Bài giảng Thành tựu hiện nay về điều trị hội chứng động mạch vành cấp - Phạm Nguyễn Vinh

Tầm quan trọng của hội chứng ĐMV cấp  Mỹ : 529 659 tử vong BĐMV/1999* 7 500 000 > 20 tuổi có tiền sử NMCT* (4 600 000 nam ; 2 900 000 nữ)  Châu Aâu : tử vong HCĐMV cấp 8,4%  Việt Nam : ngày càng tăng * American Heart Association. Heart and stroke statistical update 2002 (Dallas – TX) huỗi các biến cố: từ mảng xơ vữa không ổn định đến tử vong

pdf47 trang | Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 15/06/2022 | Lượt xem: 128 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Thành tựu hiện nay về điều trị hội chứng động mạch vành cấp - Phạm Nguyễn Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP (Current outcomes in the management of acute coronary syndome) PGS. TS. Phạm Nguyễn Vinh Viện Tim TP. HCM BV. Tim Tâm Đức Trung tâm Đào tạo và Bồi dƣỡng cán bộ Y tế Đại học Y Dƣợc TP. HCM 2 Định danh các hội chứng động mạch vành cấp TL: Braunwald E et al. J Am Coll Cardiol 2000; 36: 970 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP Triệu chứng TMCB H/c ĐMV cấp Biểu hiện Qui trình chẩn đoán ECG Sinh hóa chẩn đoán sau cùng Đau thắt ngực không ổn định Không ST chênh lên ST chênh lên Nhồi máu cơ tim NMCT không Q NMCT có Q NSTEMI 3 Sơ đồ mô tả tiến triển của hoại tử cơ tim sau nghẽn ĐMV TL: Antman EM, Brauwald E. In Braunwald’s Heart Disease. WB Saunders 2005, 7th ed, p 1144 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 4 Tầm quan trọng của hội chứng ĐMV cấp  Mỹ : 529 659 tử vong BĐMV/1999* 7 500 000 > 20 tuổi có tiền sử NMCT* (4 600 000 nam ; 2 900 000 nữ)  Châu Aâu : tử vong HCĐMV cấp 8,4%  Việt Nam : ngày càng tăng * American Heart Association. Heart and stroke statistical update 2002 (Dallas – TX) THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 5 Chuỗi các biến cố: từ mảng xơ vữa không ổn định đến tử vong TL: Antman EM, Brauwald E. In Braunwald’s Heart Disease. WB Saunders 2005, 7th ed, p 1153 Mảng xơ vữa không ổn định Tắc ĐMV Tái tƣới máu sớm,hạn chế vùng nhồi máu NMCT Rối loạn chức năng TT Tái tƣới máu chậm hạn chế tái cấu trúc và điện không ổn định Tái cấu trúc TT Dãn TT Suy chức năng sớm Điện không ổn định Tử vong THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 6 Các tiến bộ từ hai thập niên về h/c ĐMVC  Tiêu chuẩn chẩn đoán NMCT thay đổi  Nong ĐMV tiên phát : nền tảng của tái tƣới máu NMCT ST chênh lên  NMCT ST không chênh : can thiệp sớm ngày càng tăng  Stent phủ thuốc : thay đổi chỉ định điều trị  Thay đổi quan điểm về dùng thuốc : tiêu sợi huyết, chống kết tập tiểu cầu, kháng đông (heparinTTPT thấp), mỡ không bảo hòa và magnésium  Máy chuyển nhịp phá rung cấy đƣợc (ICD) THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 7 Tiêu chuẩn chẩn đoán NMCT cấp, tiến triển hoặc mới (criteria for acute, evolving or recent MI) Một trong 2 tiêu chuẩn sau : 1. Troponin tăng và giảm hoặc tăng nhanh rồi giảm Kèm theo 1 trong các dấu hiệu sau :  Triệu chứng đau thắt ngực  Xuất hiện sóng Q trên ECG  Thay đổi ECG kiểu TMCB (ST chênh lên rồi sụp)  Can thiệp ĐMV (TD : nong ĐMV) 2. Dấu hiệu giải phẫu bệnh của NMCT cấp TL : Alpert JS et al. J Am Coll Cardiol 