Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 4 Quản trị dữ liệu và tri thức

Learning Objectives 1. Nhận biết tầm quan trọng của dữ liệu, các vấn đề liên quan đến việc quản lý dữ liệu và vòng đời của chúng. 2. Mô tả nguồn dữ liệu và giải thích cách thu thập chúng 3. Giải thích những ưu điểm của tiếp cận cơ sở dữ liệu. 4. Giải thích hoạt động của Data Warehouse và vai trò của nó trong việc hỗ trợ quyết định. 5. Giải thích quản trị dữ liệu và cách nó hỗ trợ tạo dữ liệu chất lượng cao. 6. Định nghĩa tri thức, và mô tả các loại tri thức.

pdf96 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 738 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý - Chương 4 Quản trị dữ liệu và tri thức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 Quản trị dữ liệu và tri thức Learning Objectives 1. Nhận biết tầm quan trọng của dữ liệu, các vấn đề liên quan đến việc quản lý dữ liệu và vòng đời của chúng. 2. Mô tả nguồn dữ liệu và giải thích cách thu thập chúng 3. Giải thích những ưu điểm của tiếp cận cơ sở dữ liệu. 4. Giải thích hoạt động của Data Warehouse và vai trò của nó trong việc hỗ trợ quyết định. 5. Giải thích quản trị dữ liệu và cách nó hỗ trợ tạo dữ liệu chất lượng cao. 6. Định nghĩa tri thức, và mô tả các loại tri thức. Outline I. Tổng quan 1.1. Sự bùng nổ thông tin 1.2. Cấu trúc thứ bậc của thông tin 1.2.1. Nguồn dữ liệu 1.2.2. Thứ bậc: Dữ liệu – Thông tin – Tri thức – Sự thông thái 1.3. Tiếp cận theo hướng CSDL 1.3.1. Các phương thức tiếp cận dữ liệu 1.3.2. Hệ quản trị CSDL (DBMS) II. Quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ 2.1. Giới thiệu 2.2. Các hoạt động cơ bản 2.2.1. Nhập dữ liệu (Forms) 2.2.2. Báo cáo (Reports) 2.2.3. Truy vấn (Queries) 2.3. Thiết kế CSDL quan hệ 2.3.1. Mô hình quan hệ thực thể 2.3.2. Chuẩn hóa CSDL III. Xu hướng khai thác CSDL 3.1. Ứng dụng CSDL trên nền Web 3.2. Data Warehouse 3.2.1. Khái niệm 3.2.2. Các công cụ phân tích 3.3. Quản lý Tri thức I. Tổng quan 1.1. Sự bùng nổ thông tin (The Data Deluge) https://y2socialcomputing.wordpress.com/ I. Tổng quan Sự bùng nổ thông tin • Lượng dữ liệu tăng lên theo cấp số nhân • Dữ liệu bên trong (internal) phân tán và được nhiều người thu thập bằng nhiều phương pháp và thiết bị khác nhau. • Dữ liệu bên ngoài (external) cần phải cân nhắc để ra quyết định ngày càng nhiều và đa dạng. • Yêu cầu thiết yếu về bảo mật, chất lượng và tính toàn vẹn dễ bị hủy hoại. 1.1. Sự bùng nổ thông tin (The Data Deluge) – BIG Data 02-29=Big_Data...What_it_Means_to_You.mp4 Data Information I. Tổng quan Wisdom given context, becomes given meaning, becomes given insignt, becomes  signals, know-nothing  useful, organized, structured  contextual, synthesized learning  understanding, intergrated actionable Data sources Knowledge Direct/ Indirect – Internal/ External 1.2. Cấu trúc thứ bậc (Information Hierarchy) Knowledge “justified true belief” I. Tổng quan – 1.2. Cấu trúc thứ bậc ... 