Bài giảng Tin học cơ sở - Chương 3: Hệ thống và dữ liệu - Khoa CNTT2

Bộ xử lý  Máy tính sử dụng đèn điện tử. ENIAC (1946) dùng 18.000 đèn. Tốc độ hỏng 1 đèn/7 phút, 15 phút để tìm và thay đèn. Diện tích 500m2, nặng 30 tấn  Transistor: thiết bị bán dẫn điện tử có khả năng chuyển đổi trạng thái “bật” và “tắt” với tốc độ lên đến hàng triệu lần/giây  Cổng logic  Mạch điện tử, mạch tích hợp  Các chip. Vd: CPU  Bộ vi xử lý (microprocessor): xử lý dữ liệu thành thông tin

pdf85 trang | Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 405 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Tin học cơ sở - Chương 3: Hệ thống và dữ liệu - Khoa CNTT2, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2: HỆ THỐNG VÀ DỮ LIỆU 2Máy tính lý tưởng 3Dòng dữ liệu 4Quá trình khởi động BIOS OS SHELL User Interface ROM RAM HDD RAM RAM IO 5Bộ xử lý  Máy tính sử dụng đèn điện tử. ENIAC (1946) dùng 18.000 đèn. Tốc độ hỏng 1 đèn/7 phút, 15 phút để tìm và thay đèn. Diện tích 500m2, nặng 30 tấn  Transistor: thiết bị bán dẫn điện tử có khả năng chuyển đổi trạng thái “bật” và “tắt” với tốc độ lên đến hàng triệu lần/giây  Cổng logic  Mạch điện tử, mạch tích hợp  Các chip. Vd: CPU  Bộ vi xử lý (microprocessor): xử lý dữ liệu thành thông tin CPU ALUControl Unit Registers Main memory Bus Bus Bus Các khe cắm thiết bị mở rộng và thiết bị nhập/xuất 7CPU - Bộ xử lý trung tâm  Central Processing Unit  Thao tác theo các lệnh của phần mềm để xử lý dữ liệu  Gồm hai phần:  Đơn vị điều khiển (Control Unit): hướng dẫn hệ thống máy tính cách thực thi một lệnh của chương trình  Đơn vị xử lý toán học/luận lý (Arithmetic/Logic Unit - ALU): thực hiện và điều khiển tốc độ các phép tính toán học (+,-, x,/) và luận lý (so sánh)  Khả năng của CPU: word - số bit CPU có thể xử lý và lưu trữ tại một thời điểm Vd: CPU 8bit, CPU 16bit, CPU 32bit, CPU 64bit 8Thanh ghi (register)  Các thanh ghi là nơi lưu trữ có tốc độ xuất nhập rất cao được dùng để lưu trữ các dữ liệu trong quá trình xử lý  CPU làm việc trực tiếp với các thanh ghi 9Bộ nhớ chính – sơ cấp Nhiệm vụ:  Chứa các dữ liệu cho quá trình xử lý  Chứa các câu lệnh xử lý dữ liệu  Chứa các dữ liệu đã xử lý (thông tin) và đang chờ kết xuất hoặc đưa ra thiết bị lưu trữ thứ cấp Nội dung trong bộ nhớ chính có tính tạm thời Dung lượng tùy thuộc vào hệ thống máy tính 10 Chu kỳ thực hiện lệnh – Cách xử lý một lệnh trong CPU  Chu kỳ thực hiện lệnh (machine cycle) - chuỗi các thao tác để thi hành một lệnh chương trình. Một chu kỳ thực hiện lệnh bao gồm:  chu kỳ nạp lệnh thực hiện nạp (fetch) và giải mã lệnh (decode)  chu kỳ thực thi lệnh: thi hành (execute) tác vụ được định nghĩa bởi lệnh và lưu trữ (store) dữ liệu đã xử lý. Arithmetic/Logical unit Execution Cycle Control unit MAIN MEMORY CENTRAL PROCESSING UNIT Chu kỳ thực hiện lệnh Instruction Cycle 1 fetch 