Bài giảng Công nghệ phần mềm - Chương 1: Mở đầu - Phạm Mạnh Cương

1. Một số khái niệm cơ bản 2. Kiến trúc các thành phần của PM 3. Quy trình Công nghệ phần mềm Phần mềm là gì? Là công cụ hỗ trợ nhà chuyên môn thực hiện tốt công việc trên máy tính. Ưu và khuyết điểm của việc sử dụng phần mềm để giải quyết công việc thay vì làm thủ công? Tình huống: Nhân viên thuyết phục khách hàng sử dụng phần mềm để thực hiện công việc.

ppt32 trang | Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 674 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Công nghệ phần mềm - Chương 1: Mở đầu - Phạm Mạnh Cương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Mở đầu Chương 1NHẬP MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM2Mục tiêuCung cấp các khái niệm cơ bản nhất trong lĩnh vực công nghệ phần mềm. Hai khái niệm quan trọng nhất sẽ được tập trung trình bày là:Phần mềmCông nghệ phần mềm3Nội dungMột số khái niệm cơ bảnKiến trúc các thành phần của PM Quy trình Công nghệ phần mềm 41. Một số khái niệm cơ bảnLĩnh vựcNhà chuyên mônCông việcPhần mềmGiáo dụcGiáo vụXếp lớp, thời khoá biểuTheo dõi kết quả học tậpQuản lý đào tạoGiáo viênĐăng ký giảng dạyXem thời khoá biểuSinh viênĐăng ký học phầnXem điểmPhần mềm là gì?Là công cụ hỗ trợ nhà chuyên môn thực hiện tốt công việc trên máy tính.5Phần mềm: ưu và khuyếtƯu điểmKhuyết điểmChi phí??????Thời gianNhân lựcRủi roƯu và khuyết điểm của việc sử dụng phần mềm để giải quyết công việc thay vì làm thủ công?Tình huống: Nhân viên thuyết phục khách hàng sử dụng phần mềm để thực hiện công việc.6Yêu cầu phần mềmCác công việc, các nghiệp vụ được hỗ trợ thực hiện trên máy tính bằng phần mềm.Ví dụ: Xét phần mềm quản lý thư viện.Lập thẻ độc giảTiếp nhận sách mớiTra cứu sáchCho mượn sáchNhận trả sáchLập báo cáo7Yêu cầu phần mềm (tt)Thế giới thực(Nghiệp vụ) Bên trong máy tính(Yêu cầu phần mềm) Ghi chépLưu trữTìm kiếmTra cứuTính toánXử lýLập báo cáo, thống kêLập báo biểu8Phân loại Yêu cầu PM Phần mềm hệ thống: Phục vụ cho các phần mềm khác. Ví dụ: HDH, trình biên dịch,Phần mềm dòng sản phẩm: Cung cấp chức năng đặc biệt được dùng bởi cộng đồng lớn như PM xử lý văn bản, bảng tính, đồ họa, multimedia, giải trí,Phần mềm nhúng (Embedded): Cài đặt cứng trong sản phẩm.9Phân loại Yêu cầu PM Phần mềm mã nguồn mở:Là PM có mã nguồn được cung cấp miễn phí. Việc sử dụng phải tuân theo giấy phép sử dụng kèm theo mã nguồn.Phần mềm thế giới thực: Giám sát, phân tích, điều khiển các biến cố ở thế giới thực khi chúng vừa xảy ra. Ví dụ: tòa nhà thông minh, cửa tự động,Ứng dụng web:Các PM chạy trên mạng.10Phân loại Yêu cầu PM Phân loại theo lĩnh vực ứng dụngPhần mềm Giảng DạyPhần mềm Quản LýPhần mềm Hệ ThốngPhần mềm Điều KhiểnPhần mềm Giải Trí .11Phân loại Yêu cầu PM Phân loại theo mục đích tạo lậpPhần mềmDiễn giảiTheo hợp đồngCó khách hàng cụ thểCó yêu cầu cụ thểCó thời hạn và chi phí cụ thểCó trách nhiệm bảo trìKhungKhông có khách hàng cụ thểKhông có các yêu cầu cụ thểLà khung cho phép XD nhanh 1 PM theo HĐ.