Bài giảng Hóa sinh - Chương 14: Vitamin

Đặc điểm  Là những chất hữu cơ rất cần thiết cho sự sống  Nhiều vitamin hoạt động như cofactor, coenzyme, nhóm ngoại của enzyme  vai trò quan trọng trong sự chuyển hóa các chất, đảm bảo cho sự sinh trưởng và hoạt động bình thường của cơ thể  Phần lớn không được tổng hợp trong cơ thể mà được cung cấp từ nguồn thực phẩm Phân loại Dựa vào tính hòa tan, vitamin được chia làm 2 loại:  Nhóm vitamin tan trong nước: vitamin nhóm B và vitamin C  Nhóm vitamin tan trong lipid: vitamin A, D, E, K

pdf31 trang | Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 17/06/2022 | Lượt xem: 132 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Hóa sinh - Chương 14: Vitamin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 14 Vitamin 1 Nội dung Đại cương Vit tan trong nước Vit tan trong lipid 2 1. ĐẠI CƯƠNG Đặc điểm  Là những chất hữu cơ rất cần thiết cho sự sống  Nhiều vitamin hoạt động như cofactor, coenzyme, nhóm ngoại của enzyme  vai trò quan trọng trong sự chuyển hóa các chất, đảm bảo cho sự sinh trưởng và hoạt động bình thường của cơ thể  Phần lớn không được tổng hợp trong cơ thể mà được cung cấp từ nguồn thực phẩm Phân loại Dựa vào tính hòa tan, vitamin được chia làm 2 loại:  Nhóm vitamin tan trong nước: vitamin nhóm B và vitamin C  Nhóm vitamin tan trong lipid: vitamin A, D, E, K ĐẠI CƯƠNG 2. VITAMIN TAN TRONG NƯỚC Loại Nguồn gốc Vai trò Vitamin B1 (Thiamine) • Tự nhiên: có nhiều trong men bia, mầm lúa mì, cám gạo, các loại hạt ngũ cốc, gan thận • Trong cơ thể, thiamine là thành phần của thiamine pyrophosphate, coenzyme của quá trình sinh tổng hợp hay thoái hóa các hợp chất α-cetonic, bởi transketolase • Thiếu vit B1, dẫn đến rối loạn chuyển hóa, ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thần kinh gây bệnh tê phù (Beriberi), viêm dây thần kinh Thiamine Thiamine pyrophosphate Loại Nguồn gốc Vai trò Vitamin B2 (Riboflavin) • Tự nhiên: có nhiều trong sữa, hạt lúa mì, lúa mạch, ngũ cốc, men bia, rau xanh, gan, thận, thịt, trứng • Là thành phần cấu tạo của nhiều hệ thống enzyme trong quá trình chuyển hóa năng lượng như coenzyme flavin mononucleotide (FMN), flavin adenindinucleotide (FAD) tham gia các phản ứng oxi hóa khử • Duy trì sự toàn vẹn của tế bào biểu mô, cần cho sự hoạt động bình thường của da, niêm mạc và hệ thần kinh ngoại vi Loại Nguồn gốc Cấu tạo Vai trò Vitamin B3 (PP hay Niacin) • Tự nhiên: có nhiều trong hạt ngũ cốc, sữa, cám gạo, men bia, gan, thận, thịt, cá, trứng, rau • Nội sinh: trong cơ thể, có thể được tổng hợp từ aa Tryptophan nhờ sự xúc tác của vitamin B6 và vi khuẩn ruột • Tổng hợp hóa học Tồn tại ở 2 dạng • Acid nicotinic (niacin) • Nicotinamid (dẫn xuất amid) • Nicotinamid là thành phần cấu tạo quan trọng của coenzyme NAD (Nicotinamid adenin dinucleotide) và NADP NAD (Nicotinamid adenin dinucleotide phosphate), là những coenzyme vận chuyển điện tử trong quá trình oxy hóa khử • Thiếu vit B3 gây bệnh pellagra-triệu chứng viêm da, viêm loét niêm mạc tiêu hóa, tiêu chảy, rối loạn tâm thần và tử vong nếu không điều trị Loại Nguồn gốc Vai trò Vitamin B5 (acid pantothenic) • Có nhiều trong lòng đỏ trứng, gan, thận, men bia, thịt bò, khoai lang • Là thành phần quan trọng của coenzyme A, do đó có vai trò trong chuyển hóa tế bào • Là thành phần chủ yếu của ACP, protein vận chuyển gốc acyl trong quá trình sinh tổng hợp chất béo Loại Nguồn gốc Cấu tạo Vai trò Vitamin B6 • Có nhiều trong men bia, hạt ngũ cốc, thịt bò, gan, thận Trong tự nhiên, vitamin B6 là hỗn hợp của 3 chất pyridoxin, pyridoxal và pyridoxamine, là dẫn xuất của pyridin • cả 3 chất là tiền chất của pyridoxal phosphate, một coenzyme tham gia nhiều vào quá trình chuyển hóa, đặc biệt chuyển hóa aa, với vai trò vận chuyển nhóm amine (transaminase) Loại Nguồn gốc Vai trò Vitamin B8 (Vitamin H, Biotin) • gan động vật, lòng đỏ trứng, sữa, đậu nành • Vi khuẩn ruột có