2 decode 3 execute 4 store Arithmetic/Logical unit Execution Cycle Control unit MAIN MEMORY CENTRAL PROCESSING UNIT Chu kỳ thực hiện lệnh Instruction Cycle 1 fetch 2 decode 3 execute 4 store Program instruction: ADD NEXT NUMBER TO TOTAL Data: 75 50 +75 125 125 13 Đồng hồ Hệ thống Đồng hồ hệ thống điểu khiển tốc độ xử lý của các thao tác trong máy tính. Dùng các xung dao động có tốc độ ổn định của tinh thể thạch anh để điểu khiển các xung xử lý. Tốc độ xử lý: MHz 14 Các đơn vị đo tốc độ xử lý  Microcomputer – megahert (MHz) - triệu chu kỳ thực hiện lệnh trong một giây. Vd: Intel Pentium III 800 có khả năng thực hiện đến 800 triệu chu kỳ lệnh trong một giây.  Workstation, minicomputer, mainframe – MIPS (Millions of Instructions per second): số triệu lệnh chương trình thực hiện trong một giây. Vd: workstation: 100MIPS, mainframe: 200-1200MIPS  Supercomputer – flops (floating-point operations per second): số các phép toán dấu chấm động thực hiện trong một giây. mflops, gflops, tflops. Vd: Option Red: 1.34 tflops.  milisecond (1/1000s), microsecond (1/106s), nanosecond (1/109s), picosecond (1/1012s) 15 Các thành phần hệ thống của máy vi tính Nguồn điện Bảng mạch chính (motherboard – mainboard) CPU: họ Intel, AMD, Cyrix... Các chip xử lý chuyên biệt: bộ đồng xử lý toán học (Math coprocessor), GPU. Luật Moore: “Số lượng các transistor tích hợp vào chip máy tính tăng gấp đôi sau mỗi 18 tháng nhưng giá thành không thay đổi.” 16 Luật Moore ‘71: 4004: 2300 trans ‘85: 386DX: 275000 trans ’90: 486DX: 1.2 triệu trans 1993: 64-bit CPU Pentium: 3.3 triệu trans, 100MIPS Pentium Pro: 5.5 triệu trans 1997: Pentium II: 7.5 triệu trans 2000: Merced: 40 triệu trans 17 Các thành phần hệ thống của máy vi tính (tt.)  RAM – Random Access Memory  ROM – Read Only Memory  Các loại chip nhớ khác: cache memory, video memory, flash memory  Các khe cắm mở rộng và bảng mạch mở rộng (sound card, network card,...)  Các bus  Cổng (port)  Các thẻ cắm mở rộng: PCMCIA 18 19 Nhập Thiết bị nhập là các thiết bị chuyển dữ liệu thành dạng mà máy tính có thể hiểu được Phân loại:  bàn phím,  thiết bị trỏ,  các thiết bị nhập dữ liệu Việc nhập dữ liệu có thể tiến hành từ xa 20 Bàn phím Bàn phím (keyboard) là thiết bị chuyển các chữ, chữ số các ký tự khác thành các tín hiệu điện mà máy tính “đọc” được. Bàn phím máy tính Bàn phím điện thoại, các thiết bị nhập liệu nhanh: các máy bán nước tự động. Các bộ điều khiển dùng phím. 21 Thiết bị trỏ  Chuột (mouse)  Bi lăn (trackball)  Núm điều khiển con trỏ trong các máy tính xách tay.  Touchpad  Bút sáng (light pen)  Thiết bị số hoá.  Hệ thống nhập liệu bằng bút điện tử. 22 Thiết bị nhập liệu khác  Máy đọc mã vạch (bar-code reader), máy nhận dạng dấu hiệu đặc trưng và nhận dạng ký tự. vd: thiết bị chấm điểm tự động.  Máy fax  Máy quét ảnh 23 Thiết bị nhập liệu khác (tt.)  