Đóng góiKhông có khách hàng cụ thểKhông có các yêu cầu cụ thểĐược bán rộng rãiKhông bảo trì - Chỉ nâng cấp phiên bản.Ngành CNPM chú trọng PM khung, PM đóng gói.12Lớp phần mềmSTTLớp phần mềmCác phần mềm1Hỗ trợ giải bài tậpPhân số, Tam thức, Số phức,2Trò chơiCờ caro, Cờ gánh, Tetris,3Xếp lịch biểuHội nghị, Hội đồng, TKB dạy,4Xét tuyểnLớp 10, Nhân sự, Bài báo,5Bình chọnSản phẩm, Bài hát, Cầu thủ,6Quản lý học sinhMầm non, Trung học, Trung tâm,...7Nhân sự tiền lươngHành chánh, Sản xuất, Quân đội,8Bán hàngThuốc tây, Vật liệu, Máy tính,9Thuê baoĐiện, Điện thoại, Nước,10Cho mượnSách, Truyện,13Lớp phần mềmLà hệ thống các phần mềm cùng lĩnh vực hoạt động nên chúng có cấu trúc và chức năng tương tự nhau.142. Kiến trúc các thành phần của PMNgười dùngPhần cứngGiao diệnXử lýDữ liệuNgười dùngPhần cứngPhần mềm15Chức năng các thành phần của PMThành phầnMô tả chức năngGiao diệnTiếp nhận các yêu cầu của người sử dụngTrình bày các kết quả của việc thực hiện các yêu cầu cho NSDLà hệ thống các hàm chuyên nhập xuất dữ liệuXử lýKiểm tra tính hợp lệ các dữ liệu được cung cấp từ NSDXử lý cho ra kết quảLà hệ thống các hàm chuyên về xử lý tính toán Dữ liệuLưu trữ lại các kết quả đã xử lý Truy xuất lại các dữ liệu đã lưu trữ Là hệ thống các hàm chuyên về đọc ghi dữ liệu 16Bảng tóm tắt các hàm và ý nghĩaSTTThành phầnHàmÝ nghĩaGhi chú1Giao diệnNhậpNhập yêu cầu dữ liệu nguồnCần xác định hình thức nhập/xuất và tổ chức dữ liệu tương ứngXuấtXuất kết quả đã xử lý2Xử lýKiểm traKiểm tra tính hợp lệ dữ liệuSử dụng hàm Nhập, ĐọcXử lýXử lý tính toán phát sinh, biến đổi trên dữ liệuSử dụng hàm Nhập, Xuất, Đọc, Ghi3Dữ liệuĐọcĐọc dữ liệu từ bộ nhớ phụ vào bộ nhớ chínhCần xác định cách thức tổ chức lưu trữ dữ liệuGhiGhi dữ liệu từ bộ nhớ chính vào bộ nhớ phụ17Chất lượng phần mềmNhư thế nào là phần mềm chất lượng?Phần mềm có chất lượng là phần mềm thỏa các tính sau:Tính đúng đắnTính tiện dụngTính hiệu quảTính tiến hóaTính tương thíchTính bảo mậtTính an toànGhi chú: Phần mềm không nhất thiết phải thoả mãn hết các tính chất trên.Tuỳ vào loại phần mềm và yêu cầu của người dùng một số tính chất sẽ được chú trọng một số có thể bỏ qua.18Chất lượng phần mềmĐối với người phát triển: “Như thế nào là phần mềm chất lượng?”Đối với người phát triển thì phần mềm có chất lượng là phần mềm thỏa các tính chất:Tính dùng lại (tái sử dụng)Dễ bảo trìDễ mang chuyểnDễ mở rộng19Chất lượng phần mềmPhần mềm chất lượng là phần mềm thỏa các tính sau:Khách hàngCông ty SXPMTính đúng đắnTính dùng lại.Tính tiện dụngTính dễ bảo trì.Tính hiệu quảTính dễ mang chuyểnTính tiến hóaTính dễ mở rộng.Tính tương thíchTính bảo mật Tính an toàn20Chất lượng phần mềmTính đúng đắn: Phần mềm thực hiện đầy đủ và chính xác các yêu cầu của người dùng.Tính tiện dụng:Dễ học, dễ sử dụng, có giao diện trực quan tự nhiên, thân thiện gần gũi với người sử dụng.Tính hiệu quả:Sử dụng tối ưu các tài nguyên máy tính (CPU- tốc độ, bộ nhớ - dung lượng lưu trữ,)Tính tương thích:Dễ dàng trao đổi dữ liệu hay phối hợp với các phần mềm khác. Ví dụ : Nhập danh mục sách từ tập tin ExcelGởi báo cáo tổng kết năm học đến phần mềm WinFax,21Chất lượng phần mềmTính tiến hóa:Phần mềm dễ sửa đổi theo những yêu cầu mới, ngữ cảnh mới.Sự sửa đổi