thể tổng hợp lượng nhỏ Biotin • Tham gia cấu tạo coenzyme của carboxylase trong quá trình sinh tổng hợp acid béo Loại Nguồn gốc Vai trò Vitamin B9 (Acid folic) • Có nhiều trong men bia, rau xanh, gan, thận • Tetrahydrofolate là dạng có hoạt tính của acid folic, tham gia sinh tổng hợp acid amine, purine và thymine nên ảnh hưởng đến quá trình sinh tổng hợp protein, tăng trưởng và sinh sản của tế bào • Thiếu acid folic ảnh hưởng đến sự tạo hồng cầu, dẫn đến thiếu máu (gặp ở phụ nữ mang thai và cho con bú, người nghiện rượu) 17 Loại Nguồn gốc Vai trò Vitamin B12 (Cobal amine) • Tự nhiên: ĐV: gan, thận, não, trứng, sữa. TV: bắp cải, nấm, • Tổng hợp: Trong cơ thể: vi khuẩn ruột. Trong công nghiệp: bằng pp vi sinh từ Streptomyces griseus • Tham gia phản ứng chuyển hóa của vài acid amine và acid béo dưới dạng coenzyme • Kích thích sự tạo máu, • Vai trò trong sự phân chia và tái tạo tế bào (đặc biệt tế bào thần kinh) • Thiếu Vitamin B12: dẫn đến bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu to hay những biểu hiện ở hệ TK trung ương 19 Loại Nguồn gốc Vai trò Vitamin C (Acid ascorbic) • rau tươi và quả có vị chua, có rất ít trong thịt, gan và thận • là tác nhân khử trong một số phản ứng, là coenzyme trong các phản ứng hydroxyl hóa  duy trì sự toàn vẹn của các mô liên kết, ảnh hưởng đến sự liền sẹo, liền xương. • thúc đẩy sự hấp thu sắt từ thức ăn qua ruột  ảnh hưởng sự tạo máu • là chất chống oxy hóa, gốc tự do, tác động lên kháng thể giúp tăng sức đề kháng • Thiếu vit C: bệnh Scurvy (hoại tử nướu, rụng răng, xơ vữa mạch máu, viêm khớp, gãy xương, thiếu máu 3. VITAMIN TAN TRONG LIPID Loại Nguồn gốc Cấu tạo Vai trò Vitamin A • ĐV: gan (gan cá), thịt, sữa, lòng đỏ trứng • TV: rau xanh, củ quả màu vàng cam (gấc, carot, bí đỏ) • ĐV: retinol (dạng alcol), retinal (dạng aldehyde) và acid retinoic (dạng acid) • TV: β-carotene • Chức năng sinh lý liên quan đến thị giác do liên quan đến tổng hợp Rhodopsin • Thúc đẩy tăng trưởng da, xương, răng, thần kinh, phôi thai • Duy trì tính toàn vẹn của biểu mô • Chất chống oxi hóa, tăng sức đề kháng của cơ thể Loại Nguồn gốc Vai trò Vitamin D (Calciferol) • Tự nhiên: D2 (ergocalciferol) có trong thực vật và nấm men; D3 (cholecalciferol) có nguồn gốc động vật (gan cá, thịt, mỡ đv • Nội sinh: trong cơ thể tiền vitamin D nằm ở dưới da là 7-dehydrocholesterol dưới tác động của tia UV  Vitamin D3 • Tổng hợp: D2 được tổng hợp từ ergosterol dưới tác động của tia UV • là một nhóm sterol có vai trò như hormone • Vit D không có hoạt tính, ở Gan chuyển thành 25- hydroxy cholecalciferol và ở thận thành 1,25-dihydroxy cholecalciferol có hoạt tính • Có tác dụng làm tăng hấp thu calci và phospho ở ruột, tăng huy động calci từ xương vào máu, giữ lượng calci trong máu ổn định • Cần cho sự phát triển của xương, răng, hoạt động của mô thần kinh, bắp thịt Loại Nguồn gốc Vai trò Vitamin E (Tocopherol) • Có nhiều trong dầu thực vật (đậu phộng, đậu nành, cọ, olive), mầm lúa mì, giá, hạt ngũ cốc, rau cải lá xanh, trứng, sữa • Gồm 3 loại: - α (5, 7, 8 trimethyl tocol) - β (5, 8 dimethyl tocol) - γ (7, 8 dimethyl tocol) Trong đó α-tocopherol có hoạt tính sinh học mạnh nhất • chống oxi hóa, chống các gốc tự do gây thoái hóa tế bào nên có tác dụng bảo vệ tế bào • Tham gia vào việc điều hòa quá trình sinh sản cần thiết cho hoạt động của cơ • Thiếu vitamin E ảnh hưởng đến quá trình tạo phôi và cơ quan sinh sản bị thoái hóa Loại Nguồn gốc Vai trò Vitamin K • Tự nhiên: vitamin K1 (Phylloquinone) - bắp cải, rau má, rau bina, cà chua, râu bắp, sữa, lòng đỏ trứng, đậu nành, gan bò, khoai tây • Nội sinh: vitamin K2 (Menaquinone) vi khuẩn ruột gram (+) có thể tổng hợp • Tổng hợp: dạng tổng hợp vitamin K3 (Menadione) có thể biến thành vitamin K2 • Trong quá trình đông máu do tham gia tổng hợp các yếu tố đông máu • Thiếu vitamin K gây hiện tượng chảy máu cam, nội tạng THANK YOU! L.O.G.O 31