Các lý thuyết cơ bản về quản lý - Chương 2: Các ký thuyết cơ bản về quản lý

Sự cần thiết phải nghiên cứu các học thuyết Nhận thức được sự đa dạng của các lý thuyết. Mỗi học thuyết thích ứng với một điều kiện nhất định. Nắm được lý luận về quản lý để áp dụng trên thực tiễn đảm bảo hiệu lực và hiệu quả. Tại sao lại chia làm 2 trường phái quản lý (phương Đông và phương Tây)?  Do quan điểm sống và phong cách làm việc khác nhau nên tư tưởng, quan điểm quản lý cũng khác nhau.  Các lý thuyết khác nhau đặt trong thời điểm khác nhau với hoàn cảnh lịch sử và xã hội khác nhau

pdf55 trang | Chia sẻ: candy98 | Lượt xem: 606 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Các lý thuyết cơ bản về quản lý - Chương 2: Các ký thuyết cơ bản về quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý CHƯƠNG 2: CÁC LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ QUẢN LÝ  Mục đích: Nắm được các nội dung  - Lý thuyết quản lý phương Đông  - Lý thuyết quản lý phương Tây  - Nhìn nhận sự phát triển của các học thuyết theo tiến trình lịch sử. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý Sự cần thiết phải nghiên cứu các học thuyết  Nhận thức được sự đa dạng của các lý thuyết. Mỗi học thuyết thích ứng với một điều kiện nhất định.  Nắm được lý luận về quản lý để áp dụng trên thực tiễn đảm bảo hiệu lực và hiệu quả. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý Tại sao lại chia làm 2 trường phái quản lý (phương Đông và phương Tây)?  Do quan điểm sống và phong cách làm việc khác nhau nên tư tưởng, quan điểm quản lý cũng khác nhau.  Các lý thuyết khác nhau đặt trong thời điểm khác nhau với hoàn cảnh lịch sử và xã hội khác nhau 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý I. Lý thuyết theo trường phái phương Đông.  Thuyết Đức trị của Khổng Tử  Thuyết pháp trị của Hàn Phi Tử  Thuyết an dân của Mạnh Tử  Thuyết quản lý theo Luật Hồng Đức 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý 1. Thuyết Đức trị của Khổng Tử  Hoàn cảnh ra đời  Cơ sở triết học  Nội dung của học thuyết  Đánh giá 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý 1.1. Hoàn cảnh ra đời  Thời Xuân thu (770-403 T.CN) – thời kỳ suy tàn của nhà Chu – Trung Quốc.  Đặc điểm:  - Sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, năng suất thấp  - Dân đóng thuế nặng  - Hầu hết dân chúng thất học 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý Tiểu sử của Khổng Tử (551-479 TCN)  Người nước Lỗ, tên Khâu, tự là Trọng Ni  Xuất thân từ gia đình quý tộc sa sút  Từng làm chức quan nhỏ  Nước Lỗ binh biến, sang Tề nhưng không được trọng dụng, ông lại quay về nước Lỗ dạy học, chỉnh lý văn hóa, điển tích.  Từng làm chức Trung đô tế, Đại Tư khấu, Nhiếp tướng sự. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý  Đi nhiều nước nhưng không tìm được vị minh quân để thực hiện chủ trương chính trị.  Được UNESSCO thừa nhận là một danh nhân văn hóa thế giới. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý 1.2. Cơ sở triết học  Con người sinh ra có bản chất người (nhân tri sơ, tính bản thiện).  Do trời phú năng lực khác nhau, hoàn cảnh sống khác nhau nên nhân cách khác nhau.  Thông qua học tập, tu dưỡng sẽ trở thành những người nhân  Người nhân có trách nhiệm giáo hóa xã hội để tạo xã hội nhân nghĩa, thịnh trị 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý  Lý thuyết nhằm phát triển phẩm chất tốt đẹp của con người.  Lãnh đạp theo nguyên tắc đức trị: người trên nêu gương, người dưới tự giác tuân thủ. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý 1.3. Nội dung học thuyết  Đối với nhà quản lý  Đối với việc sử dụng nhân tài  Chính sách trị dân (dưỡng dân, giáo dân, chính hình) 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý Đối với nhà quản lý  Vua, quan phải làm cho dân tin tưởng, phục tùng bằng cách yêu dân như con (nhân giả ái nhân)  Trong gia đình: trọng hiếu đễ, yêu trẻ, kính già. Ngoài xã hội thì phải yêu thương giúp đỡ nhau. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý  Người nhân:  - “muốn lập thân thì phải giúp người khác lập thân, muốn thông đạt thì phải giúp người khác thông đạt”, “điều mình không muốn thì không nên đối xử với người khác”  - có 5 đức tính cơ bản: cung, khoan, tín, mẫn, huệ 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý  Thuyết chính danh:  - “chính danh”: danh đúng với thực chất sự vật, sự việc.  - “khi vua có danh phận vua, tôi có danh phận tôi, cha có danh phận cha con có danh phận con thì danh chính ngôn thuận, thiên hạ thái bình” 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý  “Danh không chính thì lời nói không thuận lý, lời nói không thuận thì sự việc không thành, sự việc không thành thì lễ, nhạc, chế độ không được kiến lập; lễ, nhạc không được kiến lập thì hình phạt không trúng; hình phạt không trúng thì dân không biết đặt tay vào đâu. Cho nên người quân tử dùng cái danh thì tất phải nói ra được, đã nói điều gì thì tất phải làm được” 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý Đối với việc sử dụng nhân tài:  Chọn người “hiền tài”, có năng lực và nhân đức, không phản bội nguyên tắc thân nhân.  Chọn người có trí, đề bạt người chính trực lên trên người cong queo.  Chọn người theo năng lực, tài đức chứ không theo huyết thống và giai cấp  Đặt người vào vị trí theo đúng năng lực  Chính sách thưởng phạt công bằng, trọng hiền đi đôi với trừ ác. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý Chính sách trị dân  - Dưỡng dân  - Giáo dân  - Chính hình 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý Dưỡng dân  Làm cho dân no, đủ, giàu, “túc thực rồi mới túc binh”  Đánh thuế dân nhẹ, vua không nên lãng phí, cái gì không có lợi cho dân thì đừng tiêu  Phân phối bình quân là quan trọng nhất 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý Giáo dân  Dạy dân là một cách yêu dân, dân được giáo hóa thì dễ sai bảo, dễ trị.  2 cách giáo hóa dân: nêu gương và dạy dỗ dân  Phương tiện dạy dỗ dân: lễ (lễ nghĩa, lễ nghi), và nhạc (kinh thư, kinh dịch, kinh Xuân thu) 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý Chính hình  Khổng Tử không thích nhưng cũng không phủ nhận vai trò chủa chính hình. Chính là dùng lệnh. Hình là hình pháp.  Dùng đạo đức để dẫn dắt dân, dùng lễ giáo để đưa dân vào khuôn phép, dân biết hổ thẹn mà theo đường chính 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý Đánh giá  Ưu điểm:  - Áp dụng ở nước Lỗ đã phát huy tác dụng. 06 năm làm quan nước Lỗ đã giúp nước Lỗ thịnh trị, có kỷ cương.  - Tư tưởng yêu thương dân là sợi chỉ đỏ xuyên suốt trong tư duy quản lý từ xưa đến nay.  - Cách tuyển chọn quan lại có giá trị sâu sắc. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý Nhược điểm  Tư tưởng vẫn phục vụ cho giai cấp thống trị  Khẩu hiệu yêu dân, nêu gương rất khó thực hiện  Dùng danh để quy thực là tư tưởng bảo thủ, chống lại quy luật khách quan. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý 2. Thuyết Pháp trị của Hàn Phi Tử 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý 2.1. Bối cảnh xã hội  HPT sống ở thời Chiến Quốc (403-221)  Nông nghiệp, thương mại phát triển  Chế độ chính trị suy vi: đạo đức suy đồi, quan tham, lại nhũng, chiến tranh kéo dài, đời sống nhân dân đói khổ, cùng cực  Có 3 dòng tư tưởng lớn cùng tồn tại: Nho gia, Đạo gia, Pháp gia 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý Các pháp gia trước Hàn phi  Quản Trọng  Tử Sản  Thân Bất Hại  Thân Đáo  Thương Ưởng 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý Tiểu sử của Hàn Phi Tử (280-233)  Là công tử nước Hàn, biết đạo Nho, đạo Lão nhưng lại có tư tưởng mới về Pháp trị.  