Cập nhật quy định pháp luật thuế áp dụng từ năm 2016 trở đi

THUẾ : VÀI ĐIỀU NGẮN GỌN  Thuế được ra đời, tồn tại gắn liền với Nhà nước •NHÀ NƯỚC thực hiện chức năng Quản lý, điều hành xã hội, khắc phục các khiếm khuyết của thị trường • Cần có nguồn lực tài chính: Xin tài trợ; Vay mượn; Bán tài nguyên, công sản; và Huy động sự đóng góp của dân bằng con đường thuế khoá; •Thuế là khoản chi ra của DN, không phụ thuộc vào việc DN đã thu được tiền hay chưa. Trong hoạt động của DN luôn tiềm ẩn rủi ro về thuế  Lãnh đạo và cán bộ quản lý cần quan tâm.

pdf117 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 513 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Cập nhật quy định pháp luật thuế áp dụng từ năm 2016 trở đi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CẬP NHẬT QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT THUẾ ÁP DỤNG TỪ NĂM 2016 TRỞ ĐI  Từ 01/01 đến 30/6/2016: Tiếp tục áp dụng các văn bản ban hành 2013, được sửa đổi, bổ sung năm 2014 và 2015  Từ 01/7/2016: Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế GTGT, Luật Thuế TTĐB và Luật Quản lý thuế 2THUẾ : VÀI ĐIỀU NGẮN GỌN  Thuế được ra đời, tồn tại gắn liền với Nhà nước •NHÀ NƯỚC thực hiện chức năng Quản lý, điều hành xã hội, khắc phục các khiếm khuyết của thị trường • Cần có nguồn lực tài chính: Xin tài trợ; Vay mượn; Bán tài nguyên, công sản; và Huy động sự đóng góp của dân bằng con đường thuế khoá; •Thuế là khoản chi ra của DN, không phụ thuộc vào việc DN đã thu được tiền hay chưa. Trong hoạt động của DN luôn tiềm ẩn rủi ro về thuế Lãnh đạo và cán bộ quản lý cần quan tâm. 3THUẾ : VÀI ĐIỀU NGẮN GỌN: Cách đánh thuế  Đánh trực tiếp vào thu nhập (thuế trực thu): Thuế TNDN, thuế TNCN  Đánh gián tiếp thông qua việc sử dụng thu nhập để chi tiêu (thuế gián thu): Thuế doanh thu, thuế bán lẻ, thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế XNK  Đánh hỗn hợp: Thuế tài sản, thuế nhà đất, thuế đăng ký, thuế tài nguyên. •Sử dụng nhiều loại thuế để động viên nguồn lực, định hướng đầu tư, điều tiết sản xuất, tiêu dùng. 4VÀI ĐIỀU : Thuế theo pháp luật Hiến pháp quy định nghĩa vụ của công dân: Bảo vệ Tổ quốc – Điều 45 Hiến pháp 2013 Tuân theo Hiến pháp và Pháp luật – Điều 46 Mọi người có nghĩa vụ đóng thuế theo luật định (47) Các Luật thuế quy định về nội dung, phạm vi áp dụng đối với từng loại/khoản/sắc thuế; Luật Quản lý thuế quy định: Trách nhiệm, nghĩa vụ của người nộp thuế (NNT); Biện pháp quản lý, cơ quan quản lý thuế; Chế tài xử lý; Cơ chế giám sát của xã hội đối với thực thi, tuân thủ pháp luật thuế. 5QUYỀN CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (10) 1. Được hướng dẫn thực hiện nộp thuế; được cung cấp thông tin để thực hiện quyền & nghĩa vụ thuế 2. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế giải thích về việc tính thuế, ấn định thuế; yêu cầu cơ quan, tổ chức giám định số lượng, chất lượng, chủng loại hàng hoá XNK 3. Được giữ bí mật thông tin theo quy định của pháp luật 4. Hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế 5. Ký hợp đồng với tổ chức kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế. 6QUYỀN CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (10) 6. Nhận văn bản kết luận kiểm tra, thanh tra thuế của cơ quan quản lý thuế; yêu cầu giải thích nội dung kết luận, bảo lưu ý kiến trong biên bản kiểm tra, thanh tra thuế. 7. Được bồi thường thiệt hại do cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế gây ra theo quy định của PL 8. Yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình. 9. Khiếu nại, khởi kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của