Bài thuyết trình Tập huấn an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất thực phẩm - Nguyễn Chí Công

* Trình tự thực hiện + Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm qua:  Hệ thống dịch vụ công trực tuyến (đang đề nghị SYT)  Hoặc qua đường bưu điện  Hoặc tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh * Trình tự thực hiện (tt) + Bước 2: Trung tâm hành chính công tỉnh An Giang:  Tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị.  Chuyển hồ sơ cho CC ATVSTP tỉnh.

pdf71 trang | Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 112 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài thuyết trình Tập huấn an toàn thực phẩm cho các cơ sở sản xuất thực phẩm - Nguyễn Chí Công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ Y TẾ AN GIANG CHI CỤC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM Bs CKII. Nguyễn Chí Công Chi cục trưởng Chi cục ATVSTP TẬP HUẤN AN TOÀN THỰC PHẨM CHO CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT THỰC PHẨM Năm 2020 NỘI DUNG 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX 2. Trích một số Điều của Luật An toàn thực phẩm 3. Nghị định số 15/2018/NĐ-CP 4. Nghị định số 43/2017/NĐ-CP NỘI DUNG (TT) 5. Thông tư số 117/2018/TT-BTC 6. Công văn số 341/CCATVSTP-HCTT * Trình tự thực hiện + Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm qua:  Hệ thống dịch vụ công trực tuyến (đang đề nghị SYT)  Hoặc qua đường bưu điện  Hoặc tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh. 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX * Trình tự thực hiện (tt) + Bước 2: Trung tâm hành chính công tỉnh An Giang:  Tiếp nhận và gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đề nghị.  Chuyển hồ sơ cho CC ATVSTP tỉnh. 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX + Bước 3: CC ATVSTP tỉnh thẩm xét hồ sơ: a. Trường hợp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung:  Thông báo bằng văn bản cho cơ sở trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.  Quá 30 ngày kể từ khi nhận được thông báo, cơ sở không bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu thì hồ sơ của cơ sở không còn giá trị. Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ mới để được cấp Giấy chứng nhận nếu có nhu cầu. * Trình tự thực hiện (tt) 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX + Bước 3: CC ATVSTP tỉnh thẩm xét hồ sơ: b. Trường hợp không có yêu cầu sửa đổi,  Thành lập đoàn thẩm định trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.  Đoàn thẩm định có từ 03 đến 05 người. * Trình tự thực hiện 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX Vì vậy, cơ sở cố gắng sắp xếp, hạn chế thay đổi thời gian thẩm định. + Bước 3: CC ATVSTP tỉnh thẩm xét hồ sơ: c. Trường hợp kết quả thẩm định đạt + Trong thời gian 5 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả thẩm định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy chứng nhận * Trình tự thực hiện (tt) 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX + Bước 3: CC ATVSTP tỉnh thẩm xét hồ sơ: d. Trường hợp kết quả thẩm định chưa đạt và có thể khắc phục,  Thời hạn không quá 30 ngày.  Sau khi có báo cáo kết quả khắc phục, trong thời hạn 05 ngày làm việc:  Đạt: cấp Giấy chứng nhận  Không đạt: thông báo kết quả thẩm định không đạt cho cơ sở và cho cơ quan quản lý địa phương. * Trình tự thực hiện (tt) 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX + Bước 3: CC ATVSTP tỉnh thẩm xét hồ sơ: e. Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu:  Thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý địa phương giám sát  Yêu cầu cơ sở không được hoạt động cho đến khi được cấp Giấy chứng nhận. * Trình tự thực hiện (tt) 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX + Bước 3: CC ATVSTP tỉnh thẩm xét hồ sơ: e. Trường hợp: - Thay đổi tên của doanh nghiệp - Đổi chủ, đổi địa chỉ - Nhưng không thay đổi vị trí và quy trình sản xuất - Và Giấy chứng nhận phải còn thời hạn Gửi thông báo thay đổi thông tin trên Giấy chứng nhận và kèm bản sao văn bản hợp pháp thể hiện sự thay đổi đó đến CC ATVSTP hoặc qua đường bưu điện. * Trình tự thực hiện (tt) 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX + Bước 4: Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm chuyển kết quả cho Trung tâm Hành chính công tỉnh An Giang. * Trình tự thực hiện (tt) 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX Cơ sở nhận Giấy chứng nhận: + Trung tâm hành chính công + Bưu điện phát tại nhà (nếu có đăng ký) * Cách thức thực hiện - Qua bưu điện - Hoặc trực tiếp tại Trung tâm Hành chính công của tỉnh An Giang. 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX * Thành phần, số lượng hồ sơ + Thành phần hồ sơ, bao gồm: 1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận 2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp với loại thực phẩm của cơ sở sản xuất (có xác nhận của cơ sở). 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX 3. Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm. 4. Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp. * Thành phần, số lượng hồ sơ (tt) 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX 5. Danh sách người sản xuất thực phẩm đã được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm có xác nhận của chủ cơ sở. * Thành phần, số lượng hồ sơ (tt) 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX * Số lượng hồ sơ: 01 bộ Cơ sở có khó khăn? * Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. * Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX * Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc Cá nhân * Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (Mẫu 01 theo Nghị định số 155/2018/NĐ-CP). 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX * Phí, lệ phí + Phí:  Đối với cơ sở sản xuất nhỏ lẻ được cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ sở 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX Do tình hình dịch Covid, thay đổi mức phí: + Mức phí: 450.000đ/lần/cơ sở + Thời gian: 12/08/2020 – 31/12/2020 * Phí, lệ phí + Phí:  Đối với cơ sở sản xuất khác được giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm: 2.500.000 đồng /lần/cơ sở 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX Do tình hình dịch Covid, thay đổi mức phí: + Mức phí: 2.250.000đ/lần/cơ sở + Thời gian: 12/08/2020 – 31/12/2020 * Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC A. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế 1. Tuân thủ các quy định tại Điều 19, 20, 21, 22, 25, 26 và Điều 27 Luật ATTP và các yêu cầu cụ thể sau: a) Quy trình sản xuất được bố trí theo nguyên tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào cho đến sản phẩm cuối cùng; 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX * Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (tt) b) Tường, trần, nền nhà khu vực sản xuất, kinh doanh, kho sản phẩm không thấm nước, rạn nứt, ẩm mốc; c) Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm dễ làm vệ sinh, không thôi nhiễm chất độc hại và không gây ô nhiễm đối với thực phẩm; 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX d) Có ủng hoặc giầy, dép sử dụng riêng trong khu vực SX; đ) Bảo đảm không có côn trùng và động vật gây hại xâm nhập vào khu sản xuất và kho chứa TP, nguyên liệu TP; không sử dụng hoá chất diệt chuột, côn trùng và động vật gây hại trong khu sản xuất và kho chứa TP, nguyên liệu TP; * Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (tt) 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX e) Không bày bán hoá chất dùng cho mục đích khác trong CS kinh doanh phụ gia, chất hỗ trợ chế biến TP * Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (tt) 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX 2. Người trực tiếp sản xuất, kinh doanh: - Phải được tập huấn kiến thức an toàn thực phẩm và được chủ cơ sở xác