Bài giảng Phân tích và Thiết kế hệ thống hướng đối tượng - Chương 3: Thu thập yêu cầu - ĐHCN TP.HCM

Mục đích thu thập yêu cầu Khó khăn khi thu thập yêu cầu người dùng Các bước thu thập yêu cầu Phân loại yêu cầu Các phương pháp thu thập yêu cầu

pptx81 trang | Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 507 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Phân tích và Thiết kế hệ thống hướng đối tượng - Chương 3: Thu thập yêu cầu - ĐHCN TP.HCM, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCMKHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TINTHU THẬP YÊU CẦUChương IIINỘI DUNGMục đích thu thập yêu cầuKhó khăn khi thu thập yêu cầu người dùngCác bước thu thập yêu cầuPhân loại yêu cầuCác phương pháp thu thập yêu cầu MỤC ĐÍCH THU THẬP YÊU CẦUWhat is requirement?Requirements described the “what” of a system, not the “how”A statement of a service the system must do ORA statement of a constraint the system must satisfyMỤC ĐÍCH THU THẬP YÊU CẦUWhy do we need requirement definition?MỤC ĐÍCH THU THẬP YÊU CẦUXây dựng và duy trì sự thỏa thuận với khách hàng và các stakeholder khác trên hệ thống đang xây dựngGiúp các nhà phát triển hệ thống hiểu tốt rõ hơn các yêu cầu của hệ thống. Xác định phạm vi hệ thốngCung cấp cơ sở để lên kế hoạch cho các lần lặp tiếp theo.Cung cấp cơ sở để ước tính chi phí và thời gian để phát triển hệ thống. Xác định giao diện người dùng của hệ thống. KHÓ KHĂN KHI THU THẬP YÊU CẦU NGƯỜI DÙNGNhiều khách hàng không biết họ thực sự cần gìKhông đánh giá được những gì đang xảy ra trong tổ chức của họKhó khăn khi trình bày các ý kiến của họ với nhà phát triển phần mềmThường không biết nhiều về công nghệ thông tin MỘT VÀI THỰC TẾKhách hàng đang quản lý 1 chuỗi các cửa hàng bán lẻ không thu nhiều lợi nhuận và cần 1 SW về tài chính.Khách hàng cần thay đổi nghiệp vụ bán hàng. SW không thể cải thiện được tình trạng CÁC BƯỚC CỦA THU THẬP YÊU CẦUCác bước thực hiện:Bước 1: Thu thập thông tin bằng các phương pháp khác nhau Bước 2: Củng cố, bổ sung và hoàn thiện kết quả khảo sát Bước 3: Tổng hợp kết quả khảo sát Bước 4: Hợp thức hoá kết quả khảo sát Kết quả:Hiểu miền nghiệp vụ của hệ thốngBanking, automobile manufacturing, ...Xây dựng mô hình nghiệp vụ của khách hàngXác định yêu cầu của khách hàng đối với hệ thống PHÂN LOẠI YÊU CẦUYÊU CẦU NGHIỆP VỤ (BUSINESS REQUIREMENTS)Biễu diễn các mục tiêu của tổ chức hay khách hàng yêu cầu hệ thống phải cóYêu cầu nghiệp vụ thường do người tài trợ cho dự án, khách mua phần mềm, người quản lý các người dùng, bộ phận tiếp thị (maketing)cung cấpThường được ghi nhận trong phần đặc tả (vision) và phạm vi (scope) của tài liệu, đôi khi còn được gọi là tuyên bố dự án (project charter) hay tài liệu yêu cầu thị trường (market requirements document)YÊU CẦU NGƯỜI DÙNG (USER REQUIREMENTS)Mô tả mục tiêu (goal) hay tác vụ (task) của người dùng đối với hệ thống.Các cách để biểu diễn yêu cầu người dùng:Use cases, scenarioBảng