: Trong số các dung dịch sau: NaCl, Na2CO3, H2O, đường glucozơ, rượu etylic, dãy gồm các chất không điện li là: A. NaCl, rượu etylic, H2O. B. NaCl, Na2CO3, H2O. C. NaCl, Na2CO3, đường glucozơ. D. đường glucozơ, rượu etylic. Câu 5: Cho các chất dưới đây: H2S, SO2, Cl2, H2SO3, CH4, NaHCO3, HF, Ca(OH)2, C6H6, NaClO. những chất điện li là: A. H2S, NaHCO3, NaClO, HF, Ca(OH)2 B. SO2, Cl2, CH4, C6H6, H2SO3 C. H2S, NaHCO3, NaClO, HF D. H2S, H2SO3, HF, NaHCO3, NaClO Câu 6: Chất nào sau đây không dẫn điện được? A. NaOH rắn, khan B. NaCl nóng chảy C. dung dịch NaCl D. dung dịch NaOH Câu 7: Trong một dung dịch có chứa 0,1 mol Ca2+, 0,2 mol Na+, 0,15 mol Al3+, 0,4 mol , còn lại là Cl–. Số mol Cl– là: A. 0,15 B. 0,30 C. 0,45 D. 0,05 Câu 8: Để nhận biết 3 chất riêng biệt: dung dịch Na2CO3, dung dịch axit axetic và H2O nguyên chất mà không dựng thờm hoỏ chất nào (các thiết bị và dụng cụ có đủ), ta có thể: A. dùng dụng cụ đo điện để thử độ dẫn điện của từng dung dịch. B. lần lượt đổ từng cốc vào nhau để nhận ra từng chất. C. đun nóng từng cốc. D. dùng phenolphtalein.

doc65 trang | Chia sẻ: ngatran | Lượt xem: 2462 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Xây dựng bộ đề kiểm tra đánh giá kiến thức kĩ năng hoá học lớp 11 - Nâng cao - phần Hoá học vô cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2. Xây dùng bộ đề kiểm tra đánh giá kiến thức kĩ năng hoá học lớp 11 - nâng cao - phần Hoá học vô cơ CHƯƠNG 1. SỰ ĐIỆN LI Bài 1. SỰ ĐIỆN LI 1. Mục tiêu: Kiến thức: – Biết được khái niệm về sự điện li, chất điện li. – Hiểu được nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li và cơ chế của quá trình điện li. Kĩ năng: – Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. – Phân biệt được chất điện li, chất không điện li. Trọng số của đề là 10 (mỗi đơn vị trọng số ứng với 1 câu hỏi), tương ứng với 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan. 2. Câu hỏi TNKQ (15 phút): Câu 1: Sự điện li là A. sự nhường và nhận proton trong nước tạo thành ion. B. sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch. C. quỏ trỡnh phân li các chất trong nước thành ion. D. quá trình phân li các chất trong nước dưới tác dụng của dòng điện thành ion. Câu 2: Chất điện li là: A. chất tan trong nước phân li ra ion. B. chất tan trong nước phân li ra ion dưới tác dụng của dòng điện. C. sản phẩm của phản ứng giữa chất tan với nước. D. những chất có liên kết có phân cực. Câu 3: Tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối là do: A. Chúng tan được trong nước. B. Chỳng cú liên kết ion, tan trong nước tạo thành các ion. C. Chỳng phõn li hoàn toàn tạo thành các ion mang điện, chuyển động tự do về phía các cực của nguồn điện một chiều. D. Trong dung dịch của chúng cú cỏc ion chuyển động tự do. Câu 4: Trong số các dung dịch sau: NaCl, Na2CO3, H2O, đường glucozơ, rượu etylic, dãy gồm các chất không điện li là: A. NaCl, rượu etylic, H2O. B. NaCl, Na2CO3, H2O. C. NaCl, Na2CO3, đường glucozơ. D. đường glucozơ, rượu etylic. Câu 5: Cho các chất dưới đây: H2S, SO2, Cl2, H2SO3, CH4, NaHCO3, HF, Ca(OH)2, C6H6, NaClO. những chất điện li là: A. H2S, NaHCO3, NaClO, HF, Ca(OH)2 B. SO2, Cl2, CH4, C6H6, H2SO3 C. H2S, NaHCO3, NaClO, HF D. H2S, H2SO3, HF, NaHCO3, NaClO Câu 6: Chất nào sau đây không dẫn điện được? A. NaOH rắn, khan B. NaCl nóng chảy C. dung dịch NaCl D. dung dịch NaOH Câu 7: Trong một dung dịch có chứa 0,1 mol Ca2+, 0,2 mol Na+, 0,15 mol Al3+, 0,4 mol , còn lại là Cl–. Số mol Cl– là: A. 0,15 B. 0,30 C. 0,45 D. 0,05 Câu 8: Để nhận biết 3 chất riêng biệt: dung dịch Na2CO3, dung dịch axit axetic và H2O nguyên chất mà không dựng thờm hoỏ chất nào (các thiết bị và dụng cụ có đủ), ta có thể: A. dùng dụng cụ đo điện để thử độ dẫn điện của từng dung dịch. B. lần lượt đổ từng cốc vào nhau để nhận ra từng chất. C. đun nóng từng cốc. D. dùng phenolphtalein. Câu 9: Trong 200ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,1M và HCl 0,2M thì CM của các ion H+,  và Cl– lần lượt là: A. 0,3M; 0,2M và 0,2M. B. 0,4M; 0,3M và 0,2M. C. 0,4M; 0,1M và 0,2M. D. 0,4M; 0,2M và 0,2M. Câu 10: Có thể lấy những chất nào để khi hoà tan vào nước điện li tạo ra các ion với số mol như sau: Mg2+ 0,3 mol, Na+ 0,1 mol,  0,2 mol, Cl– 0,5 mol? A. Mg(MnO4)2 và NaCl B. MgCl2, Mg(MnO4)2 và NaCl C. MgCl2, Mg(MnO4)2 và NaMnO4 D. Cả B và C. Bài 2: PHÂN LOẠI CÁC CHẤT ĐIỆN LI 1. Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu được: – Khái niệm về độ điện li, hằng số điện li. – Chất điện li mạnh, chất điện li yếu và cân bằng điện li, ảnh hưởng của sự pha loãng đến độ điện li. Kĩ năng: – Quan sát thí nghiệm để phân biệt được chất điện li mạnh, chất điện li yếu. – Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu. – Giải được một số bài tập có nội dung liên quan. 2. Câu hỏi TNKQ (15 phút): Câu 1: Chọn câu sai. A. Độ điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li ra ion và tổng số phân tử hoà tan. B. Độ điện li của chất điện li phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường và nồng độ của chất tan. C. Độ điện li càng lớn thì mức độ phân li ra ion càng nhỏ. D. Độ điện li của chất điện li phụ thuộc vào bản chất của dung môi, bản chất của chất điện li. Câu 2: Chất điện li mạnh là những chất: A. phân li được trong nước tạo thành các ion. B. khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hoà tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch. C. khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra các ion. D. là những chất tan hoàn toàn trong nước. Câu 3: Chọn câu sai. Cân bằng điện li A. là cân bằng chỉ xảy ra với các chất điện li mạnh. B. là cân bằng được thiết lập khi tốc độ phân li và tốc độ kết hợp các ion tạo lại phân tử bằng nhau. C. là cân bằng động, sẽ chuyển dịch tuân theo nguyờn lớ chuyển dịch cân bằng Lơ Sa–tơ–li–ê. D. cũng có hằng số cân bằng. Câu 4: Khi pha loãng dung dịch, độ điện li của các chất điện li A. giảm B. tăng C. không thay đổi D. giảm do các ion được phân li ra ít hơn Câu 5: Cho các chất dưới đây: HNO3, NaOH, Ag2SO4, NaCl, H2SO3, CuSO4, Cu(OH)2. Các chất điện li mạnh là A. NaOH, Ag2SO4, NaCl, H2SO3 