1.2.1. Nguồn dữ liệu – Phân loại (What/Where/Who/How) 1. Dạng dữ liệu: Số, Văn bản, Hình ảnh, Âm thanh 2. Dữ liệu bên trong (Internal) và dữ liệu bên ngoài (External) 3. Dữ liệu trực tiếp và dữ liệu gián tiếp. • Trực tiếp (Direct / Original / Primary source data) : dữ liệu tự thu thập bằng phỏng vấn, bảng câu hỏi, khảo sát hoặc bằng phương tiện tự động (data loging) • Gián tiếp (Indirect / Secondary sources data): do người khác thu thập được bạn sử dụng cho mục đích khác. “Sản phẩm phụ”: dữ liệu tự thu thập được sử dụng lại cho mục đích khác với mục đích thu thập ban đầu • Dữ liệu lưu trữ (Archived data): sao chép, lưu trữ dữ liệu không còn sử dụng ra các phương tiện khác và xóa bỏ bản gốc trên hệ thống máy tính D ire c t (O rig in a l) d a ta In d ire c t d a ta Pros • Đáp ứng chính xác nhu cầu sử dụng • Chỉ cần thu thập “đủ dùng” • Biết chính xác nơi thu thập  đánh giá được độ tin cậy • Có thể bán cho người khác Cons • Thời gian thu thập có thể kéo dài • Chi phí đắt do có thể phải thuê nhân công ngoài và mua trang bị (máy tính, data logger) • Có khả năng không thu được dữ liệu do thời điểm và địa lý Cons • Có khả năng không có được dữ liệu thực sự cần thiết • Có thể phải “rút trích” dữ liệu cần thiết từ tập dữ liệu lớn • Không biết chính xác nơi thu thập  có thể không tin cậy • Tốn tiền mua dữ liệu từ các công ty “chuyên nghiệp” Pros • Tốn ít thời gian • Có khả năng rẻ hơn • Sử dụng lại dữ liệu gốc • Dữ liệu được lưu trữ phục vụ những mục đích xử lý sau này 1.2.1. Nguồn dữ liệu: Pros & Cons I. Tổng quan – 1.2. Cấu trúc thứ bậc ... I. Tổng quan – 1.2. Cấu trúc thứ bậc ... Data  Know-Nothing Information = Data + Context  Know-Who, What, Where, When Knowledge = Information + Rules  Know-How, Wisdom = Knowledge + Experiences  Know-Best 1.2.2. Dữ liệu – Thông tin – Tri thức – Sự thông thái I. Tổng quan – 1.2. Cấu trúc thứ bậc ... Data  Know-Nothing Information  Know-Who, What, Where, When Raw Data chocolat, strawberry, vanilla, strawberry, vanilla, vanilla, strawberry, vanilla, vanilla Context Information Transform Rule Knowledge  Know-How, Why 1.2.2. Dữ liệu – Thông tin – Tri thức – Sự thông thái I. Tổng quan – 1.2. Cấu trúc thứ bậc ... ? 8,5 ? 6,75 ? 7,25 Context Information Who What, Where When Knowledge  How, Why R u le 1.2.2. Dữ liệu – Thông tin – Tri thức – Sự thông thái I. Tổng quan – 1.2. Cấu trúc thứ bậc ... Quản trị dữ liệu (Data Management) là một phương thức tiếp cận có cấu trúc để thu thập, lưu trữ, xử lý, tích hợp, phân phối, bảo mật, và lưu trữ dữ liệu một cách hiệu quả trong suốt vòng đời của chúng Vòng đời của dữ liệu (Data Life Cycle) I. Tổng quan • Redundancy • Isolation • Inconsistancy Manual book keeping Flat File  ! 1.3 Tiếp cận theo hướng CSDL – 1.3.1. Các phương thức tiếp cận dữ liệu • Security • Intergrity • Independence • Shared (Users, Applications) Indexed File Index FPS Spreadsheet I. Tổng quan – 1.3 Tiếp cận theo hướng CSDL Tiếp cận hệ thống xử lý tập tin File Processing System 1.3.1. Các phương thức tiếp cận dữ liệu ! • Redundancy • Isolation • Inconsistancy I. Tổng quan – 1.3 Tiếp cận theo hướng CSDL Tiếp cận theo hướng cơ sở dữ liệu • Kho trung tâm chứa các dữ liệu dùng chung. 1.3.1. Các phương thức tiếp cận dữ liệu • Dữ liệu lưu trữ theo dạng thức chuẩn và thích hợp. • Được quản lý bởi một đơn vị điều khiển.  Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DataBase Management System – DBMS) I. Tổng quan – 1.3 Tiếp cận theo hướng CSDL Hệ quản trị CSDL (DataBase Management System – DBMS) • Tập hợp các chương trình dùng để quản lý cấu trúc và dữ liệu và điều khiển truy xuất dữ liệu trong CSDL. 4-16 1.3.2. Hệ quản trị CSDL (DBMS) • Cung cấp công cụ cho phép người dùng định nghĩa, tạo lập, bảo trì CSDL và các xử lý (thêm, xóa, truy cập và phân tích) dữ liệu. – Các DBMS • Mô hình Mạng • Mô hình Phân cấp • Mô hình Quan hệ • Mô hình Hướng đối tượng