event-response.Yêu cầu người dùng mô tả cái (what) mà người dùng có thể làm đối với hệ thống.Ví dụ: use case "Make a Reservation" dùng trong các website của hàng không, thuê xe, hay khách sạn.YÊU CẦU HỆ THỐNG (SYSTEM REQUIREMENTS )Mô tả yêu cầu mức cao đối với 1 sản phẩm, nó chứa các hệ thống con (subsystem) nào. Một hệ thống có thể là toàn bộ phần mềm hay bao gồm các hệ thống con của phần mềm cũng như phần cứng. Con người cũng là 1 phần hệ thống, vì vậy các chức năng hệ thống cũng có thể chỉ định cả vai trò của con ngườiGồm 2 loại:Yêu cầu chức năng (Functional requirement)Yêu cầu phi chức năng (Non-functional requirement)YÊU CẦU HỆ THỐNG (SYSTEM REQUIREMENTS )Xác định chức năng của phần mềm mà các nhà phát triển phải xây dựng để giúp người dùng hoàn thành nhiệm vụ của họ, thỏa mãn được yêu cầu nghiệp vụ.Đôi khi còn được gọi là behavioral requirements.Ví dụ: “The system shall e-mail a reservation confrimation the user”YÊU CẦU HỆ THỐNG (SYSTEM REQUIREMENTS )Yêu cầu chức năng (Functional requirements): Yêu cầu chức năng chỉ ra những gì hệ thống làm, chúng thường quan hệ các use-case hay những qui tắc nghiệp vụ (business rule)Một số yêu cầu chức năngChức năng tính toánChức năng lưu trữChức năng tìm kiếmChức năng kết xuấtChức năng backup, restoreChức năng đa người dùngChức năng đa phương tiệnYÊU CẦU HỆ THỐNG (SYSTEM REQUIREMENTS )Yêu cầu phi chức năng (Non-functional requirements): Không tập trung vào các chức năng của hệ thống mà chỉ tập trung vào các ràng buộc của hệ thống. Những ràng buộc về tiêu chuẩn, thời gian, qui trình phát triển, chủ yếu là những yêu cầu về chất lượng.Sáu loại chính của yêu cầu phi chức năng: security, privacy, usability, reliability, availability, and performance.Ràng buộc: phản ảnh những đặc trưng của miền ứng dụng. Chúng có thể là những yêu cầu chức năng hay yêu cầu phi chức năng.YÊU CẦU HỆ THỐNG (SYSTEM REQUIREMENTS )Một số yêu cầu phi chức năngĐộ tin cậy, thời gian đáp ứng, các yêu cầu về lưu trữCác chuẩn được sử dụng, các công cụ CASE, ngôn ngữ lập trìnhYêu cầu của người sử dụng: dễ sử dụng, thân thiệnRàng buộc về ngân sáchPhù hợp với các chính sách của tổ chức sử dụng hệ thốngYêu cầu tương thích giữa phần cứng và phần mềmCác yêu cầu từ các tác nhân ngoài khácSO SÁNH YÊU CẦU CHỨC NĂNG VÀ PHI CHỨC NĂNGYêu cầu chức năng được xử lý ngay trong giai đoạn phân tìch hệ thốngYêu cầu phi chức năng sẽ được xét đến khi chuyển qua giai đoạn thiết kế. ĐẶC TRƯNG CỦA YÊU CẦUKhả thi - FeasibleCó giá trị - ValidKhông nhập nhằng - UnambiguousDễ kiểm chứng - VerifiableDễ biến đổi - ModifiableToàn vẹn - ConsistentĐầy đủ - CompleteLần vết được - TraceableĐẶC TRƯNG CỦA YÊU CẦUYêu cầu Nhập nhằngĐẶC TRƯNG CỦA YÊU CẦUYêu cầu Nhập nhằngĐẶC TRƯNG CỦA YÊU CẦUCÁC PHƯƠNG PHÁP THU THẬP YÊU CẦU Interactive methods:InterviewJADQuestionaireUnobtrusive methods:SamplingInvestigationObservingPrototyping PHỎNG VẤN (INTERVIEWS)Phần lớn sử dụng các kỹ thuật thông thườngRất tự nhiênNếu bạn cần