2000 ; 36 : 959-969 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 8 Tiêu chuẩn NMCT đã hình thành (Criteria for established MI) Một trong 2 tiêu chuẩn sau : 1. Sóng Q mới xuất hiện trên ECG đo nhiều lần. Bệnh nhân có thể không triệu chứng cơ năng. Chỉ điểm sinh học hoại tử cơ tim có thể bình thƣờng 2. Dấu hiệu giải phẫu bệnh của NMCT đã thành sẹo hoặc đang thành sẹo TL : Alpert JS et al. J Am Coll Cardiol 2000 ; 36 : 959-969 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 9 Thay đổi trong phân loại H/c ĐMVC dựa trên lợi điểm của điều trị THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 10 Tƣơng quan giữa ECG lúc khởi bệnh và biến đổi giải phẫu bệnh cùng lựa chọn điều trị TL : Brilalxin ES et al. Modern Management of Acute Myo cardial Infarction. Current Problem Cardiol 2003 ; 28 : 1-131 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP Không NMCT Biểu hiện Điều trị Hậu quả Giải phẫu bệnh ST chênh lên Không ST chênh lên Thuốc tiêu sợi huyết PCI Điều trị bằng thuốc đơn thuần NMCT có Q NMCT không Q NMCT xuyên thành NMCT không xuyên thành 11 Các triệu chứng không đặc hiệu của NMCT ở ngƣời cao tuổi TL : Reeder GS et al. Acute myocardial infarction. In : Stein SH, editor. Stein’s internal medicine. St Louis (MO) : Mosby year Book 1994 ; p. 169-189 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP Triệu chứng cơ năng Bệnh nhân (%) Tuổi 65-74 Tuổi 75-84 Tuổi > 85 Đau ngực 78 60 38 Khó thở 41 44 43 Toát mồ hôi 34 23 14 Ngất 3 18 18 Lẫn lộn 3 8 7 12 Tiến triển ECG/NMCT cấp TL : Gau GT. Electrocardiography and vectocardiography. In : Brandenburg RO et al. editors. Cardiology : fundamentals and practice. Year Book Medical Publishers 1987, p. 268-309 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP Giờ Giai đoạn tối cấp 13 Chẩn đoán NMCT/bn đã có blốc nhánh trái từ trƣớc  Sóng Q ở I, aVL, V5 hoặc V6 (2 chuyển đạo)  R trƣớc ngực giảm dần  S có khấc chậm ở V1 đến V4  Thay đổi ST cùng hƣớng với phần chính của QRS THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 14 Chẩn đoán NMCT/blốc nhánh trái từ trƣớc  ST chênh lên > 1mm trƣờng hợp QRS ở II  ST chênh xuống > 1mm ở V2, V3  ST chênh lên > 5mm ngƣợc chiều QRS ở DIII, aVF TL : Sgarbossa EB et al. N. Engl J Med 1996, 334 : 481-48 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 15 Các chất đánh dấu trong huyết tƣơng/MMCT cấp (Serum biomarkers of MI) Thời điểm xét nghiệm  Lúc nhập viện  Giờ thứ 6-9  Giờ 12-24 nếu mẫu trƣớc âm và vẫn nghi NMCT TL : Antman EM, Braunwald E. Braunwald’s Heart Disease, NM Saunders, 7th ed 2005, p. 1159 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 16 Điều trị cấp cứu NMCT cấp có ST chênh lên 1. Nằm nghỉ – Đƣờng TM – ECG monitoring 2. O2 đƣờng mũi (khi SaO2 < 90%) 3. Giảm đau: morphine TM 4. TTM Nitroglycerine (< 48 giờ): NMCT + suy tim hoặc NMCT + THA hoặc còn đau ngực/ NMCT trƣớc rộng 5. Aspirin 160 – 325mg (nhai; pha vào nƣớc) 6. Heparin TLPT thấp hoặc heparin không phân đoạn 7. Atropine/ nhịp xoang chậm kèm hạ huyết áp 8. Chẹn bêta và ức chế men chuyển 9. Tái lƣu thông ĐMV: - thuốc tiêu sợi huyết - nong ĐMV tiên phát * Không dùng magnesium thƣờng qui