nhận - Không bị mắc các bệnh tả, lỵ, thương hàn, viêm gan A, E, viêm da nhiễm trùng, lao phổi, tiêu chảy cấp khi đang sản xuất, kinh doanh thực phẩm. * Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (tt) 1. Thủ tục cấp GCN ĐĐK ATTP đối với CSSX 27 Điều 5. Những hành vi bị cấm 1. Sử dụng nguyên liệu không thuộc loại dùng cho TP để CB TP. 2. Sử dụng nguyên liệu TP đã quá thời hạn sử dụng, không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc không bảo đảm an toàn để SX, chế biến TP. 2. Trích một số Điều của Luật An toàn thực phẩm 28 Điều 5. Những hành vi bị cấm (tt) 3. Sử dụng phụ gia TP, chất hỗ trợ chế biến TP đã quá thời hạn sử dụng, ngoài danh mục được phép sử dụng hoặc trong danh mục được phép sử dụng nhưng vượt quá giới hạn cho phép; sử dụng hóa chất không rõ nguồn gốc, hóa chất bị cấm sử dụng trong hoạt động SX, KDTP. 2. Trích một số Điều của Luật An toàn thực phẩm 29 Điều 5. Những hành vi bị cấm (tt) 5. Sản xuất, kinh doanh: a) TP vi phạm quy định của PL về nhãn hàng hóa; b) TP không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng; c) TP bị biến chất; 2. Trích một số Điều của Luật An toàn thực phẩm 30 Điều 5. Những hành vi bị cấm (tt) d) TP có chứa chất độc hại hoặc nhiễm chất độc, tác nhân gây ô nhiễm vượt quá giới hạn cho phép; đ) TP có bao gói, đồ chứa đựng không bảo đảm an toàn hoặc bị vỡ, rách, biến dạng trong quá trình vận chuyển gây ô nhiễm TP; 2. Trích một số Điều của Luật An toàn thực phẩm 31 Điều 5. Những hành vi bị cấm (tt) 5. Sản xuất, kinh doanh: g) TP không được phép SX, KD để phòng, chống dịch bệnh; h) TP chưa được đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thực phẩm đó thuộc diện phải được đăng ký bản công bố hợp quy; i) TP không rõ nguồn gốc, xuất xứ hoặc quá thời hạn sử dụng. 2. Trích một số Điều của Luật An toàn thực phẩm 32 Điều 5. Những hành vi bị cấm (tt) 6. Sử dụng phương tiện gây ô nhiễm TP, phương tiện đã vận chuyển chất độc hại chưa được tẩy rửa sạch để VC nguyên liệu TP, TP. 7. Cung cấp sai hoặc giả mạo kết quả kiểm nghiệm TP. 2. Trích một số Điều của Luật An toàn thực phẩm 33 Điều 5. Những hành vi bị cấm (tt) 8. Che dấu, làm sai lệch, xóa bỏ hiện trường, bằng chứng về sự cố ATTP hoặc các hành vi cố ý khác cản trở việc phát hiện, khắc phục sự cố về ATTP. 9. Người mắc bệnh truyền nhiễm tham gia SX, KDTP. 2. Trích một số Điều của Luật An toàn thực phẩm 34 Điều 5. Những hành vi bị cấm 10. SX, KDTP tại cơ sở không có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP theo quy định của pháp luật. 11. Quảng cáo TP sai sự thật, gây nhầm lẫn đối với người tiêu dùng. 2. Trích một số Điều của Luật An toàn thực phẩm 35 Điều 5. Những hành vi bị cấm 12. Đăng tải, công bố thông tin sai lệch về an toàn thực phẩm gây bức xúc cho xã hội hoặc thiệt hại cho SX, KD. 13. Sử dụng trái phép lòng đường, vỉa hè, hành lang, sân chung, lối đi chung, diện tích phụ chung để chế biến, SX, KD thức ăn đường phố 2. Trích một số Điều của Luật An toàn thực phẩm 36 Điều 19. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm 1. Cơ sở phải bảo đảm các điều kiện sau đây: a) Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác; b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ SX, KDTP 2. Trích một số Điều của Luật An toàn thực phẩm 37 Điều 19. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (tt) c) Có đủ TTB phù hợp để xử lý nguyên liệu, CB, đóng gói, BQ và vận chuyển các loại TP khác nhau; có đủ TTB, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, TB phòng, chống côn trùng và động vật gây hại; 2. Trích một số Điều của Luật An toàn thực phẩm 38 d) Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; đ) Duy trì các điều kiện bảo đảm ATTP và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu TP và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình SX, KDTP; e) Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp SX, KDTP Điều 19. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm (tt) 2. Trích một số Điều của Luật An toàn thực phẩm 39 Điều 20. Điều kiện bảo đảm ATTP trong BQTP 1. Cơ sở SX, KDTP phải bảo đảm các điều kiện về bảo quản thực phẩm sau đây: a) Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại TP riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản ; 2. Trích một số Điều của Luật An toàn thực phẩm 40 b) Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại TP; c) Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân SX, KDTP. Điều 20. Điều kiện bảo đảm ATTP trong BQTP 2. Trích một số Điều của Luật An toàn thực phẩm 41 Điều 22. Điều kiện bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ 1. Cơ sở SX, KDTP nhỏ lẻ phải tuân thủ các điều kiện bảo đảm ATTP sau đây: a) Có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm; b) Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ SX, KDTP; 2. Trích một số Điều của Luật An toàn thực phẩm 42 Điều 22. Điều kiện bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ c) Có trang thiết bị phù hợp để SX, KDTP không gây độc hại, gây ô nhiễm cho TP; d) Sử dụng nguyên liệu, hóa chất, phụ gia TP chất hỗ trợ chế biến TP, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng TP trong sơ chế, chế biến, bảo quản TP; 2. Trích một số Điều của Luật An toàn thực phẩm 43 đ) Tuân thủ quy định về sức khỏe, kiến thức và thực hành của người trực tiếp tham gia SX, KDTP; e) Thu gom, xử lý chất thải theo đúng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; h) Duy trì các điều kiện bảo đảm ATTP và lưu giữ thông tin liên quan đến việc mua bán bảo đảm truy xuất được nguồn gốc TP. Điều 22. Điều kiện bảo đảm ATTP trong sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ 2. Trích một số Điều của Luật An toàn thực phẩm 44 Điều 37. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP 1. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP có hiệu lực trong thời gian 03 năm. 2. Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP hết hạn, tổ chức, cá nhân SX, KDTP phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục SX, KD. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật này 2. Trích một số Điều của Luật An toàn thực phẩm 45 Điều 4. Tự công bố sản phẩm 1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh TP thực hiện tự công bố TP đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia TP, 3. Trích Nghị định số 15/2018/NĐ-CP Tự công bố chất lượng: + Nước uống đóng chai/bình + Nước đá + Bao bì thực phẩm Website: antoanthucpham.org 46 Điều 4. Tự công bố sản phẩm 2. Sản phẩm, nguyên liệu sản xuất, nhập khẩu chỉ dùng để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu hoặc phục vụ cho việc sản xuất nội bộ của tổ chức, cá nhân không tiêu thụ tại thị trường trong nước được miễn thực hiện thủ tục tự công bố sản phẩm. 3. Trích Nghị định số 15/2018/NĐ-CP 47 Điều 5. Hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm 1. Hồ sơ tự công bố sản phẩm bao gồm: a) Bản tự công bố sản phẩm theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này; 3. Trích Nghị định số 15/2018/NĐ-CP 48 Đã có hồ sơ mẫu tự công bố chất lượng: + Nước uống đóng chai/bình + Nước đá + Bao bì thực phẩm Website: antoanthucpham.org 49 Điều 5. Hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm b) Phiếu kết quả kiểm nghiệm ATTP sản phẩm + Trong thời hạn 12 tháng tính + Phòng kiểm nghiệm được chỉ định hoặc được công nhận phù hợp ISO 17025 + Các chỉ tiêu an toàn do Bộ Y tế ban hành (bản chính hoặc bản sao chứng thực). 