biết một số điều, bạn hỏi một vài ngườiCó 5 bước cơ bản để phỏng vấn:Selecting interviewees - Chọn người được phỏng vấnDesigning interview questions - Thiết kế câu hỏi phỏng vấnPreparing for the interview - Chuẩn bị cho phỏng vấnConducting the interview - Hướng dẫn phỏng vấnPost-interview follow-up - Thực hiện phỏng vấn tiếp CHỌN NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN (INTERVIEWS)Cần một kế hoạch phỏng vấnDanh sách tất cả những người để phỏng vấnKhi nào mỗi người sẽ được phỏng vấnMục đích gì ở họ sẽ được phỏng vấnDanh sách có thể là không chính thức hoặc nó có thể là một phần của phân tích dự ánDanh sách được dựa vào thông tin cầnTốt để tạo ra các phối cảnh khác nhauNgười quản lý (Managers)Người dùng (Users)Chọn những người cho các lý do chungPhỏng vấn được lặp đi lặp lại CHỌN NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN (INTERVIEWS)THIẾT KẾ CÂU HỎI PHỎNG VẤNĐừng hỏi thông tin mà có thể đạt được tại nơi khácMuốn chỉ ra khía cạnh người phỏng vấnMong muốn tạo nên thông tin tốt hơn.Không có kiểu câu hỏi nào là tốt nhấtKhởi đầu sử dụng phỏng vấn không có cấu trúc để xác định hệ thống như thế nào (câu hỏi mở)Khi người phân tích thu được sự hiểu biết, phỏng vấn có cấu trúc được sử dụng (câu hỏi đóng)Phỏng vấn không cấu trúcRộng, thông tin xác định đại thểPhỏng vấn có cấu trúcThông tin cụ thể hơnCÂU HỎI MỞ (OPEN-ENDED QUESTIONS)Mục tiêu là thu thập thông tin và dữ liệu cốt lõi và những đặc trưng then chốt của hệ thống. Câu hỏi mở yêu cầu câu trả không trực tiếp hay cụ thể.Dạng câu trả lời mở : người bị phỏng vấn trả lời tự do theo ý mình.Ví dụ:What are the most frequent problems you experience with the existing data analysis reports?Phần lớn những vấn đề từng gặp trong những mẫu báo cáo phân tích dữ liệu đang tồn tại là gì?Name your three top priorities for improving the customer relationship management system.Tên ba quyền ưu tiên để hoàn thiện mối quan hệ giữa khách hàng và người quản lý hệ thốngCÁC CÂU HỎI ĐÓNG ( CLOSED-RESPONSE BASED QUESTIONNAIRES )Mục tiêu là tập hợp thông tin thật của hệ thống. Nó đưa ra sự hiểu biết sâu sắc trong việc làm thế nào mọi người tương tác với hệ thống và những thuận lợi mà họ hiểu biết nó như thế nào.Người bị phỏng vấn bị giới hạn, câu trả lời theo một qui định lựa chọn đã có.Có những loại câu hỏi đóng sau: 1. Fill-in-the-blanks – Điền vào khoảng trống. 2. Dichotomous(Yes or No type) – Loại Yes hay No. 3. Ranking scale questions – Câu hỏi xếp loại. 4. Multiple-choice questions – Câu hỏi nhiều lựa chọn. 5. Rating scale questions are an extension of the multiple-choice questions – Câu hỏi phân loại là mở rộng của câu hỏi nhiều lựa chọn . CÁC CÂU HỎI ĐÓNG ( CLOSED-RESPONSE BASED QUESTIONNAIRES )Ví dụ:Có bao nhiêu khách hàng quan tâm đến sản phẩm này?Which one of the following is the best thing about the system you currently use? Having easy access to all of the data The system's response time The ability to access the system from remote locationsWhich of the following functions do you use most often in the existing mail system? Spell checker Address book Auto-forwarding Grammar checkerCÁC CÂU HỎI TÌM KIẾMTiếp tục câu hỏiCó gạn lọcKhuyến khích mở rộng câu trả lờiChỉ ra những gì bạn nghe và quan tâm đếnTHIẾT KẾ CÂU HỎI PHỎNG VẤNContinue question.Expand questionsExplain what do you like?