Các thiết bị nhập âm thanh ghi các âm analog và số hóa tín hiệu để lưu trữ và xử lý.  Các thiết bị số hóa tín hiệu hình ảnh động.  Các máy ghi hình số (digital camera) 24 Thiết bị nhập liệu khác (tt.)  Các bộ cảm nhận (sensor) điện tử.  Các thiết bị nhận dạng theo tần số radio.  Nhận dạng giọng nói.  Các thiết bị nhập liệu sinh học theo các hành động và các dấu hiệu nhận dạng đặc trưng của con người (vân tay, mắt). Điều khiển bằng ánh mắt, suy nghĩ. 25 Xuất Hiển thị các thông tin cho con người. Có hai loại:  dạng “mềm”: thông tin xuất ra trên màn hình, dưới dạng âm thanh, tiếng nói, hình ảnh.  dạng “cứng”: thông tin được “in” ra. 26 Màn ảnh  Màn hình sử dụng đèn hình (CRT – Cathode- Ray Tube).  Màn hình tấm mỏng (Flat-Panel): LCD, EL, màn hình plasma, OLED.  Các thiết bị chiếu, phóng hình (projector) 27 Độ rõ của màn hình  Độ phân giải (resolution) cho biết độ sắc nét của hình ảnh trên màn hình.  Dot pitch: khoảng cách giữa tâm hai điểm ảnh (pixel) liền nhau.  Tốc độ làm tươi (refresh rate): số lần các pixel được “nạp” điện lại. Tốc độ càng cao. hình ảnh càng tĩnh, màn hình không nháy. 28 Các loại màn hình  Màn hình đơn sắc (monochrome) và màn hình màu (color)  Các màn hình hiển thị hình ảnh theo cơ chế bitmap. Một hình ảnh được trình bày bằng một “bản đồ” các bit.  Các bộ điều hợp màn hình (Video Display Adapter): VGA, SVGA, XGA. 29 Máy in, máy vẽ,...  Máy in kim.  Máy in laser, in phun, in nhiệt.  Máy in đen trắng và máy in màu.  Các thiết bị kết hợp: máy in, máy fax, photocopy.  Các trang sách điện tử. 30 Âm thanh, video, thực tế ảo và người máy  Thiết bị phát âm thanh.  Videoconferencing.  Máy tính được dùng để tạo các môi trường mô phỏng thực tế xung quanh con người - thực tế ảo.  Các thiết bị mô phỏng mô phỏng mô hình, tình huống giả định trên thực tế: hệ thống tập lái máy bay, triển lãm ảo, thám hiểm không gian.  Người máy. 31 Các thiết bị kết hợp nhập/xuất Thiết bị cuối (terminal)  Thiết bị đầu cuối câm (dumb terminal): không có bộ xử lý trung tâm (CPU), không có các ổ đĩa, chỉ hạn chế trong việc tương tác với một máy tính trung tâm ở xa. Vd: thiết bị kiểm soát vé.  Thiết bị đầu cuối thông minh (intelligent terminal): có khả năng tự xử lý và có bộ nhớ riêng. Vd: các máy client trong một mạng máy tính. các máy rút tiền tự động (ATM) hay các thiết bị tính tiền trong siêu thị. 32  Thẻ thông minh (smart card): thẻ có gắn bộ vi xử lý và chip nhớ. Được dùng để lưu trữ thông tin cá nhân: thẻ rút tiền, gửi tiền, thẻ điện thoại, thẻ nhận dạng. Dung lượng nhớ: 250 trang in.  Thẻ quang (optical card) dung lượng nhớ 2000 trang in. Dùng để lưu trữ các thông tin cá nhân, vd: hồ sơ sức khoẻ...  