Bài giảng Thẩm định dự án đầu tư - Bài 4: Thẩm định kỹ thuật và tổ chức quản lý nhân sự của dự án - Nguyễn Thị Thu Hà

MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, sinh viên có thể hiểu được: • Mục đích, yêu cầu, nội dung và phương pháp thẩm định kỹ thuật; • Mục đích, yêu cầu, nội dung và phương pháp thẩm định tổ chức quản lý và nhân sự của dự án.

pdf48 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 607 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thẩm định dự án đầu tư - Bài 4: Thẩm định kỹ thuật và tổ chức quản lý nhân sự của dự án - Nguyễn Thị Thu Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
v1.0015107207 BÀI 4: THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ NHÂN SỰ CỦA DỰ ÁN TS. Nguyễn Thị Thu Hà Trường Đại học Kinh tế Quốc dân 1 v1.0015107207 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Dự án xây dựng cơ sở chế biến đá xây dựng ở công ty Đại Dương 2 Công ty Đại Dương thực hiện Dự án đầu tư xây dựng cơ sở chế biến đá xây dựng, tại xã Thanh Hải, huyện Thanh Liêm. Dự án sử dụng dây chuyền khai thác và chế biến đá vôi thành vật liệu xây dựng có công suất thiết kế 640.000 m3 đá/năm Hình 4.1: Sơ đồ công nghệ khai thác, chế biến đá xây dựng v1.0015107207 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Dự án xây dựng cơ sở chế biến đá xây dựng ở công ty Đại Dương (tiếp theo) 3 Bảng 4.2: Thống kê các thiết bị chính STT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng 1 Cấp liệu tấm 20001500 (TQ) Bộ 02 2 Máy kẹp hàm (TQ) Cái 02 3 Máy đập búa Cái 02 4 Sàng rung phân loại Bộ 01 5 Băng tải cao su Mét 180 6 Hệ thống điều khiển điện tự động (Nhật) Bộ 02 7 Ô tô Huyndai 10 tấn Cái 06 8 Máy xúc lật loại 25 m3 Cái 02 9 Máy xúc đào bánh xích PC 350 Cái 03 10 Giàn khoan tự hành Cái 02 v1.0015107207 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Dự án xây dựng cơ sở chế biến đá xây dựng ở công ty Đại Dương (tiếp theo) 4 • Dự án khai thác đá tại mỏ đá hang Cồng, xã Thanh Hải, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam. • Dự án được xây dựng tại xã Thanh Hải trên diện tích 33.484 m2. • Các công trình xây dựng của dự án sử dụng kết cấu bê tông cốt thép. • Nguồn điện cho các công trình lấy từ nguồn 35kV của khu vực xã Thanh Hải. Hệ thống chống sét và nối đất được sản xuất theo công nghệ mới nhất. Nước cho quá trình sản xuất được lấy từ hệ thống giếng khoan. • Dự án có hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường như tiếng ồn, bụi, nước thải theo đúng quy định của Bộ Tài nguyên Môi trường, không gây ảnh hưởng đến đời sống dân sinh và động thực vật • Dự án tuyển dụng 130 lao động, là người dân địa phương huyện Thanh Liêm v1.0015107207 TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: Dự án xây dựng cơ sở chế biến đá xây dựng ở công ty Đại Dương (tiếp theo) 5 1. Khi thẩm định kỹ thuật và tổ chức quản lý nhân sự của dự án “Xây dựng cơ sở chế biến đá xây dựng”, cán bộ thẩm định nghiên cứu những vấn đề gì? 2. Tại sao công ty lại sử dụng kết hợp các loại máy móc thiết bị của Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc trong quá trình sản xuất mà không mua dây chuyền công nghệ đồng bộ? Như thế có phải là phương án tối ưu không? 