* Có bao nhiêu cuộc điện thoại được nhận trên một ngày?* Có bao nhiêu loại khách hàng?* Bạn muốn hệ thống mới cung cấp thông tin gì?Câu hỏi đóngYêu cầu câu trả lời cụ thểCó nhiều lựa chọn.Có bao nhiêu yêu cầuNgười phân tích sẽ điều khiểnThông tin rõ ràngCâu hỏi mởKhông yêu cầu câu trả lời cụ thểĐể thu thập thông tin và dữ liệuNgười phân tích có thể sửa đổiTạo một hệ thống hiệu quả* Bạn nghĩ gì về hệ thống hiện tại?* Những vấn đề cơ bản nào bạn đối mặt hàng ngày?* Bạn quyết định chiến dịch quảng cáo thực hiện như thế nào?Câu hỏi tìm kiếmTiếp tục câu hỏiCó gạn lọcKhuyến khích mở rộng câu trả lờiChỉ ra những gì bạn nghe và thích thú* Tại sao?* Bạn có thể đưa cho tôi một số ví dụ?* Bạn có thể giải thích chi tiết hơn?CÁC CHIẾN LƯỢC HỎIHigh LevelVery GeneralMedium-LevelModeratelySpecificLow-LevelVery SpecificTOP DOWNBOTTOM UPEXAMPLES?Mức caorất chungMức trung gianXác định ở mứcđộ vừa phảiMức thấprất chi tiếtCHUẨN BỊ PHỎNG VẤNChuẩn bị để phỏng vấn theo cách bạn muốn biểu diễn giống nhauChuẩn bị kế hoạch phỏng vấn chungDanh sách câu hỏiCác câu trả lời biết trước và tiếp tụcTập hợp giữa các chủ đề liên quanXác nhận lĩnh vực hiểu biết của người phỏng vấnĐừng hỏi những câu hỏi mà không thể trả lờiCHUẨN BỊ PHỎNG VẤNĐặt thứ tự ưu tiên trong trường hợp thời gian có hạnPhỏng vấn có cấu trúc với các câu hỏi đóngĐừng cố gắng thực hiện nhanh quáSẽ cần tiếp tục phỏng vấnNgười sử dụng không muốn bạn lãng phí thời gian của họHƯỚNG DẪN PHỎNG VẤNTrình diễn chuyên nghiệp và không thiên vịXây dựng quan hệ (và trung thực) với người được phỏng vấnGhi chép tất cả thông tinKiểm tra tổ chức cách giải quyết theo băng thu âmĐảm bảo bạn hiểu tất cả các kết quả và ngôn ngữChia ra các sự kiện từ các quan điểmĐưa ra cho người được phỏng vấn thời gian để hỏi câu hỏiĐảm bảo để cảm ơn người được phỏng vấnKết thúc thời gianHƯỚNG DẪN PHỎNG VẤNĐừng lo lắng, sẽ may mắnTập trungTóm tắt những điểm chínhCần ngắn gọnCần trung thựcTheo dõi hình ảnh thể hiệnTIẾP TỤC PHỎNG VẤN TIẾPChuẩn bị ghi chép phỏng vấnChuẩn bị báo cáo phỏng vấn trong khoảng 48 giờTạo sự dự trữ từ những người được phỏng vấnTìm kiếm khoảng trống và những câu hỏi mớiNên tránhNhững câu hỏi giữ ý kiến của bạn.Những câu hỏi lệch hướng (tìm một câu trả lới cụ thể).Những câu hỏi gây ấn tượng mạnh mẽ (giả sử trả lời trong câu hỏi)TÀI LIỆU PHỎNG VẤNTÀI LIỆU PHỎNG VẤN BÀI TẬP PHỎNG VẤN Find a partner for this exerciseThink back to your ITM352 assignment #5 (e-commerce system). You will now serve as “customer” for that project and your partner will act as “project lead” (of requirements consultant) for