I. Tổng quan – 1.3 Tiếp cận theo hướng CSDL Cơ sở dữ liệu (Database) – “tập hợp có tổ chức các dữ liệu có liên quan luận lý với nhau.” 4-17 1.3.2. Hệ quản trị CSDL (DBMS) • Có tổ chức: được DBMS quản lý cho phép người sử dụng dễ dàng lưu trữ, thao tác và truy xuất dữ liệu. • Liên quan luận lý: dữ liệu mô tả một lãnh vực mà một nhóm người sử dụng quan tâm và được dùng để trả lời các câu hỏi liên quan đến lãnh vực này. Mẫu tin /(Record) – tập hợp các field có liên quan logic với nhau;  chứa dữ liệu về một thực thể đơn lẻ I. Tổng quan – 1.3 Tiếp cận theo hướng CSDL 4-18 1.3.2. Hệ quản trị CSDL (DBMS) Thực thể (entity) là đối tượng có ý nghĩa mà hệ thống cần phải biết và quản lý thông tin Kiểu thực thể (entity classes) là tập hợp các thực thể cùng loại Thể hiện (instance) của một kiểu thực thể là minh họa của thực thể cá biệt I. Tổng quan – 1.3 Tiếp cận theo hướng CSDL Vùng/ Thuộc tính (Field/ Attribute) – tập hợp các ký tự (chữ/ số) có liên quan logic với nhau;  mô tả đặc trưng riêng biệt của các thực thể. 4-19 1.3.2. Hệ quản trị CSDL (DBMS) Các đặc trưng:  Định tính  Định danh  Phân loại  Định lượng  Mô tả trạng thái Ví dụ: Tên và số CMND là thuộc tính của một người I. Tổng quan – 1.3 Tiếp cận theo hướng CSDL Chức năng của DBMS 1. Lưu trữ truy xuất và cập nhật dữ liệu:  Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL – Data Definition Language)  Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML – Data Manipulation Language) 2. Kiểm soát giao dịch (Transaction control) 3. Kiểm soát đồng thời (Concurrency control) 4. Sao lưu (Backup) và phục hồi dữ liệu (Recovery) 5. Bảo mật dữ liệu (Security control).  Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu (DCL - Data Control Language) 6. Kiểm soát tính toàn vẹn CSDL (Integrity control) 1.3.2. Hệ quản trị CSDL (DBMS) Outline I. Tổng quan II. Quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ 2.1. Giới thiệu 2.2. Các hoạt động cơ bản 2.2.1. Nhập dữ liệu (Forms) 2.2.2. Báo cáo (Reports) 2.2.3. Truy vấn (Queries) 2.3. Thiết kế CSDL quan hệ 2.3.1. Mô hình quan hệ thực thể 2.3.2. Chuẩn hóa CSDL III. Xu hướng khai thác CSDL II. Quản trị CSDL quan hệ Mô hình quan hệ (Relational Model) E. F. Codd, 1970, "A Relational Model of Data for Large Shared Data Banks“ Cơ sở: Đại số quan hệ Tổ chức: dạng bảng (cột x hàng) Hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDBMS) = DBMS theo mô hình quan hệ 2.1. Giới thiệu – Mô hình quan hệ II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.1. Giới thiệu Dữ liệu trong mô hình quan hệ được tổ chức thành các quan hệ. • Quan hệ là bảng 2 chiều biểu diễn toàn bộ thông tin về thực thể. • Cột = thuộc tính biểu diễn 1 tính chất, đặc trưng, dữ kiện của quan hệ • Hàng = thể hiện biểu diễn 1 thực thể cá biệt của quan hệ 4-23 Instance = Row = Record Attribute = Column = Field Relation = Table = Entity Mô hình quan hệ – Quan hệ II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.1. Giới thiệu Dữ liệu chứa trong bảng gồm 2 loại 1. Dữ liệu người dùng (User Data/ Data) 2. Siêu dữ liệu (Meta data) dùng mô tả tính chất / đặc tính của dữ liệu khác (dữ liệu về dữ liệu) User Data Meta Data Database Mô hình quan hệ – Bảng quan hệ (Tables) II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.1. Giới thiệu Metadata mô tả định nghĩa, cấu trúc, quy tắc/ ràng buộc dữ liệu Mô hình quan hệ – Bảng quan hệ (Tables) II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.1. Giới thiệu 1. Mỗi hàng chứa dữ liệu về 1 thực thể 2. Mỗi cột chứa dữ liệu về 1 thuộc tính của thực thể 3. Mỗi ô chứa một giá trị “đơn” 4. Mọi giá trị ở cùng cột phải có cùng “kiểu” 5. Thứ tự của các cột/ hàng là không quan trọng. 