3. Tại sao công ty lại chọn vị trí xây dựng nhà máy tại xã Thanh Hải? 4. Các công trình phụ trợ phục vụ cho quá trình sản xuất có được tính toán đầy đủ không? Việc bố trí diện tích cho từng hạng mục như thế là hợp lý hay chưa hợp lý? 5. Vấn đề môi trường có được công ty quan tâm không? Vì sao đối với dự án này vấn đề môi trường lại quan trọng? 6. Tại sao công ty sử dụng lao động địa phương? v1.0015107207 MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, sinh viên có thể hiểu được: • Mục đích, yêu cầu, nội dung và phương pháp thẩm định kỹ thuật; • Mục đích, yêu cầu, nội dung và phương pháp thẩm định tổ chức quản lý và nhân sự của dự án. 6 v1.0015107207 NỘI DUNG 7 Thẩm định kỹ thuật của dự án Thẩm định tổ chức quản lý và nhân sự của dự án v1.0015107207 1. THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT CỦA DỰ ÁN 8 1.2. Nội dung và phương pháp thẩm định kỹ thuật 1.1. Mục đích và yêu cầu v1.0015107207 1.1. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU 1.1.1. Khái niệm, nhiệm vụ và mục đích của công tác thẩm định kỹ thuật 1.1.2. Yêu cầu đối với cán bộ thẩm dịnh kỹ thuật 1.1.3. Căn cứ thẩm định kỹ thuật 9 v1.0015107207 1.1.1. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ MỤC ĐÍCH CỦA CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT 10 v1.0015107207 1.1.1. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ MỤC ĐÍCH CỦA CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT (tiếp theo) 11 • Nhiệm vụ: căn cứ vào các thông tin đã có và kinh nghiệm của mình kết hợp với việc tham khảo, tranh thủ ý kiến của các nhà chuyên môn, Bộ quản lý ngành, của Bộ Khoa học Công nghệ, Bộ Tài nguyên Môi trường, Bộ Xây dựng để có kiến nghị với chủ đầu tư và cấp quyết định đầu tư các giải pháp tốt về kỹ thuật của dự án. • Mục đích: nhằm loại bỏ các dự án không khả thi về mặt kỹ thuật và chấp nhận các dự án khả thi về mặt này. Bởi vì nếu chấp nhận dự án không khả thi do nghiên cứu chưa thấu đáo hoặc do coi nhẹ yếu tố kỹ thuật, thì sẽ gây tổn thất nguồn lực. Trong trường hợp bác bỏ dự án khả thi về mặt kỹ thuật do bảo thủ, do quá thận trọng là đã bỏ lỡ một cơ hội để tăng nguồn lực. v1.0015107207 1.1.2. YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁN BỘ THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT • Nghiên cứu kỹ hồ sơ dự án. • Đi thực tế để tìm hiểu về tình hình cung cầu của thị trường nguyên liệu, thị trường công nghệ có thể áp dụng cho dự án. • Tìm hiểu qua các nhà cung cấp thiết bị, nguyên vật liệu đầu vào. • Tìm hiểu từ các phương tiện thông tin đại chúng (báo, đài, mạng máy tính); từ các cơ quan quản lý Nhà nước, quản lý doanh nghiệp • Tìm hiểu qua các báo cáo, nghiên cứu, hội thảo chuyên đề. • Tìm hiểu từ các dự án đầu tư cùng loại. 12 v1.0015107207 1.1.3. CĂN CỨ THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT • Hồ sơ dự án. • Các văn bản pháp quy, chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước; Quy hoạch tổng thể phát triển ngành và phát triển kinh tế xã hội của