you. Create an interview outline (be sure to include your name, customer name, system name) that addresses at least 2 high-priority or high-risk items.Conduct the interviewTranslate the responses into possible requirements. For each possible requirement, answer the following:a. What kind of requirement is it?b. How does it (can it) meet the necessary condition for a requirement? Switch roles, you become the project lead and you partner the customer for their project. Repeat the above with the new roles and project BÀI TẬP PHỎNG VẤN Get with the same “customer” you had previously and:Create a questionnaire to help solicit requirements from your customer. You must have a minimum of 4 questions, including at least one of each of the following:Multiple-choice questionRating questionRanking questionDiscuss which information solicitation approach (interview, questionnaire, or both) is more appropriate for your project (use the table on the previous slide) and explain (briefly). Example: “Questionnaire fits best because we have little time, low budget, fairly simple and unambiguous information needs, and a large number of stakeholders to survey.” Switch roles and repeat BẢNG CÂU HỎI - CÁC BƯỚC LẬP BẢNG CÂU HỎI Chọn người tham dựSử dụng các mẫu phổ biếnThiết kế bảng câu hỏi Quan trọng hơn các câu hỏi phỏng vấnƯu tiên câu hỏi cho sự chú ýPhân biệt giữaCâu hỏi hướng sự việc (câu hỏi xác định)Câu hỏi quan điểm (đồng ý – không đồng ý)Kiểm tra bảng câu hỏi trên các đồng nghiệpBẢNG CÂU HỎI - CÁC BƯỚC LẬP BẢNG CÂU HỎI Thực thi bảng câu hỏiCần thiết thu được tỷ lệ câu trả lời tốtGiải thích tầm quan trọng và nó sẽ được sử dụng như thế nàoĐưa ra ngày trả lời mong đợiĐưa ra cho mọi ngườiCó thể quay lại sauCó thể tiếp tục giám sátHứa hẹn đưa ra các báo cáo kết quảBảng câu hỏi tiếp tụcGửi kết quả cho các thành viên tham dựTHIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI TỐTThiết kế bảng câu hỏi cần lưu ý các nguyên tắc sau: 1)Bắt đầu bằng câu hỏi quan trọng, nội dung hấp dẫn 2) Tránh những câu hỏi mang ý “hăm dọa” 3) Nhóm những câu hỏi cùng chủ đề một cách logic. 4) Đừng trình bày quá nhiều trong một trang 5) Tránh những câu hỏi mang tính gợi ý 6) Tránh viết tắt, tránh dùng những cụm từ/ câu hỏi không rõ nghĩa 7) Thường không yêu cầu người trả lời ghi họ tên 8) Ghi rõ mục đích của bảng câu hỏi THIẾT KẾ BẢNG CÂU HỎI TỐTQUAN SÁT(OBSERVATION)Quan sát trực tiếp tại nơi làm việc, hiện trường nhằm thu thập chính xác cách thức và qui trình làm việc thực tế của hệ thống. Ưu điểm: Đảm bảo tính trung thực của thông tin. Thu thập tốt về thông tin mô tả tổng quan của hệ thống Hạn chế: Thời gian kéo dài Làm cho người sử dụng khó chịu QUAN SÁT(OBSERVATION)Lưu ý khi thực hiện quan sát: Quan sát phải kín đáo để đảm bảo khách quan. Có thể quan sát định kỳ nhiều lần, đổi về thời điểm quan sát. Các lần quan sát phải có mục đích rõ ràng. Thường được kết hợp với các kỹ thuật khác QUAN SÁT(OBSERVATION)BÀI