Màn hình tiếp xúc (touch screen) Các thiết bị kết hợp nhập/xuất (tt) 33 Các vấn đề về sức khỏe Ảnh hưởng sức khỏe khi sử dụng thiết bị thời gian dài. Ergonomics: nghiên cứu môi trường là việc và thiết kế các thiết bị tạo sự thoải mái trong công việc. 34 Thiết bị lưu trữ thứ cấp Thiết bị lưu trữ thứ cấp có ưu điểm:  Không gian lưu trữ lớn. 1 đĩa mềm: 500 trang in, 1 CD-ROM: 500 quyển sách.  Có độ tin cậy cao  Tính tiện lợi trong sử dụng và truy tìm dữ liệu.  Tính kinh tế. 35 Phương pháp truy cập dữ liệu  Truy cập tuần tự: Các thông tin được lưu trữ tuần tự và được truy cập tuần tự. Lưu trữ trên băng từ. Tốc độ tìm kiếm dữ liệu chậm.  Truy cập trực tiếp: Dữ liệu được lưu trữ trên các đĩa. Tốc độ truy cập nhanh. Giá đắt (nhưng càng giảm dần). 36 Tiêu chuẩn đánh giá  Dung lượng  Tốc độ truy cập  Tốc độ truyền dữ liệu  Kích thước phần cứng.  Tháo lắp dễ dàng, tính di động.  Giá thành. 37 Lưu trữ trên đĩa từ  Hoạt động theo nguyên tắc từ hóa.  Ghi: Từ hoá các phần tử từ trên bề mặt vật chứa tin để lưu trữ dữ liệu.  Đọc: đọc các thay đổi từ trên bề mặt vật chứa tin và chuyển sang các bit dữ liệu.  Các loại: đĩa mềm, đĩa cứng, 38 Tổ chức dữ liệu trên đĩa từ  Tổ chức thành Sector: Các rãnh (track) đĩa được chia thành các sector có kích thước xác định.  Tổ chức thành các cylinder. 40 Lưu trữ trên đĩa quang học  Sử dụng công nghệ laser để đọc/ghi dữ liệu lên bề mặt vật chứa tin (đĩa quang)  Phân loại:  Loại chỉ đọc (read only)  WORM (Write Once – Read Many)  MO (Magneto-optical): đĩa quang từ.  Các lọai đĩa quang thường gặp: CD-ROM, CD-R, CD-RW, DVD-ROM, DVD-R 41 Các loại khác  thẻ nhớ Flash-memory  Băng từ  Lưu trữ trực tuyến lên các trung tâm lưu trữ trên mạng máy tính. 42 Nén dữ liệu  Nén dữ liệu là phương pháp loại bỏ các dữ liệu dư thừa trong một tập tin. Một tập tin sau khi nén có kích thước nhỏ hơn, do đó sẽ tiết kiệm được bộ nhớ lưu trữ và giúp truyền dữ liệu đi nhanh hơn.  Giải nén sẽ phục hồi dữ liệu lại trạng thái ban đầu. 43 Tổ chức dữ liệu khi lưu trữ  Dữ liệu được tổ chức thành các cấp độ:  Bit  Byte  Field (trường dữ liệu): đơn vị dữ liệu bao gồm một hoặc nhiều ký tự.  Record (bản ghi một bộ dữ liệu): tập hợp các trường có liên qua với nhau.  File (tập tin): tập hợp các bản ghi cùng loại.  Database (CSDL): tập hợp có tổ chức bao gồm các tập tin kết hợp lại.  Trường khoá (key field): trường có giá trị duy nhất khác nhau giữa các bản ghi. Bit 0, 1 Byte ký tự ‘A’ 0100 0001 Field trường tên “Nguyen Van A” Record thẻ sinh viên của “Nguyễn Van A” mã thẻ: 01234567 12/12/1980 Nam, Tp Hochiminh File tập tin lưu thẻ sinh viên “Nguyen Van A”, 01234567, 12/12/1980,... “Tran B”, 01234568, 11/11/1980,... ... Database CSDL sinh viên tập tin quản lý thẻ SV tập tin quản lý hồ sơ SV ... Mức người dùng gồm nhiều tập tin gồm nhiều bản ghi chứa các trường dữ liệu cho mỗi SV Mức hệ thống 45 Quản lý tập tin – các loại tập tin  Tập tin chương trình: lưu các lệnh. Gồm tập tin mã nguồn (source file) và tập tin thi hành (executable file).  