địa phương, vùng lãnh thổ. • Các chỉ tiêu, định mức kinh tế - kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm, đơn giá, các tỷ lệ chi phí hiện hành của Nhà nước quy định cho từng ngành, từng lĩnh vực trong nền kinh tế. • Các quy ước, thông lệ quốc tế. • Các dự án đầu tư cùng loại. 13 v1.0015107207 1.2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THẨM ĐỊNH KỸ THUẬT 1.2.1. Thẩm định hình thức đầu tư và quy mô công suất 1.2.2. Thẩm định công nghệ, trang thiết bị 1.2.3. Thẩm định nguyên liệu và các yếu tố đầu vào 1.2.4. Thẩm định địa điểm xây dựng 1.2.5. Thẩm định giải pháp xây dựng 1.2.6. Thẩm định bảo vệ môi trường 14 v1.0015107207 1.2.1. THẨM ĐỊNH HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ QUY MÔ CÔNG SUẤT CỦA DỰ ÁN 15 • Thẩm định hình thức đầu tư: Cần làm rõ hình thức đầu tư của dự án là "Đầu tư mới" hay "Đầu tư cải tạo, mở rộng” thì phù hợp . Hình thức đầu tư đã chọn có thích hợp với điều kiện của chủ đầu tư về năng lực và điều kiện tài chính, kinh nghiệm tổ chức điều hành sản xuất kinh doanh hay không? Hình thức đầu tư đã chọn có tạo điều kiện tốt nhất cho sự phát triển của dự án không? v1.0015107207 1.2.1. THẨM ĐỊNH HÌNH THỨC ĐẦU TƯ VÀ QUY MÔ CÔNG SUẤT CỦA DỰ ÁN (tiếp theo) 16 • Thẩm định quy mô công suất của dự án:  Kiểm tra công suất dự kiến của dự án là bao nhiêu? Lý do chọn công suất đó (công suất đó phù hợp với nhu cầu thị trường, phù hợp với năng lực của chủ đầu tư...).  Với công suất dự kiến, liệu có xác lập được một dây chuyền công nghệ vừa hiện đại vừa thích hợp cho phép khai thác hết công suất hay không?  Nguồn nguyên liệu, phương thức cung cấp, vấn đề tiêu thụ sản phẩm, có đảm bảo cho dự án khai thác hết công suất hay không?  Với công suất dự kiến, chế độ làm việc của dự án sẽ thế nào? Có bố trí sản xuất hai ca hay không, lợi hại thế nào? v1.0015107207 1.2.2. THẨM ĐỊNH CÔNG NGHỆ, TRANG THIẾT BỊ CỦA DỰ ÁN (tiếp theo) a. Thẩm định công nghệ: • Chất lượng các sản phẩm do công nghệ tạo ra phải phù hợp với nhu cầu của khách hàng. • Xem xét sự hoàn thiện của công nghệ. • Khuyến khích lựa chọn công nghệ hiện đại so với trình độ chung của quốc tế và khu vực. Trong một số trường hợp có thể dùng công nghệ thích hợp đối với trình độ, điều kiện của Việt Nam, nhưng những công nghệ này phải ưu việt hơn những công nghệ hiện có trong nước và không nằm trong danh mục các công nghệ thiết bị cấm nhập khẩu. • Cần xem xét đến tình huống nếu có yêu cầu thay đổi chủng loại và tính năng, quy cách sản phẩm thì công nghệ đã chọn có đáp ứng được không? Kết luận: Phải đánh giá được sự phù hợp của công nghệ đã chọn với mục tiêu của dự án và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội. 17 v1.0015107207 1.2.2. THẨM ĐỊNH CÔNG NGHỆ, TRANG THIẾT BỊ CỦA DỰ ÁN (tiếp theo) 18 • Đánh giá công nghệ căn cứ vào các điểm sau:  Xuất xứ công nghệ.  Thời điểm tạo ra công nghệ.  Hiệu quả của công nghệ: tỷ lệ phế thải, tiêu hao nguyên vật liệu, năng lượng, suất đầu tư  Mức độ tự động hoá, cơ khí hoá, chuyên môn hoá, điều kiện lao động, giải quyết việc làm.  Đặc tính của nguyên vật liệu đầu vào.  