TẬP QUAN SÁTNo need to get with your partner this time! Get together with your project team. In soliciting requirements for your project:Think of something that would be useful to observe: a. Describe what you would observe b. Explain why it would it be active or passive c. Discuss what could go wrong or how it the act of observing might bias the results (be specific here!)Think of what documents or systems would be useful to study for soliciting requirements for your system a. Describe what documents or systems you might study b. What kinds of requirements (project, capability, etc.) would you expect to gather from the above? c. Discuss why it would be better to study the systems or documents in (a) above over using observation, interview, or a questionnaire PHÂN TÍCH TÀI LIỆU (DOCUMENTATION ANALYSIS)PP phân tích tài liệu và thủ tục: quan sát gián tiếp giúp xác định chi tiết về hệ thống hiện hành. thường được sử dụng bởi những đội ngũ dự án am hiểu về hệ thống hiện tại. Các loại tài liệu: tài liệu mô tả nhiệm vụ, các kế hoạch kinh doanh, cấu trúc tổ chức, các tra cứu về chính sách, bản mô tả công việc, các thư tín bên trong và bên ngoài, các báo cáo nghiên cứu, Thông thường phương pháp này được kết hợp với phương pháp phỏng vấn ở mức thấp. PHÂN TÍCH TÀI LIỆU (DOCUMENTATION ANALYSIS)PHÂN TÍCH TÀI LIỆU (DOCUMENTATION ANALYSIS)Phân tích tài liệu sẽ mang lại các thông tin sau: Các vấn đề tồn tại trong hệ thống Các cơ hội để hệ thống đáp ứng nhu cầu mới Phương hướng tổ chức có thể tác động đến các yêu cầu của HTTT Lý do tồn tại của hệ thống hiện hành, những chi tiết không được quản lý bởi hệ thống hiện hành nhưng cần thiết và khả thi trong hệ thống mới. Tìm ra tên và vị trí của những cá nhân có liên quan đến hệ thống. Các trường hợp xử lý thông tin đặc biệt không thường xuyên Dữ liệu cấu trúc, qui tắc xử lý dữ liệu, các nguyên lý hoạt động được thực hiện bởi HTTT. PHÂN TÍCH TÀI LIỆU (DOCUMENTATION ANALYSIS)Nhược điểm của phân tích tài liệu: Các thủ tục cũng là nguồn thông tin không đúng, trùng lắp Thiếu tài liệu Tài liệu hết hạn: dẫn đến việc phân tích tài liệu cho một kết quả không đúng với kết quả khi phỏng vấn PHÂN TÍCH TÀI LIỆU (DOCUMENTATION ANALYSIS)THIẾT KẾ KẾT NỐI ỨNG DỤNG (JOINT APPLICATION DEVELOPMENT JAD) JAD là gì? Đội dự án, người sử dụng, ban quản lý cùng làm việc với nhau để xác định yêu cầu cho hệ thống. Do IBM đưa ra vào cuối những năm 1970 Làm việc tập thể, từ 8-12 người, gồm: chuyên viên HTTT những người sử dụng tương lai những người có quyền yêu cầu và quyết định về chức năng của HTTT. THIẾT KẾ KẾT NỐI ỨNG DỤNG (JOINT APPLICATION DEVELOPMENT JAD) Các thành viên của JAD teamSession leader coordinator – Người lãnh đạoUser information source – Thông tin người dùngManager information source – Thông tin người quản lýSponsor champion – Người bảo trợSystem analyst listener – Nhà phân tích hệ thốngScribe recorder – Máy ghi âm, người ghi chépIS staff listener – Người