6. Mỗi cột có một tên “duy nhất” 7. Không tồn tại hai hàng “giống hệt nhau” Mô hình quan hệ – Đặc trưng Thuộc tính đa trị II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.1. Giới thiệu Emp ID LastName Home Phone 1 Davolio (206) 555-9857 (206) 454-9744 2 Buchanan (71) 555-4848 5 Fuller (206) 555-9482 4 Peacock (206) 555-8122 5 Buchanan (71) 555-4848 2 hàng giống nhau Mô hình quan hệ – Đặc trưng Tên cột duy nhất II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.1. Giới thiệu Phần mềm tạo lập, lưu trữ, tổ chức, truy xuất và quản trị dữ liệu trong CSDL Tập hợp các dữ liệu có liên quan được tổ chức phù hợp cho việc tìm kiếm và truy xuất các ứng dụng phục vụ yêu cầu giao tiếp DBMS của người sử dụng Khai thác các ứng dụng để tìm kiếm, tạo mới, hủy bỏ, cập nhật và tạo các báo cáo Hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) – Hệ quản trị CSDL (DBMS) II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.1. Giới thiệu 1 ứng dụng Vài bảng dữ liệu Thiết kế đơn giản 1 máy tính 1 người sử dụng Hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) – Phân loại – Desktop RDBMS II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.1. Giới thiệu • Nhiều người dùng đồng thời • Bao gồm nhiều ứng dụng • Nhiều máy tính • Thiết kế phức tạp • Nhiều bảng dữ liệu • Nhiều CSDL Hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) – Phân loại – Enterprise RDBMS II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.1. Giới thiệu Database Administrator (DBA) Thiết kế, phát triển, giám sát các tác vụ trên database Thực thi chính sách, tiêu chuẩn sử dụng và bảo mật dữ liệu System Analysis Định nghĩa các yêu cầu về dữ liệu (cùng với DBA) Hợp nhất thiết kế CSDL vào trong thiết kế chương trình mới System Programer Viết chương trình khai thác CSDL End-User Nhập và truy xuất dữ liệu Hệ quản trị CSDL quan hệ (RDBMS) – Người sử dụng CSDL II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.2. Các hoạt động cơ bản 2.2.1. Nhập dữ liệu (Forms) (Form Entry Screen) (Form Entry Program) (Database) Forms • Dữ liệu nhập theo từng record vào “form entry screen” sau đó được “form entry program” kiểm tra toàn vẹn trước khi lưu vào database • Mỗi vùng trong form tương ứng một thuộc tính của record • Dùng để Insert, Update hay Delete dữ liệu II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.2. Các hoạt động cơ bản Reports – rút trích và định dạng thông tin trong database để in ấn hoặc báo cáo Report Generator • Chương trình đặc biệt dùng SQL để truy cập và xử lý dữ liệu (tích hợp, transform, hay group) • Được thiết kế theo mẫu có sẵn hoặc có thể “customized” để phục vụ yêu cầu thông tin. (Query Request) (Query Program) (Report) 2.2.2. Báo cáo (Reports) II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.2. Các hoạt động cơ bản Query – rút trích và hiển thị thông tin trong CSDL theo những thông số được chọn Công cụ: 1. Ngôn ngữ hỏi có cấu trúc (Structure Query Language – SQL) 2. Truy vấn bằng ví dụ (Query by Example – QBE) (Query Request) (Query Program) (Query) 2.2.3. Vấn tin (Queries) II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.2. Các