Cấp tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.  Mức độ gây ô nhiễm môi trường, an toàn lao động và phòng chống cháy nổ. v1.0015107207 1.2.2. THẨM ĐỊNH CÔNG NGHỆ, TRANG THIẾT BỊ CỦA DỰ ÁN (tiếp theo) 19 • Đánh giá chất lượng của thiết bị:  Xuất xứ của thiết bị (nước sản xuất thiết bị).  Năm chế tạo thiết bị, ký hiệu, mã hiệu thiết bị.  Các đặc tính, tính năng kỹ thuật (công suất thiết bị, sản lượng sản phẩm tạo ra trong 1 đơn vị thời gian).  Các yêu cầu của thiết bị đối với nguyên liệu, nhiên liệu.  Tiêu hao nguyên, nhiên liệu, năng lượng của thiết bị đối với 1 đơn vị sản phẩm.  Các chỉ tiêu chất lượng sản phẩm do thiết bị sản xuất ra.  Đánh giá mức độ tự động hoá, cơ khí hoá, mức độ sử dụng nhân lực, các điều kiện bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môi trường của thiết bị và hệ thống dây chuyền sản xuất. v1.0015107207 1.2.2. THẨM ĐỊNH CÔNG NGHỆ, TRANG THIẾT BỊ CỦA DỰ ÁN (tiếp theo) b. Thẩm định công nghệ thiết bị đã qua sử dụng • Các chỉ tiêu chất lượng, đặc tính kỹ thuật của thiết bị đã qua sử dụng so với thiết bị mới cùng loại. • Số giờ thiết bị đã hoạt động, điều kiện làm việc của thiết bị. • Số lần thiết bị đã được sửa chữa, đại tu. Các bộ phận đã được thay thế hoặc đảm bảo chất lượng như mới. • Các điều kiện bảo đảm, bảo hành đối với thiết bị đã qua sử dụng. • Giá cả thiết bị đã qua sử dụng so với thiết bị mới. 20 • Xem xét tỷ lệ tổng giá trị thiết bị đã qua sử dụng so với tổng giá trị thiết bị của dự án. • Năm 2014, Bộ Khoa học Công nghệ ban hành quy định về nhập khẩu máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng: phải đảm bảo máy móc có tuổi đời không quá 5 năm hoặc 10 năm tuỳ từng ngành; hoặc phải đảm bảo còn 80% so với chất lượng ban đầu trở lên. v1.0015107207 1.2.2. THẨM ĐỊNH CÔNG NGHỆ, TRANG THIẾT BỊ CỦA DỰ ÁN (tiếp theo) 21 c. Thẩm định phương thức chuyển giao công nghệ thiết bị • Công nghệ thiết bị được mua sắm thông qua "Đấu thầu" hay do Bên nước ngoài góp vốn vào dự án (trường hợp Bên nước ngoài góp vốn vào dự án bằng giá trị thiết bị của họ thì cần xem xét kỹ tình trạng chất lượng, giá cả và sự phù hợp với yêu cầu của dự án). • Phương thức chuyển giao công nghệ có hợp lý hay không, có đảm bảo cho chủ đầu tư nắm bắt và vận hành được công nghệ hay không? • Giá cả công nghệ thiết bị và phương thức thanh toán có hợp lý, đáng ngờ không? • Thời gian giao hàng và lắp đặt công nghệ thiết bị có phù hợp với tiến độ thực hiện dự án dự kiến hay không? • Uy tín của các nhà cung cấp thiết bị, các nhà cung cấp thiết bị có chuyên sản xuất các thiết bị của dự án hay không? v1.0015107207 1.2.3. THẨM ĐỊNH NGUYÊN LIỆU VÀ CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO • Loại nguyên liệu dự kiến sử dụng cho dự án đã phải là lựa chọn tối ưu chưa? Chất lượng nguyên liệu được chọn có đảm bảo sản xuất ra sản phẩm tốt dễ dàng tiêu thụ trên thị trường hay không? • Kiểm tra lại khối lượng nguyên vật liệu dự kiến thu mua trong từng năm của quá trình sản xuất có đủ để đảm bảo cho sản xuất nhịp nhàng, không bị gián đoạn hay không? • Loại nguyên vật liệu sử dụng có thông dụng, dễ tìm kiếm trên thị trường hay không? Dự án có chủ động được nguồn nguyên liệu đầu vào hay không? 