B. HNO3, NaOH, NaCl, CuSO4 C. NaCl, H2SO3, CuSO4 D. Ag2SO4, NaCl, CuSO4, Cu(OH)2 Câu 6: Cho các chất dưới đây: H2O, CH3COOH, HCl, NaOH, NaCl, CuSO4. Các chất điện li yếu là A. H2O, CH3COOH, CuSO4 B. CH3COOH, CuSO4 C. H2O, CH3COOH D. H2O, NaCl, CH3COOH, CuSO4 Câu 7: Nồng độ mol của ion H+ trong 20ml dung dịch axit axetic 0,15M có độ điện li 1% là: A. 0,003M B. 0,0015M C. 0,015M D. 0,03M Câu 8: Trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,01M có 6,26.1021 phân tử chưa phân li ra ion. Biết số Avogađrụ là 6,023.1023. Độ điện li ( có giá trị là: A. 3,93% B. 3,99% C. 3,39% D. 4,89% Câu 9. Trong dung dịch axit axetic, nếu hoà tan thêm một ít tinh thể CH3COONa thì [H+] : A. tăng. B. giảm C. không đổi D. thay đổi Câu 10. Cho dung dịch axit axetic 1M có nồng độ ion H+ là 0,004M. Khi pha loãng dung dịch đó 100 lần thì được dung dịch mới có nồng độ ion H+ là 4,08.10–4M. Độ điện li của dung dịch sau khi pha loãng A. tăng lên, ( = 1,08% B. giảm đi, ( = 4,08% C. tăng lên, ( = 4,08% D. giảm đi, ( = 1,08% Bài 3. AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI 1. Mục tiêu: Kiến thức: Biết được: – Định nghĩa: axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A–rê–ni–ut. – Axit nhiều nấc, bazơ nhiều nấc. – Định nghĩa: axit, bazơ theo thuyết Bron–stờt, hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ. Kĩ năng: – Phân tích một số thí dụ axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa, lấy thí dụ minh hoạ. – Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính. – Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể. – Viết biểu thức hằng số phân li axit và hằng số phân li bazơ cho một số trường hợp cụ thể. – Giải được bài tập: Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh và chất điện li yếu; một số bài tập khỏc cú nội dung liên quan. 2. Câu hỏi TNKQ (15 phút): Câu 1: Theo định nghĩa axit – bazơ của Bron–stêt, các chất và ion thuộc dãy nào sau đây là lưỡng tính? A. , CH3COO– B. ZnO, Al2O3,  C.  CH3COO– D. ZnO, Al2O3, H2O Câu 2: Theo định nghĩa axit – bazơ của Bron–stêt, các chất và ion thuộc dãy nào sau đây là bazơ? A. , CH3COO– B.  CH3COO– C. ZnO, Al2O3,  D. ,  Câu 3: Theo định nghĩa axit – bazơ của Bron–stờt, các chất và ion thuộc dãy nào dưới đây chỉ đóng vai trò là axit? A. , ,  B.  CH3COO– C. ZnO, Al2O3,  D. ,  Câu 4: Theo thuyết Bron–stờt thì câu trả lời nào dưới đây không đúng? A. Axit hoặc bazơ có thể là phân tử hoặc ion. B. Trong thành phần của axit có thể không có hiđro. C. Trong thành phần của bazơ phải cú nhúm –OH. D. Trong thành phần của bazơ có thể không có nhóm –OH. Câu 5: Theo thuyết Bron–stờt, câu nào dưới đây là đúng? A. Axit là chất hoà tan được mọi kim loại. B. Axit tác dụng được với mọi bazơ. C. Axit là chất có khả năng cho proton. D. Axit là chất điện li mạnh. Câu 5: Cho phản ứng: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Theo A–rê–ni–ut, CuO đóng vai trũ gỡ trong phản ứng này? A. chất lưỡng tính B. chất không điện li C. bazơ D. axit. Câu 6: Cho các phản ứng sau : HCl + H2O H3O+ + Cl─ (1) NH3 + H2O  NH4+ + OH─ (2) CuSO4 + 5H2O  CuSO4.5H2O (3) HSO3─ + H2O  H3O+ + SO32─ (4) HSO3─ + H2O  H2SO3 + OH─ (5) Theo thuyết Bron(stờt, H2O đóng vai trò là axit trong các phản ứng A. (1), (2), (3). B. (2), (5). C. (2), (3), (4), (5). D. (1), (3), (4). Câu 7: Theo thuyết A–rê–ni–ut: A. Axit là chất nhường proton. B. Axit là chất tan trong nước phân li ra cation H+. C. Bazơ là chất nhận proton. D. Bazơ là chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH. Câu 8: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 9: Cho dung dịch amoniac 1M có độ điện li là 0,43%. Hằng số bazơ và pH của dung dịch là: A. Kb = 3,714.10–5 và pH = 2,37 B. Kb = 3,24.10–1 và pH = 13,63 C. Kb = và pH = 11,63 D. Kb = và pH = 2,37 Câu 10: Độ điện li của HCOOH trong dung dịch HCOOH 0,01M (Ka = 10–3,75) là: A. 1,25% B. 12,5% C. 15,2% D. 1,52% Bài 4. SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC. pH. CHẤT CHỈ THỊ AXIT - BAZƠ 1. Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu được: – Sự điện li của nước. – Tích số ion của nước, ý nghĩa tích số ion của nước. – Khái niệm về pH, định nghĩa môi trường axit, môi trường trung tính và môi trường kiềm. Biết được: Chất chỉ thị axit – bazơ: quỳ tím, phenolphtalein và giấy chỉ thị vạn năng. Kĩ năng: – Tính pH của dung dịch axit mạnh, bazơ mạnh. – Xác định được môi trường của dung dịch bằng cách sử dụng giấy chỉ thị axit – bazơ vạn năng, giấy quỳ tím hoặc dung dịch phenolphtalein. 2. Câu hỏi TNKQ (15 phút): Câu 1: Cho các chất sau: H3PO4 (Ka = 7,6.10–3), HClO (Ka = 5,0.10–8), CH3COOH (Ka = 1,8.10–5), H2O (Ka = 1,0.10–14),  (Ka = 1,0.10–2). Độ mạnh theo thứ tự tăng dần của các axit là: A. CH3COOH, H2O, , HClO, H3PO4. B. H2O, HClO, CH3COOH, H3PO4, . C.  H3PO4, CH3COOH, HClO, H2O. D. H2O, CH3COOH, HClO, H3PO4, . Câu 2: Chọn câu đúng. A. Đối với một chất điện li xác định, hằng số điện li chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. B. Đối với một chất điện li xác định, hằng số điện li chỉ phụ thuộc vào nồng độ. C. Đối với một chất điện li xác định, hằng số điện li chỉ phụ thuộc vào áp suất. D. Đối với một chất điện li xác định, hằng số điện li chỉ phụ thuộc vào nồng độ và áp suất. Câu 3: Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây để phân biệt 3 dung dịch : KOH, HCl, H2SO4 loãng ? A. giấy quỳ tím. B. Zn. C. Al. D. BaCO3. Câu 4: Hoà tan 22,4 ml HCl (đktc) vào nước được 100 ml dung dịch X có giá trị pH bằng A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: Hoà tan 0,171g Ba(OH)2 vào 200ml nước được dung dịch có nồng độ OH– và pH tương ứng là: A. 0,01M và 2. B. 0,01M và 12. C. 2M và 0,01. D. 0,005M và 2,3 Câu 6: Một dung dịch có [H+] = 10─12M. Dung dịch đó có môi trường A. axit. B. bazơ. C. trung tính. D. không xác định được. Câu 7: Chọn câu trả lời sai trong cỏc cõu sau : A. Giá trị [H+] tăng thì giá trị pH tăng. B. Dung dịch mà giá trị pH > 7 có môi trường bazơ. C. Dung dịch mà giá trị pH < 7 có môi trường axit. D. Dung dịch mà giá trị pH = 7 có môi trường trung tính. Câu 8: Đối với dung dịch axit mạnh HNO3 0,1M (coi HNO3 phân li hoàn toàn), đánh giá nào dưới đây là đúng ? A. pH = 13, làm đỏ quỳ tím. B. pH = 1, làm hồng phenolphtalein. C. [H+] < . D. pH = 1, làm đỏ quỳ tím. Câu 9: Trong các dung dịch dưới đây: K2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, Na2S có bao nhiêu dung dịch có pH > 7 ? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 10: Trộn 20,0ml dung dịch HCl 0,05M với 20,0ml dung dịch H2SO4 0,075M. Nếu coi không có sự thay đổi thể tích khi trộn và các axit phân li hoàn toàn thì pH của dung dịch thu được sau khi trộn là giá trị nào dưới đây ? A. 1,0. B. 1,5. C. 2,0. D. 3,0. Bài 5. LUYỆN TẬP AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI 1. Mục tiêu: Kiến thức: – Củng cố khái niệm axit, bazơ theo thuyết Arờ–ni–ut và theo thuyết Bron–stờt. – Củng cố các khái niệm về chất lưỡng tính, muối. – Ý nghĩa của hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ, tích số ion của nước. Kĩ năng: – Rèn luyện kĩ năng: tớnh pH của dung dịch axit, bazơ. – Vận dụng thuyết axit – bazơ của Arờ–ni–ut và Bron–stờt để xác định tính axit, bazơ hay lưỡng tính. – Vận dụng biểu thức hằng số phân li axit, hằng số phân li bazơ, tích số ion của nước để tính nồng độ H+, pH. – Sử dụng chất chỉ thị axit – bazơ để xác định môi trường của dung dịch các chất. 2. Câu hỏi TNKQ (15 phút): Câu 1: Dung dịch H2SO4 có pH = 2 thì nồng độ mol của H2SO4 trong dung dịch là A. 0,010M. B. 0,10M. C. 0,005M. D. 0,050M. Câu 2: Dung dịch bazơ mạnh Ba(OH)2 có (Ba2+( = 5.10–4. Dung dịch này có pH là: A. 9,3 B. 8,7 C. 14,3 D. 11 Câu 3: Trộn 40ml dung dịch HCl 0,75M vào 160ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,08M và KOH 0,04M. Màu của quỳ tím khi cho vào dung dịch sau khi trộn: A. không đổi màu B. hoá xanh C. hoá đỏ D. đỏ rồi xanh. Câu 4: Độ điện li ( của axit fomic, biết dung dịch 0,46% (D = 1g/ml) của axit này có pH = 3, là A. 1% B. 10% C. 3% D. 100% Câu 5. Hoà tan 25g CuSO4.5H2O gam vào nước cất được 500ml dung dịch X. pH và nồng độ mol của dung dịch X là A. pH = 7; [CuSO4] = 0,20M B. pH > 7; [CuSO4] = 0,3125M C. pH 7; [CuSO4] = 0,20M. Câu 6: Cho dóy cỏc chất : Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Theo thuyết Bron(stờt, số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 7: Cho m gam Ca vào 500ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch có pH = 2. Coi biến đổi thể tích không đáng kể, độ điện li ( = 1. m có giá trị là: A. 0,8 B. 1,2 C. 0,6 D. 0,9 Câu 8: Dung dịch của muối nào dưới đây có môi trường axit ? A. C6H5ONa B. Al2(SO4)3 C. BaCl2 D. Na2SO3 Câu 9: Tiến hành trộn V1 lít dung dịch axit mạnh (pH = 5) với V2 lít kiềm mạnh (pH = 9) theo tỉ lệ thể tích nào sau đây để thu được có pH = 6? A.  B.  C.  D.  Câu 10: Cho 1 lít dung dịch X chứa 39,4 gam hỗn hợp gồm Ca(NO3)2 và Mg(NO3)2. Để kết tủa hết ion kim loại trong X cần vừa đủ 250ml dung dịch Na2CO3 1M. CM của các ion Ca2+; Mg2+ và  trong dung dịch X lần lượt là A. 0,1M; 0,1M và 0,5M. B. 0,15M; 0,1M và 0,5M. C. 0,15M; 0,1M và 0,4M. D. 0,1M; 0,1M và 0,4M. Bài 6. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH CÁC CHẤT ĐIỆN LI 1. Mục tiêu: Kiến thức: Hiểu được: – Bản chất và điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. – Phản ứng thủy phân của muối. Kĩ năng: – Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra. – Dựa vào điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li để biết được phản ứng có xảy ra hay không. – Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn của phản ứng. – Giải được bài tập: Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp, bài tập khác có nội dung liên quan. 2. Câu hỏi TNKQ (15 phút): Câu 1: Phương trình phản ứng có dạng phân tử sau: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O có phương trình ion rút gọn là: A. Cu2+ + O2– + 2H+ + 2Cl– → Cu2+ + 2Cl– + 2H+ + O2– B. CuO + 2H+ + 2Cl– → Cu2+ + 2Cl– + H2O C. CuO + 2H+ → Cu2+ + H2O D. CuO → Cu2+ + O2– Câu 2: Phương trình ion thu gọn: H+ + OH– → H2O biểu diễn bản chất của phản ứng hoá học nào sau đây? A. H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4 B. HCl + NaOH → NaCl + H2O C. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O D. HCl + CuO → CuCl2 + H2O Câu 3: Điều khẳng định nào dưới đây là đúng ? A. Dung dịch muối trung hoà luụn cú pH = 7. B. Dung dịch muối axit luôn có môi trường pH < 7. C. Nước cất có pH = 7. D. Dung dịch bazơ luôn làm cho phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Câu 4: Trong các muối sau: NaCl, NaNO3, Na2CO3, K2S, CH3COONa, NH4Cl, ZnCl2, các muối không bị thủy phân là A. NaCl, NaNO3. B. CH3COONa, Na2CO3, ZnCl2, NH4Cl. C. NaCl, NaNO3, ZnCl2. D. K2S, NaCl, NaNO3, Na2CO3, CH3COONa. Câu 5: Cho các dung dịch muối sau: NaNO3, K2CO3, CuSO4, FeCl3, AlCl3. Dung dịch có giá trị pH > 7 là A. NaNO3 B. AlCl3 C. K2CO3 D. CuSO4 Câu 6: Hiện tượng xảy ra khi thêm từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch muối FeCl3 là: A. có bọt khí sủi lên. B. có kết tủa màu nâu đỏ. C. có bọt khí sủi lên, đồng thời có kết tủa màu lục nhạt. D. có bọt khí sủi lên, đồng thời có kết tủa màu nâu đỏ. Câu 7: Cho dung dịch X gồm NaOH 1,6M và Ba(OH)2 1,6M. a. Để kết tủa hết ion Fe3+ trong 100ml dung dịch Fe2(SO4)3 2M, thể tích dung dịch X cần dùng là: A. 250ml B. 375ml C. 500ml D. 520ml b. Sau khi kết thúc phản ứng, lọc tách lấy kết tủa, rửa sạch, đem cân thấy nặng: A. 182,6g B. 114,6g C. 136g D. 141,6g Câu 8. Thể tích khí thoát ra (đktc) khi hoà tan hoàn toàn m gam Na2CO3 bằng 200ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M là: A. 44,8l B. 4,48l C. 3,36l D. 2,24l Câu 9: Cho tan hoàn toàn 2,17g hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Zn, Fe trong dung dịch HCl tạo ra 1,68l khí H2 (đktc). Khối lượng muối clorua trong dung dịch thu được sau phản ứng là: A. 7,945g B. 7,495g C. 7,594g D. 7,549g Câu 10. Dung dịch A chứa hai cation là Fe2+ : 0,1 mol và Al3+ : 0,2 mol và hai anion là Cl( : x mol và  : y mol. Đem cô cạn dung dịch A thu được 46,9 gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,6 và 0,1 B. 0,3 và 0,2 C. 0,5 và 0,15 D. 0,2 và 0,3 Bài 7. LUYỆN TẬP: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li 1. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố kiến thức về phản ứng trao đổi xảy ra trong dung dịch các chất điện li. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết phương trình hoá học dưới dạng ion đầy đủ và rút gọn. 2. Câu hỏi TNKQ (15 phút): Câu 1: Cho các dung dịch sau: K2S, K2SO4, K2CO3, CH3COOK, NH4Cl, KHSO4. Số dung dịch có pH > 7 là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 2: Rót từ từ đến dư dung dịch AlCl3 vào bỡnh cú chứa dung dịch KOH thỡ cú hiện tượng: A. ban đầu xuất hiện kết tủa keo rồi kết tủa tan ngay. B. kết tủa xuất hiện rồi tan ngay, sau đó lại xuất hiện ngày một nhiều. C. kết tủa keo dần xuất hiện ngày một nhiều. D. kết tủa keo dần xuất hiện ngày một nhiều rồi lại tan dần. Câu 3: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li A. là phản ứng oxi hoá – khử. B. có thể là phản ứng oxi hoá – khử hoặc không. C. nhất thiết phải có điều kiện là các chất tham gia phản ứng phải tan. D. không làm thay đổi số oxi hoá của các nguyên tố hoá học. Câu 4: Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH cú cựng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y. Quan hệ giữa x và y là (giả thiết, cứ 100 phân tử CH3COOH thỡ cú 1 phân tử điện li) A. y = 100x. B. y = x ( 2. C. y = 2x. D. y = x + 2. Câu 5: Hoà tan 2,84 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại X và Y kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít CO2 (54,60C; 0,9atm). X và Y lần lượt là A. Ca, Ba B. Be, Mg C. Mg, Ca D. Ca, Zn Câu 6: Những ion nào dưới đây không thể tồn tại trong cùng một dung dịch ? A. Na+, Mg2+, ,  B. Ba2+, Al3+, Cl(,  C. Cu2+, Fe3+, , Cl( D. K+, , OH(,  Câu 7: Cho dung dịch chứa các ion : Na+, Ca2+, H+, Cl(, Ba2+, Mg2+. Nếu không đưa ion lạ vào dung dịch, thì chất nào sau đây có thể dùng để tách được nhiều ion ra khỏi dung dịch nhất ? A. Dung dịch Na2SO4 vừa đủ. B. Dung dịch K2CO3 vừa đủ. C. Dung dịch NaOH vừa đủ. D. Dung dịch Na2CO3 vừa đủ. Câu 8: Rót từ từ 300ml dung dịch HCl 2M vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 thu được dung dịch X có pH = x. Để đưa màu giấy quỳ trong dung dịch X về màu tím cần dùng 8g SO3 sục vào. a. Vậy x có giá trị là: A. 13,7 B. 13,6 C. 0,4 D. 13,3 b. Nồng độ dung dịch Ba(OH)2 ban đầu là: A. 2M B. 0,8M C. 1,33M D. 0,5M. Câu 9: Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch ? A. AlCl3 và CuSO4. B. NaHSO4 và NaHCO3. C. NaAlO2 và HCl. D. NaCl và AgNO3. Câu 10: Chỉ dùng quỳ tím có thể nhận biết bao nhiêu chất trong số các chất sau đây: NH4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2, NaOH, Na2CO3? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đề kiểm tra 45' chương Sự điện li – Mã đề 30 I. Câu hỏi trắc nghiệm khách quan (6 điểm) Hãy khoanh vào chữ cái A, B, C, D cho câu trả lời. Câu 1: Sự điện li là quá trình A. hoà tan một chất trong nước tạo thành dung dịch. B. phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện. C. phân li của các chất trong nước (hoặc ở trạng thái nóng chảy) ra ion.