Được vua Hàn cử đi sứ bên nước Tần, Lý Tư tiến cử với vua Tần và bị hãm hại ở nước Tần.  HPT có lòng yêu nước, quan tâm sâu sắc tới lĩnh vực cai trị đất nước. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý  Lý luận cai trị sắc bén, duy lý thậm chí đến mức lạnh lùng tàn nhẫn.  Ông tổng hợp và phát triển tư tưởng của 3 phái chính: Thế của Thận Đáo, Thuật của Thân Bất Hại và Pháp của Thương Ưởng. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý 2.2. Cơ sở triết học  Tư tưởng triết học nổi bật chi phối tư tưởng của Hàn Phi:  - Bản chất con người là có tính ác, mưu lợi cho bản thân;  - Lý luận hợp thời thì mới thành công. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý 2.3. Nội dung tư tưởng của Hàn Phi 1. Thế 2. Thuật 3. Pháp 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý (1) Thế trong quản lý:  “Thế”: uy, danh, vị thế của người nắm giữ quyền lực.  Biểu hiện:  - Vua là người duy nhất đề ra luật pháp  - Nhà vua là người nắm giữ thưởng phạt 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý Chính sách thưởng phạt  Thưởng phạt phải chắc chắn, công bằng, nghiêm minh;  Thưởng hậu, phạt nặng;  Để dùng hết năng lực của con người phải mang lại lợi ích cho họ;  Muốn loại bỏ những yếu tố gây loạn cho xã hội phải dùng hình phạt nặng. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý  Thưởng phạt tạo nên thế của vua, thế của nước.  Thưởng phạt là “làm lợi cho dân”, “kẻ bị phạt nặng là bọn trộm cướp và được thương yêu lo lắng là dân lành”  Mục đích của cai trị là yên dân và mạnh nước. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý (2) Thuật trong quản lý  Thuật: cách thức cai trị của vua đối với quan.  Thuật là nhân tài năng của con người mà giao cho chức quan, theo cái danh mà trách cứ cái thực, nắm quyền sinh, quyền sát trong tay mà xét khả năng của quần thần. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý – “Thuật” gồm có 2 nghĩa:  - Kỹ thuật: cách thức để tuyển, dùng và kiểm tra khả năng của quan lại.  - Tâm thuật: cách thức dùng mưu mô để chế ngự quần thần, không cho họ biết suy nghĩ và tình cảm thật của mình. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý  Thuật gồm các nội dung:  - Thuật trừ gian  - Thuật dùng người  - Thuật vô vi 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý Thuật trừ gian  2 loại gian thần: kẻ thân thích của vua và quần thần.  Nếu người hiền thì bắt vợ, con làm con tin  Nếu người tham cho tước lộc để mua chuộc  Nếu người gian tà thì phải trừng phạt  Không cảm hóa được thì diệt trừ. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý Thuật dùng người  Có phương pháp nghe bề tôi nói;  Khảo sát nhiều mặt để biết lòng bề tôi;  Giao chức và dùng thực tiễn để kiểm tra thực lực  Giao chức nhỏ rồi mới tuần tự thăng cấp;  Không cho kiêm nhiệm chức vụ;  Phân công công việc rõ ràng, mỗi người chịu trách nhiệm công việc được phân công;  Kiểm tra chất lượng công việc. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý Thuật vô vi  Khổng Tử: khi vua có tài đức gương mẫu thì dân tự giác noi theo;  Lão Tử: mong bậc vua chúa giảm thiểu chính quyền để dân sống tự nhiên và tự do như bản tính 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý  Hàn Phi Tử:  - Nghệ thuật cai trị của vua chúa là phải chế ngự dân trong bốn bể để kẻ thông minh không gian xảo được, kẻ miệng lưỡi không nịnh bợ được  - Khiến quan lại làm hết năng lực, quản lý quan lại bằng thưởng phạt công bằng và nghiêm khắc. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý (3) Pháp trong quản lý  Vua là người đặt ra luật pháp  “Pháp”: là pháp luật. “Pháp” được ví như dây, mực – những đồ dùng làm tiêu chuẩn để phân biệt cái đúng, sai. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý Những yêu cầu đối với luật pháp  Pháp luật phải kịp thời, hợp thời  PL phải công khai, dễ biết, dế thi hành  PL phải công bằng, bênh vực kẻ yếu và số ít  PL phải có tính phổ biến 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý 2.4. Đánh giá  Ưu điểm  Hạn chế 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý II. Các lý thuyết quản lý phương Tây  1. Thuyết quản lý theo khoa học:  2 học giả tiêu biểu: Robert Owen và F.W. Taylor 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý 1.1. Tiểu sử của Taylor (1856-1915)  Sinh ra trong gia đình tri thức Mỹ, học tập ở Pháp, Đức, Italia  Thi đỗ khoa Luật trường Havard nhưng lại về quê là nghề chế tạo máy.  Năm 1883, dành học vị Tiến sĩ kỹ thuật chế tạo máy rồi trở thành Chủ tịch Hội kỹ sư cơ khí Mỹ.  Được cấp 100 bằng sáng chế gắn với hoạt động quản lý doanh nghiệp công nghiệp 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý  15 năm cuối đời ông đã dành toàn bộ tâm lực vào nghiên cứu và xây dựng thuyết quản lý khoa học.  Ông được mệnh danh là “cha đẻ của thuyết quản lý khoa học”. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý  “Quản lý là biết chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất” 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý 1.2. Nội dung lý thuyết  Phân công lao động hợp lý  Chuyên môn hóa công việc  Cải tạo mối quan hệ quản lý: chủ - thợ có sự hòa hợp xuất phát từ lợi ích.  Tiêu chuẩn hóa công việc.  Cải thiện môi trường lao động  Trả lương theo sản phẩm 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý Đánh giá  Giá trị:  - Mở đường để đưa vấn đề khoa học quản lý được nhìn nhận một cách có hệ thống;  - Liên kết được con người và yếu tố kỹ thuật trong tổ chức 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý  - Thấy được vai trò sự hợp tác giữa chủ và thợ trong nâng cao năng suất lao động.  - Cách thức trả thù lao theo sản phẩm cũng là một động cơ để người lao động nâng cao hiệu quả sản xuất. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý  Hạn chế:  - Nhìn thấy vai trò con người một cách phiến diện – “con người kinh tế”;  - Không nhìn thấy sự sáng tạo của người lao động, coi họ là cỗ máy biết đi.  - Sự chuyên môn hóa quá sâu, quá trình sản xuất bị chia nhỏ dẫn đến sự đơn điệu nhàm chán, tổn hại tâm lý người lao động 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý 2. Thuyết quản lý hành chính 2.1. Tiểu sử của Henry Fayol  Sinh ra và lớn lên trong một gia đình tiểu tư sản. Năm 1860, tốt nghiệp kỹ sư mỏ.  Ông từng làm quản lý mỏ than rồi làm Tổng giám đốc mỏ than ở Xanhđica, đưa mỏ than phát triển vượt bậc từ tình trạng bất ổn, nguy cơ phá sản. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý  1908, ông từ giã ngành than, dành phần cuối cuộc đời để lập cơ sở nghiên cứu và quản lý hành chính  1915, ông xuất bản cuốn sách “Hành chính chung và hành chính trong công nghiệp”.  Ông chủ trương đem trật tự, tính hệ thống để áp dụng vào quản lý tổ chức 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý Quản lý là gì? Tổ chức Điều khiểnPhối hợp Kiểm tra Lập kế hoạch QUẢN LÝ 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý 14 nguyên tắc quản lý  Phân công lao động  Phân định quyền hạn  Kỷ luật  Thống nhất mệnh lệnh  Thống nhất chỉ huy  Đặt lợi ích của cá nhấn dưới lợi ích chung  Khen thưởng  Tập trung hóa  Trật tự  Thứ bậc  Công bằng  Sự ổn định nhân viên và công việc  Sáng tạo  Tinh thần đồng đội. 2010 Các lý thuyết cơ bản về quản lý 6 nhóm hoạt động của tổ chức  Kỹ thuật  Thương mại  Tài chính  An ninh  Kế toán  Hành chính