22 v1.0015107207 1.2.3. THẨM ĐỊNH NGUYÊN LIỆU VÀ CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO (tiếp theo) 23 • Đối với mỗi nguồn nguyên liệu dự kiến cho dự án, cần làm rõ những thuận lợi, khó khăn đi kèm với việc có thể chủ động nguồn nguyên nhiên liệu đầu vào:  Nguồn cung cấp nguyên vật liệu ở xa hay gần nơi xây dựng dự án, điều kiện giao thông có thuận tiện không?  Phương thức vận chuyển, khả năng tiếp nhận?  Khối lượng khai thác có thoả mãn công suất dự án không? Trong đó cần chú ý đến tính thời vụ của nguyên vật liệu cung cấp và giá cả. • Đánh giá nguồn cung cấp điện, nước, nhiên liệu: xem xét lại nhu cầu sử dụng điện, nước, nhiên liệu của dự án; kiểm tra các giải pháp về nguồn cung cấp điện, nước, nhiên liệu để đảm bảo cho sự hoạt động của dự án với công suất đã xác định. v1.0015107207 1.2.4. THẨM ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG DỰ ÁN • Các dự án đầu tư mới, mở rộng quy mô sản xuất lớn cần có các phương án về địa điểm để xem xét lựa chọn. • Các dự án đầu tư chiều sâu, đổi mới thiết bị công nghệ, cải tạo nhà xưởng, do đặt trên nền bệ của các doanh nghiệp đang hoạt động nên không cần nội dung này. Khi thẩm định địa điểm, trước hết cán bộ thẩm định cần làm rõ dự án đòi hỏi những điều kiện gì về mặt địa điểm xây dựng (điều kiện tự nhiên, gần nguồn cung cấp hoặc nơi tiêu thụ, hệ thống cấu trúc hạ tầng)? Nhà đầu tư đã nghiên cứu những phương án địa điểm nào, trên quan điểm nào và kết quả ra sao? 24 v1.0015107207 1.2.4. THẨM ĐỊNH ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG DỰ ÁN (tiếp theo) 25 Nội dung thẩm định đối với phương án địa điểm được đề xuất • Địa điểm được chọn có phù hợp với quy hoạch và kế hoạch phát triển vùng, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch xây dựng của địa phương hay không? • Địa điểm được chọn có đáp ứng được yêu cầu của dự án như khí hậu, thuỷ văn, điều kiện thổ nhưỡng, địa hình, địa chất, khoáng sản, luồng lạch (tuỳ thuộc vào tính chất của từng dự án)? • Địa điểm có diện tích đủ rộng để mở rộng dự án trong tương lai không? v1.0015107207 1.2.4. THẨM ĐỊNH ĐỊA ĐiỂM XÂY DỰNG DỰ ÁN (tiếp theo) • Địa điểm có thuận lợi về mặt giao thông hay không? Có thể kết hợp sử dụng mạng lưới giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ có sẵn một cách hợp lý hay không? • Có tận dụng các cơ sở hạ tầng sẵn có trong vùng như: lưới điện quốc gia, hệ thống cung cấp nước, thông tin liên lạc, bưu điện hay không? Nếu phải đầu tư thêm thì chi phí là bao nhiêu? • Địa điểm có gần các nguồn cung cấp nguyên vật liệu và thị trường tiêu thụ sản phẩm chủ yếu hay không? (địa điểm đã chọn nên đảm bảo cự ly, khối lượng và chi phí vận tải là thấp nhất). 