hoạt động cơ bản Ngôn ngữ hỏi có cấu trúc (Structure Query Language – SQL) • Ngôn ngữ “chuẩn” cho các RDBMS quan hệ • Ngôn ngữ “phi thủ tục”  mô tả “WHAT” thay vì “HOW” 2.2.3. Vấn tin (Queries) II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.2. Các hoạt động cơ bản Truy vấn bằng ví dụ (Query by Example – QBE) công cụ thiết kế câu truy vấn bằng cách điền thông tin vào trong “khuôn mẫu” để mô tả dữ liệu mong muốn • Xây dựng mẫu để truy vấn WYSIWYG • Drag & Drop • Dễ dùng 2.2.3. Vấn tin (Queries) II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.3. Thiết kế CSDL quan hệ Mô hình dữ liệu (data model) – mô tả “vật chứa dữ liệu” cùng với phương pháp lưu trữ và truy xuất dữ liệu.  bản vẽ, sơ đồ biểu diễn các thực thể và mối liên kết của chúng trong CSDL. 4-37 External View Conceptual View Internal View Datasheet View Design View Database Files Data, Facts Entities, Attributes & Relationships Tables & Columns Users Designers & DBAs DBAs, Programers Khảo sát Phân tích & thiết kế Cài đặt & Triển khai Mô hình ngoài Mô hình ý niệm Mô hình vật lý ORDER • Order No. • Order Date • Customer Code • Item Code • Qty Ordered ITEM • Item Code • Item Name • Rate Database Views & Models II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.3. Thiết kế CSDL quan hệ Mô hình hóa quan hệ thực thể một trong những cách tiếp cận để phác thảo thiết kế CSDL của DBA.  Mô hình 3 chiều gồm  Thực thể (Entity)  Thuộc tính (Attribute)  Mối liên kết (Associate). 2.3.1. Mô hình quan hệ thực thể (Entity-Relationship Modelling – ER Model) II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.3. Thiết kế CSDL quan hệ Sơ đồ quan hệ thực thể (Entity-Relationship Diagrams – ERD) bản vẽ mô tả các thực thể và các mối liên kết của chúng trong cơ sở dữ liệu. CUSTOMER # CustCode * CustName o Address ORDER # OrdNo * OrdDate * CustCode PRODUCT # ProdCode * ProdName contains is contained in is placed by places 2.3.1. Mô hình quan hệ thực thể II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.3. Thiết kế CSDL quan hệ Thực thể  Cái có nghĩa mà hệ thống phải quản lý??  Tên gọi ?? “DANH TỪ” Đơn hàng Nhân viên “Một khách hàng đặt một đơn hàng gồm một số mặt hàng. Nhân viên bán hàng kiểm tra hàng có sẵn không và theo đó xử lý đơn hàng” Mặt hàng Khách hàng 2.3.1. Mô hình quan hệ thực thể – Xác định thực thể II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.3. Thiết kế CSDL quan hệ “KNOW-WHAT” Thuộc tính Thông tin có nghĩa mô tả thực thể ?? (Định danh, định tính, định lượng, phân loại, mô tả trạng thái ..) Chỉ giữ lại những thuộc tính “cần thiết” CUSTOMER Customer Code Customer Name Phone Number Address Fax Number Email Tên cha “Một khách hàng phải có mã khách hàng, tên, có thể có địa chỉ, số điện thoại, số fax, email ” 2.3.1. Mô hình quan hệ thực thể – Xác định thuộc tính Xác định đặc trưng thuộc tính Khóa (key) – một (hay nhiều) cột trong quan hệ được dùng để xác định 1 hàng. II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.3. Thiết kế CSDL quan hệ Unique Key NonUnique / Secondary Key Giá trị mỗi hàng khác nhau, không trùng lắp  Định danh 1 hàng Giá trị trùng nhau trên 1 số hàng  Định danh nhiều hàng Khóa phức hợp (composite key) – Khóa gồm hai hoặc nhiều thuộc tính. Khóa dự tuyển (Candidate Key) • Có khả năng được tuyển chọn làm khóa chính • Có tính đơn nhất (Unique key) 2.3.1. Mô hình quan hệ thực thể – Xác định thuộc tính