trong NMCT cấp ; trừ phi thiếu THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 17 Tái lƣu thông động mạch vành: biện pháp hàng đầu để giảm tử vong THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 18 Tái lƣu thông ĐMV: nong ĐMV tiên phát (PCI) hay thuốc tiêu sợi huyết? THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 19 Lựa chọn phƣơng pháp tái lƣu thông ĐMV: tùy thuộc phƣơng tiện TL: Antman EM, Brauwald E. In Braunwald’s Heart Disease. WB Saunders 2005, 7th ed, p 1169 Lƣợng định nguy cơ không xâm nhập Tiêu sợi huyết Không khả năng nong ĐMV Khả năng nong đƣợc ĐMV Nhập viện Nong ĐMV tiên phát Cứu vãn Hƣớng dẫn bởi TMCB Nong ĐMV hoặc BCĐMV Chăm sóc sau ra viện hoặc phòng ngừa thứ cấp THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 20 Tử vong 6 tháng/ NMCT cấp điều trị bằng PCI so với thuốc tiêu sợi huyết (n/c phân phối ngẫu nhiên) TL: Antman EM, Brauwald E. In Braunwald’s Heart Disease. WB Saunders 2005, 7th ed, p 1229 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 21 Thời gian: yếu tố hàng đầu trong tái lƣu thông ĐMV/ thuốc tiêu sợi huyết (dữ kiện từ 22 n/c) TL: Boersma E et al. Lancet 1996; 348: 771 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 22 Các yếu tố thuận lợi cho PCI  Phòng PCI có kinh nghiệm kèm hậu thuẫn ngoại khoa - BS làm PCI có kinh nghiệm (> 75 trƣờng hợp nong tiên phát/ năm) - “Cửa tới Bóng” < 90 phút  NMCT cấp ST chênh lên có nguy cơ cao - Sốc tim - Killip > 3  Chống chỉ định thuốc tiêu sợi huyết: tăng nguy cơ xuất huyết não và chảy máu  Đến chậm (> 3 giờ)  Chẩn đoán NMCT cấp ST chênh lên còn nghi ngờ PCI : nong động mạch vành TL: Antman EM et al. ACC/AHA Guidelines for the Management of Patients with ST elevation Myocardial Infarction 2004 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 23 Điều trị nội khoa sau tái lƣu thông ĐMV : cần thiết cho tất cả ngƣời bệnh THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP Hiệu quả giảm tử vong của chẹn bêta trên b/n NMCT cấp TL : Chac CV, Hennekens CH: Beta – blockers. In Hennekens CH (ed): Clinical Trials in Cardiovascular Disease: a companion to Braunwald’s Heart Disease. WB Saunders 1999, p 84 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 25 Hiệu quả giảm tử vong của ức chế men chuyển/ NMCT cấp: n/c ngắn ngày TL: Flather MD, Pfeffer MA. Angiotensin converting enzyme inhibitors. In Hennekens CH (ed): Clinical Trials in Cardiovascular Disease: a companion to Braunwald’s Heart Disease. WB Saunders 1999, p 84 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP OR : tỷ số chênh 26 Hiệu quả giảm tử vong của UCMC/ NMCT cấp: n/c dài ngày TL: Flather MD, Pfeffer MA. Angiotensin converting enzyme inhibitors. In Hennekens CH (ed): Clinical Trials in Cardiovascular Disease: a companion to Braunwald’s Heart Disease. WB Saunders 1999, p 84 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP OR : tỷ số chênh 27 Hiệu quả giảm tử vong của chẹn thụ thể angiotensin II/ NMCT cấp: n/c VALIANT TL: Pfeffer M et al. N Engl J Med 2003; 349: 1893 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 28 Nitrates trong điều trị NMCT cấp  Ngậm, TTM, uống  Nghiên cứu gộp (10 