Bài giảng Các phương pháp và nghệ thuật quản lý - Chương 1: Tổng quan về quản lý, khoa học quản lý - Nguyễn Xuân Phong

KẾT CẤU CHƯƠNG 1 I. QUẢN LÝ 1.1. Khái niệm quản lý 1.2. Đặc điểm của quản lý 1.3. Vai trò của quản lý 1.4. Phân loại quản lý 1.5. Các yếu tố cấu thành quản lý II. KHOA HỌC QUẢN LÝ 2.1. Khái niệm khoa học quản lý 2.2. Đối tượng, nhiệm vụ của khoa học quản lý 2.3. Đặc điểm khoa học quản lý 2.4. Phương pháp nghiên cứu

pdf30 trang | Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 24/06/2022 | Lượt xem: 103 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Các phương pháp và nghệ thuật quản lý - Chương 1: Tổng quan về quản lý, khoa học quản lý - Nguyễn Xuân Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ, KHOA HỌC QUẢN LÝ Nguyễn Xuân Phong 2KẾT CẤU CHƯƠNG 1 I. QUẢN LÝ 1.1. Khái niệm quản lý 1.2. Đặc điểm của quản lý 1.3. Vai trò của quản lý 1.4. Phân loại quản lý 1.5. Các yếu tố cấu thành quản lý II. KHOA HỌC QUẢN LÝ 2.1. Khái niệm khoa học quản lý 2.2. Đối tượng, nhiệm vụ của khoa học quản lý 2.3. Đặc điểm khoa học quản lý 2.4. Phương pháp nghiên cứu 3I. QUẢN LÝ 1.1. Khái niệm - Quản lý là gì? - Quản lý ra đời từ khi nào? - Vai trò quản lý với sự phát triển? • Các cách tiếp cận khác nhau về quản lý: - Đồng nhất quản lý với kế hoạch hóa (trong cơ chế tập trung bao cấp) 41.1. Khái niệm - Quản lý ở XHTBCN khác XHXHCN - CNMLN: quản lý là sự tương tác giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý nhằm thực hiện mục tiêu QL trong điều kiện tác động bởi môi trường, hoàn cảnh. 51.1. Khái niệm Có nhiều quan niệm khác nhau:  Mặc Tử  F. W. Taylor (1856- 1915- Mỹ)  M.Follet (1668-1933- Mỹ)  M.Pinto  G.G.Grove. 61.1. Khái niệm * Định nghĩa Quản lý là một dạng hoạt động thực tiễn đặc biệt trong đó chủ thể quản lý tác động đến đối tượng quản lý nhằm thực hiện mục tiêu đã đề ra một cách tốt nhất trong điều kiện biến động của môi trường. 71.1. Khái niệm * Nội dung định nghĩa: - Quản lý là hoạt động thực tiễn đặc biệt - Quản lý là sự tương tác giữa chủ thể và đối tượng QL - Quản lý cần xác định mục tiêu (vừa phải, phù hợp). - Quản lý là hoạt động diễn ra trong sự biến đổi, tác động của môi trường. 81.1. Khái niệm Lãnh đạo Quản lý Lãnh: lĩnh; đạo: con đường. Chức vụ Đối tượng là con người Quản: trông coi; lý: sửa sang, sắp xếp Chức nghiệp Đối tượng là con người hoặc thế giới (vô sinh, hữu sinh) Định hướng dài hạn cho hàng loạt các hoạt động của chủ thể quản lý Quản lý là những hoạt động tác động trực tiếp tới đối tượng quản lý Chủ thể lãnh đạo đề ra đường lối để tập hợp con người vào tổ chức Chủ thể quản lý là người tập hợp, sử dụng nhân lực để hiện thực hoá đường lối ấy Phân biệt lãnh đạo với quản lý 91.1. Khái niệm * Phân biệt lãnh đạo với quản lý: - Quản trị là quản lý ở phạm vi các đơn vị kinh tế cơ sở: tập đoàn, tổng công ty, doanh nghiệp, hộ kinh doanh... 10 1.2. Đặc điểm của quản lý (1) Quản lý là hoạt động thực tiễn đặc biệt, gián tiếp (2) Quản lý xuất hiện cùng với con người và xã hội loài người, khi con người lao động tập thể 11 1.2. Đặc điểm của quản lý (3) Quản lý là quan hệ tương tác giữa chủ thể quản lý và đối tượng quản lý nhằm thực hiện mục tiêu quản lý (4) Quản lý là quá trình thông tin (mệnh lệnh-báo cáo) 12 1.2. Đặc điểm của quản lý (5) Quản lý là hoạt động cụ thể (gắn với tổ chức cụ thể, con người cụ thể) (6) Quản lý được phân theo các cấp độ khác nhau (trong quan hệ này có thể là chủ thể, quan hệ khác là đối tượng) 13 1.2. Đặc điểm của quản lý (7) Quản lý là hoạt động vừa mang tính khoa học vừa mang tính nghệ thuật (8) Quản lý gắn liền với quyền lực, uy tín, kinh nghiệm. 