Tập tin dữ liệu: chứa dữ liệu.  Tập tin chính: chứa thông tin, được cập nhật định kỳ.  Tập tin trung gian: chứa thay đổi đang xử lý: thêm, xóa, sửa. 46 Quản lý tập tin – các loại tập tin  Tập tin văn bản ASCII.  Tập tin ảnh.  Tập tin âm thanh.  Tập tin video 47 Xử lý tập tin  Xử lý từng nhóm (batch processing): dữ liệu được lưu trữ và tập hợp trong một khoảng thời gian nhất định, sau đó sẽ được xử lý một lần. vd: tính cước điện thoại hàng tháng.  Xử lý “ngay” (online processing): còn gọi là xử lý “thời gian thực” (real-time processing). Các giao tác trên tập tin được xử lý ngay khi có yêu cầu. vd: tính thời gian truy cập Internet sau mỗi lần kết nối. 48 Hệ thống quản trị CSDL  Hệ thống quản lý tập tin là phần mềm cho phép người dùng tạo, truy cập và thao tác trên các tập tin. Mỗi lúc một tập tin.  Hệ quản trị CSDL (DBMS) là chương trình dùng để tổ chức cấu trúc của CSDL, lưu trữ, sắp xếp và truy tìm thông tin, truy cập vào dữ liệu, đôi khi có khả năng truy cập đồng thời nhiều CSDL khác nhau. 49 Ưu điểm của DBMS  Giảm bớt tính dư thừa dữ liệu.  Tăng mức độ toàn vẹn của dữ liệu: đảm bảo tính chính xác, cố kết, cập nhật cao.  Không phụ thuộc vào chương trình.  Dễ dùng, tăng tính hiệu quả khi sử dụng.  Bảo mật, an toàn. 50 Hạn chế  Giá thành cài đặt, sử dụng, huấn luyện, bảo trì và phát triển hệ thống cao.  Phức tạp trong quản lý truy cập, bảo đảm an toàn. vd: thiên tai có thể làm mất toàn bộ dữ liệu  chiến lược sao lưu hợp lý.  Khó đảm bảo tính riêng tư cá nhân. 51 Các mô hình tổ chức CSDL CSDL phân cấp (hierarchical DB): các trường, bản ghi dữ liệu được tổ chức thành các nhóm có quan hệ phân cấp. CSDL mạng (network DB): tương tự như CSDL phân cấp nhưng các bản ghi dữ liệu mức “con” có thể có các liên kết đến nhiều bản ghi mức “cha” 52 Các mô hình tổ chức CSDL  CSDL quan hệ (Relational DB): trong CSDL quan hệ, các dữ liệu trong các tập tin được liên kết qua các trường khóa, hoặc các trường dữ liệu chung. Rất phổ biến. vd: Access, Fox  CSDL hướng đối tượng (Object-oriented DB): dùng khái niệm đối tượng (object) bao gồm:  dữ liệu (văn bản, âm thanh, hình ảnh, video)  các lệnh thao tác trên dữ liệu 53 Các thành phần của DBMS  Từ điển dữ liệu  Các công cụ hỗ trợ cho bảo trì dữ liệu.  Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu (Query language): SQL.  Bộ tạo báo cáo từ CSDL.  Bảo vệ truy cập.  Chức năng phục hồi hệ thống. 