26 v1.0015107207 1.2.4. THẨM ĐỊNH ĐỊA ĐiỂM XÂY DỰNG DỰ ÁN (tiếp theo) 27 • Địa điểm có gần nguồn cung cấp lao động, có hợp lý với việc đi lại của cán bộ công nhân viên hay không? (nhằm giảm chi phí đi lại hoặc chi phí đầu tư nhà ở cũng như các công trình phục vụ sinh hoạt). • Xem xét khả năng giải phóng mặt bằng, đền bù đất đai hoa màu ở những dự án phải xây dựng ở địa điểm mới. Phương án giải phóng mặt bằng và bố trí địa điểm tái định cư đã hợp lý chưa? Chi phí đền bù thiệt hại cho cộng đồng nơi đặt dự án có theo khung giá của nhà nước quy định hay không? Tóm lại, địa điểm đã chọn có những ưu điểm gì so với các phương án địa điểm khác? Tồn tại những vấn đề gì và khắc phục ra sao? So sánh chi phí đầu tư nếu xây dựng dự án ở địa điểm này so với chi phí đầu tư ở địa điểm khác. v1.0015107207 1.2.5. THẨM ĐỊNH GIẢI PHÁP XÂY DỰNG DỰ ÁN Căn cứ thẩm định giải pháp xây dựng: • Công năng sử dụng của công trình, yêu cầu của dây chuyền công nghệ; • Các định mức, tiêu chuẩn xây dựng; • Thời gian xây dựng yêu cầu; • Khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào cho quá trình xây dựng như nguyên vật liệu, máy móc xây dựng, nhân lực xây dựng tại địa phương. 28 v1.0015107207 1.2.5. THẨM ĐỊNH GIẢI PHÁP XÂY DỰNG DỰ ÁN (tiếp theo) 29 Nội dung thẩm định giải pháp xây dựng: • Xem xét quy mô xây dựng, giải pháp kiến trúc có phù hợp với dự án hay không, có tận dụng được các cơ sở vật chất hiện có hay không? • Chọn dạng kết cấu nào (lắp ghép, đổ bê tông tại chỗ, khung thép hoặc là tổng hợp các loại kết cấu)? Đây đã phải là phương án kết cấu hợp lý nhất để bảo đảm công năng, thích hợp với hoàn cảnh kinh tế, điều kiện của địa phương và độ bền cần thiết của công trình hay không? • Những vật liệu xây dựng, thiết bị thi công hoặc dịch vụ kỹ thuật đặc biệt cần thiết để thi công công trình gồm những gì? Những gì phải nhập khẩu? • Tổng dự toán/dự toán của từng hạng mục công trình? Có hạng mục nào cần đầu tư mà chưa được dự tính hay không? • Tiến độ thi công có phù hợp với việc cung cấp máy móc thiết bị, có phù hợp với thực tế hay không? v1.0015107207 1.2.6. THẨM ĐỊNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG • Cần xem xét các giải pháp về môi trường, phòng cháy chữa cháy trong hồ sơ dự án đã đầy đủ, phù hợp chưa? Đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận trong trường hợp yêu cầu phải có hay chưa? • Nội dung nghiên cứu:  Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường (chất thải, tiếng ồn).  Đánh giá các giải pháp bảo vệ môi trường do dự án đề xuất. 30 v1.0015107207 1.2.6. THẨM ĐỊNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiếp theo) 31 • Cán bộ thẩm định cần phải đối chiếu với các quy định hiện hành về việc dự án có phải lập, thẩm định và trình duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, phòng cháy chữa cháy hay không? • Để đánh giá mức độ ảnh hưởng đến môi trường, Bộ Tài nguyên Môi trường chia các dự án ra làm 2 loại: loại I và loại II.  Các dự án loại I là những dự án có tiềm năng gây ô nhiễm môi trường trên diện rộng, dễ gây sự cố môi trường, khó khống chế và khó xác định tiêu chuẩn môi trường, được Nhà nước xác định danh mục và công bố cụ thể. Các dự án này phải lập “Báo cáo đánh giá tác động môi trường”.  