lý tưởng nhất là do người dùng cuối lựa chọn. Ví dụ: Cho phép người dùng có thể khai báo các thay đổi trong thế giới thực liên quan như Thay đổi về số sách mượn tối đaThay đổi công thức tính tiền phạt, Tính bảo mật:Phân quyền người dùng, mã hoá thông tin, mã hoá password, tránh các xâm nhập bất hợp pháp.Tính an toàn:Có cơ chế sao lưu và phục hồi dữ liệu, xác nhận trước khi xoá, không cho phép các thao tác xoá không hợp lệ22Chất lượng phần mềmTính dùng lại (tái sử dụng)Phần mềm viết theo hướng đối tượng (bao gồm các thành phần độc lập) dễ dàng sử dụng lại cho phần mềm khác, dự án khác.Dễ bảo trìKhi cần bảo trì dễ dàng biết được thành phần nào bảo trì và việc bảo trì không ảnh hưởng đến các thành phần khác.Dễ mang chuyểnDễ dàng cài đặt, chuyển đổi từ máy này sang mái khác,Dễ mở rộngKhi cần thêm tính năng, thuộc tính mới không phải phân tích, thiết kế lại từ đầu,233. Qui trình Công nghệ phần mềmQui trình công nghệ phần mềm là tổ hợp các bước, các giai đoạn phải trải qua khi thực hiện việc sản xuất phần mềm. Vấn đề:Các yêu cầu PMPhần mềm24Mô hình thác nước cổ điểnXác định yêu cầuPhân tíchThiết kếCài đặtKiểm chứngQui trình 2 giai đoạn3 giai đoạn4 giai đoạn5 giai đoạn25Mô hình thác nước cổ điểnBướcMục tiêuKết quả nhậnKết quả chuyển giaoXác định yêu cầuXác định chính xác YC đặt ra cho PM sẽ xây dựngThông tin về các hoạt động của thế giới thựcDanh sách các YC công việc + các thông tin chi tiết về các YC.Phân tíchMô tả lại thế giới thực thông qua các mô hìnhDanh sách các YC + thông tin liên quanMô hình xử lýMô hình dữ liệuCác mô hình khácThiết kếMô tả các thành phần của PMMô hình thế giới thựcMô tả thành phần giao diênMô tả thành phần xử lýMô tả thành phần dữ liệuCài đặtTạo lập PM theo YCMô hình PMChương trình nguồn của PMKiểm chứngTăng độ tin cậy của PMDanh sách YCMô hình PMPhần mềmPM với độ tin cậy cao (đã sửa lỗi).26Mô hình thác nước cổ điểnĐặc trưngTuyến tính và tuần tựKhông thể quay luiYêu cầu phải được xác định trước.Ưu điểmCác cột mốc xác định rõ ràngChỉ một hoạt động (pha) tại một thời điểmDễ dàng đánh giá tiến độTiếp cận dễ hiểu27Mô hình thác nước cổ điểnKhuyết điểmKhó có thể xác định hết yêu cầu tại thời điểm bắt đầu dự án, khách hàng chỉ làm việc trong Pha đầu  rủi ro cao. Yêu cầu có thể thay đổiThị trường thay đổiKỹ thuật thay đổiNhu cầu của người dùng thay đổiSản phẩm được hình thành ở giai đoạn cuối của tiến trình28Mô hình thác nước cải tiếnXác định yêu cầuPhân tíchThiết kếCài đặtKiểm chứngCho phép quay lui khi phát hiện lỗi trong giai đoạn phía trước29Mô hình phần mềm mẫu (prototype)Thu thập yêu cầuThiết kế NhanhXây dựngPrototypeKhách hàngĐánh giáTinh chếPrototypeBắt đầuKết thúcXây dựngSản phẩm30Mô hình phần mềm mẫu (prototype)Tương tự như thác nước, bổ sung vào giai đoạn thực hiện PM mẫu (prototype) ngay sau khi xác định YC nhằm mục tiêu phát hiện nhanh các sai sót về yêu cầu.31Tổng kếtMỗi mô hình đều có ưu và khuyết điểm riêng. Lựa chọn mô hình thích hợp dựa trên:Phạm vi của tổ chức Trình độ quản lýKỹ năng của đội ngũ nhân viênLoại sản phẩm thực hiệnCó thể kết hợp sử dụng nhiều mô hình cùng lúc.32Hỏi & Đáp