54 Biểu diễn dữ liệu và chương trình trong máy tính  Hệ nhị phân: bit 0 và bit 1 (binary digit: chữ số nhị phân)  1 Byte = 8 bit, biểu diễn một ký tự, chữ số hay ký hiệu  1 Kilobyte = 1.024 byte  1 Megabyte = 1.024 Kilobyte = 1.048.576 byte  1 Gigabyte = 1.073.741.824 byte  1 Terabyte = 1.009.511.627.776 byte 55 Thông tin được lưu trữ trong máy tính  Dưới dạng các bit 1 và 0 1 Byte = 8 Bit. Đơn vị thông tin 57 Ngôn ngữ máy (machine language)  Là ngôn ngữ lập trình dạng nhị phân mà máy tính có thể đọc, hiểu và thực thi trực tiếp (máy tính chỉ hiểu các bit nhị phân)  Ngôn ngữ lập trình cấp cao  (bộ dịch)  ngôn ngữ máy  Các ngôn ngữ lập trình cấp cao như: Pascal, C, C++, Java, Visual Basic 58 Chuyển sang hệ nhị phân Bảng mã ASCII-8 (American Standard Code for Information Interchange) dùng 8 bits để biểu diễn bộ các ký tự. Được sử dụng rộng rãi trong các máy vi tính Unicode: dùng 16 bit để biểu diễn các ký tự. Có thể dùng để biểu diễn gần như tất cả các ngôn ngữ viết hiện có trên thế giới Các chữ số: bảng mã ASCII 60 Các hệ cơ số: 10, 2, 8, 16  Hệ thập phân: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9  Hệ nhị phân: 0,1  Hệ bát phân: 0,1,2,3,4,5,6,7  Hệ thập lục phân: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9, A,B,C,D,E,F  Thí dụ: 12310 , 11012 , 7638 , 1A4F16  Mỗi vị trí có một giá trị  Mỗi ký hiệu có một giá trị  Nhân giá trị của ký hiệu với giá trị của vị trí tương ứng, sau đó cộng tất cả lại ta được giá trị của số 8954,25 10 = 8*10 3 + 9*102 + 5*101 + 4*100 + 2*10-1 + 5* 10-2 Hệ thống số thập phân Hệ thống số nhị phân Hệ thống số thập lục phân (16, hex) D e c i m a l B i n a r y H e x 0 0 0 0 0 0 1 0 0 0 1 1 2 0 0 1 0 2 3 0 0 1 1 3 4 0 1 0 0 4 5 0 1 0 1 5 6 0 1 1 0 6 7 0 1 1 1 7 8 1 0 0 0 8 9 1 0 0 1 9 1 0 1 0 1 0 A 1 1 1 0 1 1 B 1 2 1 1 0 0 C 1 3 1 1 0 1 D 1 4 1 1 1 0 E 1 5 1 1 1 1 F Các hệ cơ số: 10, 2, 16 65 Chuyển số nhị phân → thập phân  Đối với phần nguyên: đi từ phải sang trái vị trí đầu tiên là 20 (tức 1), vị trí thứ hai là 21 (tức 2), vị trí thứ ba là 22 (tức 4), vị trí thứ n là 2n-1  Đối với phần phân số: đi từ trái sang phải vị trí đầu tiên là 2-1 (tức 1/2), vị trí thứ hai là 2-2 (tức 1/4), vị trí thứ ba là 2-3 (tức 1/8), vị trí thứ n là 2-n  Thí dụ 1011.012= (1 x 2 3) + (0 x 22) + (1 x 21) + (1 x 20) + (0 x 2-1) + (1 x 2-2) = 8+0+2+1+0+1/4 = 11,2510 66 Chuyển số thập phân → nhị phân  Đối với phần nguyên:  Lấy phần nguyên chia cho 2, ghi nhớ số dư, tiếp tục lấy kết quả chia cho 2, ghi nhớ số dư và tiếp tục cho đến khi nhận được kết quả phép chia là 0  Kết hợp các số dư theo chiều từ dưới lên được kết quả  Đối với phần phân số (có thể lặp vô tận, không tìm được kết quả):  Lấy phần phân số nhân cho 2, tiếp tục lấy phần phân số kết quả nhân cho 2 cho đến khi nhận được kết quả có phần phân số là 0  Kết hợp phần nguyên các số kết quả theo chiều từ trên xuống được kết quả 67 Chuyển số thập phân → nhị phân  Thí dụ: chuyển số thập phân 162,37510 sang số nhị phân Kết quả là 162.37510 = 10100010.0112 162 / 2 = 81 dư 0 81 / 2 = 40 dư 1 40 / 2= 20 dư 0 20 / 2= 10 dư 0 10 / 2 = 5 dư 0 5 / 2= 2 dư 1 2 / 2= 1 dư 0 1 / 2 = 0 dư 1 0.375 x 2 = 0.750 0.750 x 2 = 1.500 0.500 x 2 = 1.000 68 Chuyển số thập phân → nhị phân  Thí dụ: chuyển số thập phân 