n/c) trƣớc thời đại tiêu sợi huyết: giảm tử vong 35%  Thời đại tiêu sợi huyết: - các nghiên cứu lớn: GISSI 3, ISIS 4 -> nitrates không giảm tử vong - nghiên cứu gộp (22 n/c): nitrates giảm tử vong 3 – 4 b/n trên 1000 b/n điều trị TL: Antman EM, Braunwald E. In Braunwald’s Heart Disease, WB Saunders 2005, 7th ed, p 1144 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 29 Sử dụng Nitrates/ NMCT cấp  Nitroglycerin TTM: - giảm đau thắt ngực - hiệu quả dãn mạch/ NMCT suy thất trái - chỉ sử dụng < 48 giờ  Nitrates uống sau 48 giờ: chỉ sử dụng khi cơn đau thắt ngực hoặc có suy thất trái TL: Antman EM, Braunwald E. In Braunwald’s Heart Disease, WB Saunders 2005, 7th ed, p 1144 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 30 Thuốc chống Thrombin và thuốc chống kết tập tiểu cầu : hiệu quả điều trị và hiệu quả phòng ngừa lâu dài/ NMCT cấp THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 31 Thuốc chống kết tập tiểu cầu/ NMCT cấp  Aspirin: 162 – 325mg/ ngày 1 của NMCT cấp 75 – 162mg/ các ngày kế tiếp. Sử dụng lâu dài  Clopidogrel: thay thế khi không dùng đƣợc aspirin (dị ứng, loét tiêu hóa)  Ngƣng clopidogrel 5 – 7 ngày trƣớc phẫu thuật bắc cầu ĐMV  Bệnh nhân có PCI: - aspirin + clopidogrel: tối thiểu 1 tháng/ stent thƣờng; 6 tháng đối với stent phủ thuốc - nghiên cứu CURE, CREDO: aspirin + clopidogrel trong 1 năm TL: Antman EM et al. ACC/AHA Guidelines for the Management of Patients with ST Elevation Myocardial Infarction 2004. ACC. www.acc.org THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 32 Thuốc kháng Vitamine K (VKAs) Vấn đề: AVKs đơn độc hoặc AVKs + aspirin có lợi hơn aspirin đơn độc / HC ĐMV cấp? THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 33 Nghiên cứu WARIS – 2 (Warfarin Aspirin Reinfarction Study)  3630 b/n (< 75 tuổi), NMCT cấp  Warfarin (INR 2,8 – 4,2): Aspirin 160mg/ngày; Warfarin (INR 2 – 2,5) + Aspirin (75mg/ngày)  Theo dõi: 4 năm  Tiêu chí chính: tử vong + NMCT không tử vong + đột quỵ thuyên tắc TL : Hurlen M et al. N Engl J Med 2002; 347: 969 - 974 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 34 Kết quả n/c WARIS – 2: Warfarin + aspirin chiếm ƣu thế TL : Hurlen M et al. N Engl J Med 2002; 347: 969 - 974 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 35 Sau can thiệp cấp cứu, biện pháp điều trị lâu dài sau NMCT cấp giúp giảm tử vong và tăng chất lƣợng cuộc sống ngƣời bệnh THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 36 QUY TRÌNH LƢỢNG ĐỊNH NGUY CƠ SAU NMCT Can thiệp ĐMV tiên phát Thuốc tiêu sợi huyết Siêu âm tim Chụp TT lúc can thiệp (hoặc SAT) Bệnh 1 nhánh ĐMV Bệnh nhiều nhánh ĐMV Không trắc nghiệm thêm TNGS khi ra viện nếu chỉ nhánh gây NMCT đƣợc can thiệp Triệu chứng ĐTN trƣớc ra viện? Hoặc tìm TNGS TMCB Kq bình thƣờng (không CĐTN, không TMCB Kết quả bất thƣờng Điều trị nội Thông tim TL : Textbook of cardiovascular Medicine Lippincott Williams & Wilkins 2nd ed 2002, p. 466 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP SAT : Siêu âm tim 37 LƢỢNG ĐỊNH HOẠT TÍNH VIÊM  CRP cao (C-reactive protein)*  Bạch cầu cao** => Nguy cơ cao TL : * Am J Cardiol 1999 ; 83 : 1595-1599 ** Circulation 2000 ; 102 : 2329-2334 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 38 BIẾN CỐ TIM MẠCH SAU NMCT CẤP THAY ĐỔI THEO NỒNG ĐỘ CRP TL : Am J Cardiol 1999 ; 83 : 1595-1599 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 39 HIỆN TƢỢNG VIÊM/NMCT  Nhiều chứng cớ : viêm -> NMCT cấp  Các thuốc có hiệu quả phần nào chống viêm : * Statins * UCMC * Aspirin * Clopidogrel THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 40 THAY ĐỔI CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ BỆNH ĐMV  Ngƣng thuốc lá : giảm 50% tử vong  Vận động thể lực : * Rất cần thiết, kể cả bệnh nhân rối loạn chức năng thất T * Từ tuần lễ 6 sau NMCT THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 41 DINH DƢỠNG/NMCT  Rất cần thiết  Vai trò của chuyên gia dinh dƣỡng THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 42 KHÍA CẠNH TÂM LÝ XÃ HỘI/ BỆNH NHÂN NMCT  Bệnh nhân đã tốt nghiệp trung học tuân thủ điều trị > bệnh nhân chƣa tốt nghiệp  Suy sụp tâm lý : tăng tải NMCT, tử vong  Trầm cảm : * Tăng tái phát NMCT * Có thể sử dụng thuốc chống trầm cảm  Thƣ giãn chống stress THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 43 CÁC THUỐC SỬ DỤNG LÂU DÀI/BỆNH NMCT TL : Textbook of Cardiovascular Medicine, Lippincott Williams & Wilkins 2nd ed 2002 , p. 467 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP Aspirin Chuyển Clopidogrel nếu không hợp Thêm clopidogrel nếu nguy cơ cao Thêm warfarin (INR 2-3) nếu rung nhĩ, huyết khối thất trái Thuốc Chẹn bêta UCMC Statin Chỉnh liều để tần số tim 55-60 Thay bằng chẹn thụ thể AG II nếu ho Tăng liều nếu LDL > 100 Chỉnh liều để HA<140/90 (<130/80 nếu tiểu đƣờng) Nếu LDL<40 thêm niacin 44 Tóm tắt các điểm chính trong thay đổi lối sống TL : Textbook of Cardiovascular Medicine, Lippincott Williams & Wilkins 2nd ed 2002, p. 470 THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP Thay đổi lối sống Chế độ ăn Vận động Ngƣng thuốc lá Giảm stress Ít mỡ Nhiều rau Kiểu Địa Trung Hải Đi bộ Trung tâm thể lực địa phƣơng Hồi phục chức năng tim Tham vấn Nicotine thay thế Bupropion Thƣ giãn Cầu nguyện Hòa nhập xã hội 45 Máy chuyển nhịp phá rung cấy đƣợc (ICD) Cải thiện sống còn ở bệnh tim TBCB và bệnh cơ tim dãn nở ICD : implantable cardiovertor defibrillator THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP 46 Qui trình lƣợng định bệnh nhân sau NMCT cấp nhằm khảo sát điện sinh lý hay đặt ICD TL : Antman EM et al. ACC (AHA Guidelines for the management of patients with ST elevation myocardial infarction. 2004 ; ACC. www.acc.org) THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP Không rung thất hoặc nhịp nhanh thất kéo dài, trên 48 giờ sau NMCT có ST chênh lên PXTM khảo sát sau 1 tháng NMCT cấp ST chênh lên Phƣơng thức A PXTM < 30% ICD Phƣơng thức B PXTM 31-40% Có thêm chứng cớ điện không ổn? (TD : Nhịp nhanh thất không kéo dài) No ICD Có Phƣơng thức C PXTM > 40% Không + - EPS EPS : khảo sát điện sinh lý 47 Kết luận  Thành quả của khoa học ; tử vong NMCT cấp từ 30% giảm còn 6-8%  Kết hợp điều trị : nội khoa, thủ thuật, ngoại khoa  Làm việc theo ê-kíp : rất cần thiết THÀNH TỰU HIỆN NAY VỀ ĐIỀU TRỊ HỘI CHỨNG ĐỘNG MẠCH VÀNH CẤP
Tài liệu liên quan