3. Trích Nghị định số 15/2018/NĐ-CP Các chỉ tiêu cần kiểm nghiệm cũng có trên website Website: antoanthucpham.org 50 Các chỉ tiêu cần kiểm nghiệm cho nước nguồn và nước thành phẩm cũng có trên website Website: antoanthucpham.org Các cơ sở sản xuất nước đá, nước đóng chai/bình sử dụng nguồn nước: nước sông, nước giếng, cần kiểm nghiệm thêm nước nguồn (nếu sử dụng nước thuỷ cục thì chưa cần) 51 2. Việc tự công bố sản phẩm được thực hiện theo trình tự như sau: a) Tự công bố sản phẩm: + Phương tiện thông tin đại chúng + Trang thông tin điện tử của mình + Niêm yết công khai tại trụ sở + Và nộp 01 bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Trung tâm hành chính công tỉnh Điều 5. Hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm (tt) 3. Trích Nghị định số 15/2018/NĐ-CP 52 b) Ngay sau khi tự công bố sản phẩm, tổ chức, cá nhân được quyền sản xuất, kinh doanh sản phẩm và chịu trách nhiệm hoàn toàn về an toàn của sản phẩm đó; Điều 5. Hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm (tt) 3. Trích Nghị định số 15/2018/NĐ-CP 53 3. Các tài liệu trong hồ sơ tự công bố phải được thể hiện bằng tiếng Việt; trường hợp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và được công chứng. Tài liệu phải còn hiệu lực tại thời điểm tự công bố. Điều 5. Hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm (tt) 3. Trích Nghị định số 15/2018/NĐ-CP 54 4. Trường hợp thay đổi: + Tên sản phẩm, + Xuất xứ, + Thành phần cấu tạo Điều 5. Hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm (tt) 3. Trích Nghị định số 15/2018/NĐ-CP Tự công bố lại 55 Điều 5. Hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm (tt) 3. Trích Nghị định số 15/2018/NĐ-CP Thời hạn của hồ sơ tự công bố chất lượng??? 56 4. Các trường hợp có sự thay đổi khác: + Thông báo bằng văn bản về nội dung thay đổi đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền + Và được sản xuất, kinh doanh sản phẩm ngay sau khi gửi thông báo. Điều 5. Hồ sơ, trình tự tự công bố sản phẩm (tt) 3. Trích Nghị định số 15/2018/NĐ-CP 57 Điều 11. Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm 1. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này. 3. Trích Nghị định số 15/2018/NĐ-CP 58 Điều 12. Cơ sở không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP 1. Các cơ sở sau đây không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP: đ) Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn; e) Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm; 3. Trích Nghị định số 15/2018/NĐ-CP Bao bì chứa thực phẩm 59 4. Nghị định số 43/2017/NĐ-CP Điều 10. Nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa 1. Nhãn hàng hóa bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau: a) Tên hàng hóa; b) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa; c) Xuất xứ hàng hóa; 60 4. Nghị định số 43/2017/NĐ-CP Điều 11. Tên hàng hóa - Phải ở vị trí dễ thấy, dễ đọc trên nhãn hàng hóa. - Chữ viết tên hàng hóa phải là chữ có kích thước lớn nhất so với các nội dung bắt buộc khác trên nhãn hàng hóa. 61 4. Nghị định số 43/2017/NĐ-CP Điều 11. Tên hàng hóa (tt) - Do tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa tự đặt. -Tên hàng hóa không được làm hiểu sai lệch về bản chất, công dụng và thành phần của hàng hóa. 62 4. Nghị định số 43/2017/NĐ-CP Điều 11. Tên hàng hóa (tt) Trường hợp tên của thành phần được sử dụng làm tên hay một phần của tên hàng hóa thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định này. 63 4. Nghị định số 43/2017/NĐ-CP Điều 12. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa 1. Tên riêng của tổ chức, cá nhân và địa danh ghi trên nhãn hàng hóa không được viết tắt. 2. Hàng hóa được sản xuất trong nước thì ghi tên của tổ chức, cá nhân và địa chỉ cơ sở sản xuất hàng hóa đó. 64 4. Nghị định số 43/2017/NĐ-CP Điều 12. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa (tt) a) Cơ sở sản xuất hàng hóa là thành viên trong một tổ chức như công ty, tổng công ty, tập đoàn, hiệp hội và các tổ chức khác thì có quyền ghi tên hoặc tên và địa chỉ và các nội dung khác của tổ chức đó trên nhãn khi được các tổ chức này cho phép. 65 4. Nghị định số 43/2017/NĐ-CP Điều 12. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa (tt) b) Hàng hóa có cùng thương hiệu được sản xuất tại nhiều cơ sở sản xuất khác nhau: - Ghi tên và địa chỉ
Tài liệu liên quan