0,310 sang số nhị phân Lặp vô tận ! .3 * 2 = .6 phần nguyên = 0 .6 * 2 = 1.2 phần nguyên = 1 .2 * 2 = .4 phần nguyên = 0 .4 * 2 = .8 phần nguyên = 0 .8 * 2 = 1.6 phần nguyên = 1 .6 * 2 = 1.2 phần nguyên = 1, vô tận 69 Chuyển số hex → thập phân  Đối với phần nguyên: đi từ phải sang trái vị trí đầu tiên là 160 (tức 1), vị trí thứ hai là 161 (tức 16), vị trí thứ ba là 162 (tức 256), vị trí thứ n là 16n-1  Đối với phần phân số: đi từ trái sang phải vị trí đầu tiên là 16-1 (tức 1/16), vị trí thứ hai là 16-2 (tức 1/256), vị trí thứ ba là 16-3 (tức 1/4096), vị trí thứ n là 16-n  Thí dụ 4F6A.1E16= (4 x 16 3)+ (F[15] x 162)+ (6 x 161)+ (A[10] x 160) + (1 x 16-1)+ (E[14] x 16-2) = 20330,0664062510 70 Chuyển số thập phân → số hex  Đối với phần nguyên:  Lấy phần nguyên chia cho 16, ghi nhớ số dư, tiếp tục lấy kết quả chia cho 16, ghi nhớ số dư và tiếp tục cho đến khi nhận được kết quả phép chia là 0  Kết hợp các số dư theo chiều từ dưới lên được kết quả  Đối với phần phân số (có thể lặp vô tận, không tìm được kết quả):  Lấy phần phân số nhân cho 16, tiếp tục lấy phần phân số kết quả nhân cho 16 cho đến khi nhận được kết quả có phần phân số là 0  Kết hợp phần nguyên các số kết quả theo chiều từ trên xuống được kết quả 71 Chuyển số thập phân → số hex  Thí dụ: chuyển số thập phân 162,37510 sang số hex Kết quả là 162.37510 = A2.616 162 / 16 = 10 dư 2 10 / 16= 0 dư 10 (A) 0.375 x 16 = 6.000 72 Chuyển số hex → số nhị phân  Đối với từng số hex, chuyển đổi thành 4 bit thập phân tương ứng. Dấu chấm phân số vẫn giữ nguyên vị trí  Thí dụ: chuyển đổi số hex sang số nhị phân 261.3516 = 2 6 1 . 3 516 = 0010 0110 0001 . 0011 01012 73 Chuyển số nhị phân → số hex  Nhóm từng nhóm 4 bit nhị phân, bắt đầu từ dấu chấm nhị phân.  Trước dấu chấm thì nhóm từ phải sang trái, đến nhóm cuối cùng nếu thiếu thì thêm vào những bit 0 vào đầu cho đủ 4 bit  Sau dấu chấm thì nhóm từ trái sang phải, đến nhóm cuối cùng nếu thiếu thì thêm vào những bit 0 vào cuối cho đủ 4 bit  Đối với từng nhóm 4 bit nhị phân chuyển đổi tương ứng sang số hex 74 Chuyển số nhị phân → số hex  Thí dụ: chuyển đổi số nhị phân sang số hex 10110100.0010112 = 1011 0100 . 0010 11002 = B 4 . 2 C16 110100.001011012 = 0011 0100 . 0010 11012 = 3 4 . 2 D16 10110100.001011102 = 1011 0100 . 0010 11102 = B 4 . 2 E16 75 Bài tập chuyển đổi 426.12810  nhị phân, thập lục phân 11011.10112  thập phân, thập lục phân AB1.216  thập phân, nhị phân 76 Bài tập: DEC – HEX – BIN 203 CB 11001011 77 Bài tập: DEC – HEX – BIN 159 9F 10011111 78 Bài tập: DEC – HEX – BIN 95 5F 01011111 79 Bài tập: HEX – DEC – BIN FA 250 11111010 80 Bài tập: HEX – DEC – BIN A1 161 10100001 81 Bài tập: HEX – DEC – BIN B9 185 10111001 82 Bài tập: BIN – DEC – HEX 10101011 171 AB 83 Bài tập: BIN – DEC – HEX 11101001 233 F9 84 Bài tập: BIN – DEC – HEX 00101101 45 2D 85 Bài t