14 1.3. Vai trò của quản lý (1) Nhằm tạo sự thống nhất hoạt động trong hệ thống quản lý (2) Định hướng, tổ chức, điều chỉnh cho sự phát triển của hệ thống QL theo mục tiêu chung (3) Tạo điều kiện, động lực cho mọi đối tượng trong hệ thống QL có sự năng động, sáng tạo nhằm bảo đảm cho sự phát triển ổn định, hiệu quả 15 1.3. Vai trò của quản lý (4) Kịp thời kiểm tra, điều chỉnh những lệch lạc, xa rời mục tiêu của các đối tượng QL trong hệ thống QL. (5) Phối hợp, điều hòa hoạt động của các cá nhân, bộ phận, yếu tố trong tổ chức quản lý để vừa phát huy thế mạnh, vừa ngăn ngừa những hạn chế nảy sinh. 16 1.3. Vai trò của quản lý Theo các nhà tư tưởng phương Đông: để quá trình quản lý thành công phải bảo đảm được 3 yếu tố trong Thuyết Tam tài: Thiên Địa Nhân Đế vương 17 1.3. Vai trò của quản lý Theo các nhà tư tưởng phương Đông: để quá trình quản lý thành công phải bảo đảm được 5 yếu tố trong ngũ hành tương sinh: - Thuỷ:có đường lối, chủ trương đúng đắn- Trị đạo - Mộc: cơ cấu bộ máy và cơ chế vận hành hợp lý-Trị thể - Hoả: có đội ngũ quản lý tài năng, đức độ- trị tài - Thổ: có phương pháp, nghệ thuật quản lý đúng đắn- Trị thuật - Kim: biết vận dụng, tạo thời cơ, khai thác hợp lý các quan hệ môi trường- Trị phong 18 Ngũ hành Kim Thổ Thuỷ Hoả Mộc 19 Ngũ hành, thiên can, địa chi Can Chi Giáp 4 Ất 5 Bính 6 Đinh 7 Mậu 8 Kỷ 9 Canh 0 Tân 1 Nhâm 2 Quý 3 Tý Ngọ Sửu Mùi Kim Thuỷ Hoả Thổ Mộc Dần Thân Mão Dậu Thuỷ Hoả Thổ Mộc Kim Thìn Tuất Tỵ Hợi Hoả Thổ Mộc Kim Thuỷ 20 Ngũ hành với cơ thể người Ngũ hành Thuỷ Hoả Mộc Kim Thổ Ngũ phủ Bàng quang Tiểu trường Đởm Đại trường Vị Ngũ tạng Thận Tâm Can Phế Tỳ Ngũ chất Cốt, tuỷ Huyết mạch Gân Bì, mao Nhục Ngũ quan Tai Lưỡi Mắt Mũi Miệng 21 1.4. Phân loại quản lý  Dựa vào quy mô: QL vĩ mô, vi mô.  Dựa vào các lĩnh vực đời sống: QL các hoạt động KT, CT, XH, VH, GD, YT, MT, TG  Dựa vào các chức năng cơ bản, nghiệp vụ cụ thể: QL tài chính, hàng hóa, vật tư, học sinh, thanh thiếu niên 22 1.4. Phân loại quản lý  Dựa vào tính chất của đối tượng có: - Quản lý tự nhiên: + Quản lý giới vô sinh + Quản lý giới sinh vật - Quản lý xã hội: quản lý là con người 23 1.5. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH QUẢN LÝ  Chủ thể quản lý  Khách thể quản lý  Mục tiêu  Môi trường quản lý 24 1.5. CÁC YẾU TỐ CẤU THÀNH QUẢN LÝ CHỦ THỂ QUẢN LÝ CHỦ THỂ QUẢN LÝ KHÁCH THỂ QUẢN LÝ MỤC TIÊU QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ 25 II. KHOA HỌC QUẢN LÝ 2.1. Khái niệm - Các tư tưởng về quản lý xuất hiện từ thời cổ đại (từ thế kỷ VII, VITCN) - Đến đầu thế kỷ XX quản lý mới trở thành khoa học độc lập 26 II. KHOA HỌC QUẢN LÝ 2.1. Khái niệm - Định nghĩa: Khoa học quản lý là khoa học nghiên cứu các qui luật về sự hình thành và biến đổi các tổ chức QL trong xã hội cùng các phương pháp, nghệ thuật để thực hiện hiệu quả nhất mục tiêu QL đặt ra. 27 2.2. Đối tượng, nhiệm vụ của khoa học quản lý Đối tượng nghiên cứu: - Là quan hệ giữa những con người trong cùng một hệ thống QL; - Giữa chủ thể quản lý và các thành viên trong hệ thống; - Giữa hệ thống quản lý này với hệ thống quản lý khác; - Giữa chủ thể quản lý này với chủ thể quản lý khác. 28 2.2. Đối tượng, nhiệm vụ của khoa học quản lý Nhiệm vụ: Nhằm tìm ra qui luật, tính qui luật của quản lý, từ đó xây dựng các nguyên tắc, phương pháp, công cụ và các hình thức tổ chức quản lý để giúp chủ thể quản lý hoạt động quản lý hiệu quả hơn. 29 2.3. Đặc điểm của khoa học quản lý • Là khoa học có tính liên ngành, liên bộ môn, nằm ở vùng giáp ranh của nhiều bộ môn • Là khoa học có tính ứng dụng. • Là khoa học mang tính nghệ thuật, thể hiện rõ vai trò của chủ thể quản lý • Khoa học quản lý ra đời muộn nhưng phát triển rất nhanh cả về lý thuyết và công nghệ. 30 2.4. Phương pháp nghiên cứu của khoa học quản lý • Phương pháp chung: chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử • Phương pháp riêng: - Phương pháp hệ thống - Phương pháp mô hình hoá - Phương pháp thực nghiệm
Tài liệu liên quan