ngheTHIẾT KẾ KẾT NỐI ỨNG DỤNG (JOINT APPLICATION DEVELOPMENT JAD) Quá trình làm việc được tổ chức thành các phiên làm việc, trong mỗi phiên có: Trưởng nhóm: Thường không phải là chuyên viên HTTT Đóng vai trò MC, nêu mục tiêu, ghi nhận, hệ thống hoá quá trình thảo luận và giữ cho buổi thảo luận không đi chệch mục tiêu. Hai quan sát viên ngoài nhóm: quan sát và tóm tắt phiên làm việc một cách khách quan. THIẾT KẾ KẾT NỐI ỨNG DỤNG (JOINT APPLICATION DEVELOPMENT JAD) Cách bố trí phòng hội thảo JAD MỘT PHIÊN JADGồm từ 10 đến 20 người dùngHướng từ 5 đến 10 ngày trên thời gian 3 tuầnChuẩn bị câu hỏi khi phỏng vấnCác hoạt động tiện íchĐứng trung lậpLưu giữ các phần trên băng ghi âmTrợ giúp với các thuật ngữ kỹ thuật và chuyên mônBản ghi tập hợp đầu raGiúp đỡ giải quyết kết quảTiếp tục phỏng vấn tiếpJAD thường được sử dụng khi cần thu thập thông tin và ý kiến của một số lượng lớn người tham gia. QUẢN LÝ CÁC VẤN ĐỀ TRONG PHIÊN JADGiảm sự thống trịKhuyến khích việc không liên quan của người đóng gópBên ngoài cuộc thảo luậnChương trình nghị sự một chiềuSự đồng ý mạnh mẽXung đột không được giải quyếtXung đột đúngSử dụng sự hài hướcQUẢN LÝ CÁC VẤN ĐỀ TRONG PHIÊN JADƯu điểm: Hiệu quả, cho kết quả nhanh, nhiều vấn đề được thảo luận đi đến thống nhất, nhiều thông tin được bổ sung và làm chính xác Nhược điểm: Mọi người không đủ thời gian phát biểu ý kiến Chi phí tốn kém Phải có những công cụ hỗ trợ, có đội ngũ chuyên môn nghiệp vụ cao được đào tạo và những nhà điều hành các phiên làm việc có kinh nghiệm Những thông tin thu được cần được tiếp tục tổng hợp, phân loại LỰA CHỌN KỸ THUẬT THÍCH HỢP Khi đánh giá các kỹ thuật thu thập thông tin trên thường dựa vào các đặc điểm, đặc trưng sau đây: Kiểu thông tin (Type of information) Độ sâu của thông tin (Depth of information) Độ rộng của thông tin (Breadth of information) Sự thống nhất của thông tin (Integration of information) Người sử dụng liên quan (User involvement) Chi phí (Cost) LỰA CHỌN KỸ THUẬT THÍCH HỢP KHẢO SÁT HIỆN TRẠNGCác khái niệm trong khảo sát Chức năng – công việc Các thủ tục và quy trình nghiệp vụ Quy tắc, thủ tục quản lý Quy tắc, thủ tục về tổ chức Quy tắc, thủ tục về kỹ thuật Các hồ sơ tài liệu – các thực thể dữ liệu CÁC BƯỚC THỰC HIỆN SAU KHẢO SÁT Xử lý sơ bộ kết quả khảo sát Xem lại và hoàn thiện tài liệu thu được, bao gồm phân loại, sắp xếp, trích rút, tổng hợpdữ liệu, làm cho nó trở nên đầy đủ, chính xác, cân đối, gọn gàng, dễ kiểm tra và dễ theo dõi. Phát hiện những chỗ thiếu để bổ sung, những chỗ sai không logic để sửa đổi Quá trình này thường được lặp lại nhiều lần và tiến hành song song với các hoạt động xác định yêu cầu CÁC BƯỚC THỰC HIỆN SAU KHẢO SÁT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN SAU KHẢO SÁT CÁC BƯỚC THỰC HIỆN SAU KHẢO SÁT Tổng hợp kết quả khảo sát Tổng hợp theo các xử lý: để thấy được tổng thể các xử lý diễn ra trong tổ chức Tổng hợp theo các dữ liệu: để kiểm tra sự đầy đủ và tính phù hợp, ch