II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.3. Thiết kế CSDL quan hệ Khóa chính (Primary key): khóa dự tuyển được chọn để làm khóa chính của quan hệ • “Xác định hàm” – nếu biết giá trị của khóa chính thì xác định duy nhất 1 hàng trong quan hệ Khóa đại diện (Surrogate key) giá trị số không trùng được đưa vào quan hệ để làm khóa chính. • Đối với người dùng thì nó không có ý nghĩa và thường bị ẩn đi trong các forms, queries và reports • Thường dùng thay thế cho khóa chính là khóa tổ hợp CUSTOMER # Customer Code Customer Name Phone Number Address Fax Number Email 2.3.1. Mô hình quan hệ thực thể – Xác định thuộc tính Ví dụ: Xác định khóa chính, khóa thứ cấp, khóa ngoại II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.3. Thiết kế CSDL quan hệ 2.3.1. Mô hình quan hệ thực thể – Xác định thuộc tính II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.3. Thiết kế CSDL quan hệ Xác định đặc trưng thuộc tính NULL – chấp nhận giá trị “rỗng” CUSTOMER # Customer Code * Customer Name o Phone Number o Address o Fax Number o Email Not NULL – KHÔNG chấp nhận giá trị “rỗng” 2.3.1. Mô hình quan hệ thực thể – Xác định thuộc tính Mối liên kết (association) – sự kết hợp có ý nghĩa giữa 2 thực thể; Những gì mà một thực thể này tương tác hay có liên quan đến thực thể khác II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.3. Thiết kế CSDL quan hệ Một nhân viên có thể phụ trách một hay nhiều khách hàng Một khách hàng phải được phụ trách bởi một nhân viên ĐỘNG TỪ Mô tả mối liên kết Mandatory/ Optional – Name – Cardinality 5-46 2.3.1. Mô hình quan hệ thực thể – Xác định mối liên kết ??? II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.3. Thiết kế CSDL quan hệ Mandatory/ Optional – Name – Cardinality Phải/ Có thể Ý nghĩa 1 hay n 2.3.1. Mô hình quan hệ thực thể – Xác định mối liên kết Đơn hàng Mặt hàng Một đơn hàng phải có một hay nhiều mặt hàng Một mặt hàng có thể có trong một hay nhiều đơn hàng Một khách hàng có thể đặt một hay nhiều đơn hàng Một đơn hàng phải được đặt bởi một khách hàng Khách hàng II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.3. Thiết kế CSDL quan hệ Bậc / ngôi của mối liên kết (degree/arity) – số lượng kiểu thực thể tham gia đồng thời vào mối liên kết • Mối liên kết 1- ngôi (unary relationship): một thực thể liên kết với thực thể cùng kiểu • Mối liên kết 2- ngôi (binary relationship): liên kết giữa 2 kiểu thực thể khác nhau • Mối liên kết 3- ngôi (ternary relationship): 3 kiểu thực thể đồng thời tham gia mối liên kết 2.3.1. Mô hình quan hệ thực thể – Xác định mối liên kết (associations) II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.3. Thiết kế CSDL quan hệ Bản số của mối liên kết (cardinality) – số lượng thể hiện thực thể tham gia vào mối liên kết 1 – 1 (one to one) một thể hiện của thực thể A liên kết với một thể hiện của thực thể B và ngược lại 1 – n (one to many) một thể hiện của thực thể A liên kết vói nhiều thể hiện của thực thể B; một thể hiện của thực thể B liên kết với một thể hiện của thực thể A n – n (many to many) một thể hiện của thực thể A liên kết vói nhiều thể hiện của thực thể B; một thể hiện của thực thể B liên kết vói nhiều thể hiện của thực thể A Ví dụ: • Mỗi đơn hàng phải gồm một hay nhiều mặt hàng. • Mỗi mặt hàng có thể xuất hiện trong một hoặc nhiều đơn hàng 2.3.1. Mô hình quan hệ thực thể – Xác định mối liên kết (associations) II. Quản trị CSDL quan hệ – 2.3. Th