Các dự án loại II (những dự án còn lại) chỉ phải lập phiếu “Đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường”. v1.0015107207 1.2.6. THẨM ĐỊNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiếp theo) • Thẩm định bảo vệ môi trường được tiến hành trong 3 giai đoạn của dự án:  Giai đoạn xin giấy phép đầu tư: Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm định phê duyệt “Báo cáo đánh giá tác động môi trường” hoặc xác nhận phiếu “Đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường” sơ bộ.  Giai đoạn thiết kế xây dựng: Sau khi đã có giấy phép đầu tư và xác định địa điểm thực hiện đầu tư, chủ đầu tư phải lập chi tiết “Báo cáo đánh giá tác động môi trường” hoặc phiếu “Đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường”  Giai đoạn kết thúc xây dựng: Trước khi công trình đưa vào sử dụng, cơ quan Nhà nước về bảo vệ môi trường (BVMT) cùng cơ quan cấp phép đầu tư kiểm tra các công trình xử lý chất thải, các điều kiện an toàn khác, theo quy định BVMT và cấp giấy phép tương ứng. • Thẩm định môi trường thuộc thẩm quyền của Bộ (hoặc Sở) Tài nguyên và môi trường hoặc cơ quan quản lý Nhà nước về bảo vệ môi trường địa phương theo phân cấp của Chính phủ. 32 v1.0015107207 1.2.6. THẨM ĐỊNH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiếp theo) 33 Khi thẩm định nội dung kỹ thuật, tùy theo tính phức tạp của mỗi dự án, cán bộ thẩm định có thể áp dụng các phương pháp đánh giá sau: • Phương pháp so sánh đối chiếu các chỉ tiêu. • Phương pháp dự báo. • Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia. • Tổ chức họp liên ngành, liên cơ quan (có thể mời chuyên gia ngoài đơn vị về các lĩnh vực chuyên môn có liên quan đến dự án) để làm rõ các nội dung có liên quan đến kỹ thuật của dự án đầu tư. v1.0015107207 2. THẨM ĐỊNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ NHÂN SỰ CỦA DỰ ÁN 34 2.2. Nội dung và phương pháp thẩm định tổ chức quản lý và nhân sự 2.1. Mục đích và yêu cầu v1.0015107207 2.1. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU Mục đích: Thẩm định nội dung tổ chức quản lý và nhân sự của dự án nhằm kiểm tra mô hình tổ chức quản lý dự án khi đi vào vận hành khai thác, kiểm tra số lượng và chất lượng lao động dự kiến tuyển dụng cho mỗi vị trí có đảm bảo cho dự án hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả hay không? Có phù hợp với công nghệ đã chọn hay không? Chi phí sử dụng lao động của dự án đã phải là chi phí tiết kiệm nhất hay chưa? 35 v1.0015107207 2.1. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU (tiếp theo) 36 Yêu cầu: • Tính pháp lý: bộ máy quản lý dự án cũng như số lượng và chất lượng lao động được tuyển dụng phải phù hợp với các văn bản pháp lý Nhà nước quy định. • Tính phù hợp: việc xây dựng bộ máy tổ chức quản lý; xác định số lượng và cơ cấu lao động phải được thực hiện có khoa học, một mặt dựa trên cơ sở các học thuyết về quản lý lao động khoa học, mặt khác dựa trên những kinh nghiệm tổ chức lao động tiên tiến của các đơn vị có cùng tính chất và quy mô quản lý kinh doanh; đồng thời phải xem xét khả năng cung cấp cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật trên thực tế. • Tính gọn nhẹ: Một bộ máy quản lý gọn nhẹ với số lượng nhân sự thích hợp đảm bảo cho các mối quan hệ tác nghiệp bớt phức tạp, lạ
Tài liệu liên quan