mình. 10. Tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của công chức quản lý thuế và tổ chức, cá nhân khác. 7NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (9) ① Đăng ký thuế, sử dụng mã số thuế theo quy định của pháp luật. ② Khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng thời hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế. ③ Nộp tiền thuế đầy đủ, đúng thời hạn, đúng địa điểm ④ Chấp hành chế độ kế toán, thống kê và quản lý, sử dụng hoá đơn, chứng từ theo quy định của PL. ⑤ Ghi chép chính xác, trung thực, đầy đủ những hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế, khấu trừ thuế và giao dịch phải kê khai thông tin về thuế. 8NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (9) ⑥ Lập và giao hoá đơn, chứng từ cho người mua theo đúng số lượng, chủng loại, giá trị thực thanh toán khi bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật. ⑦ Cung cấp chính xác, đầy đủ, kịp thời thông tin, tài liệu liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế, số hiệu và nội dung giao dịch của tài khoản mở tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác; giải thích việc tính thuế, khai thuế, nộp thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế. 9NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (9) ⑧ Chấp hành quyết định, thông báo, yêu cầu của cơ quan quản lý thuế, công chức quản lý thuế theo quy định của pháp luật. ⑨ Chịu trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật trong trường hợp người đại diện theo pháp luật hoặc đại diện theo ủy quyền thay mặt người nộp thuế thực hiện thủ tục về thuế sai quy định. HỆ THỐNG THUẾ VIỆT NAM – Khái quát 1. Thuế môn bài 2. Thuế xuất, nhập khẩu: Cắt giảm theo lộ trình 2015 – 2018 3. Thuế GTGT: Sửa 2012, 2013, 2014, 2015, 2016 4. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): Sửa 2014, 2015, 2016 5. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): Sửa 2013, 2014, 2015 6. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): Sửa 2013, 2014, 2015 7. Thuế tài nguyên 8. Thuế sử dụng đất nông nghiệp 9. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 10. Thuế bảo vệ môi trường 11. Tiền sử dụng đất; tiền thuê đất 12. Phí, lệ phí (gần 300 chi tiết) Từ 2017 theo Luật 97/2015 10 11 QUẢN LÝ THUẾ Phân công quản lý thuế: (ii) Cơ quan Hải quan quản lý các loại thuế đối với hàng hoá XNK; (ii) Cơ quan thuế quản lý các loại thuế đối với hoạt động nội địa Từ 01/7/2007: Thực hiện cơ chế NNT tự khai, tự nộp thuế  Cơ quan thuế hướng dẫn, hỗ trợ, kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm  Từ 2015: Áp dụng khai thuế qua mạng Internet, nộp thuế điện tử, hoá đơn điện tử; Công khai các quy trình, thủ tục quản lý thuế và thông tin về các vi phạm (chây ỳ nợ thuế, trốn thuế,) 12 CHẾ TÀI XỬ LÝ VI PHẠM PHÁP LUẬT THUẾ Các hành vi và mức độ vi phạm được xử lý theo quy định của pháp luật thuế và pháp luật liên quan: Xử phạt hành chính; Khởi tố hình sự; Xử lý cảnh cáo (ÍT) và phạt tiền (phổ biến) với mức cụ thể đối với các sai sót về thủ tục hành chính, lỗi kỹ thuật (đăng ký, khai thuế, hoá đơn); Phạt tiền theo lãi suất ngày đối với chậm nộp thuế; Phạt bằng tiền theo tỷ lệ tính trên số thuế khai sai; Phạt nặng đối với hành vi trốn thuế (1 đến 3 lần). 13 BỘ LUẬT HÌNH SỰ (1999)- Cần cảnh giác • Điều 161 : Tội trốn thuế (từ 100 triệu hoặc dưới 100 tr, nhưng đã bị xử phạt hành chính): Khung phạt cao nhất đến 7 năm tù giam, phạt bổ sung đến 3 lần số thuế trốn • Điều 165: Cố ý làm trái các quy định của Nhà nước về quản lý kinh tế gây hậu quả nghiêm trọng (cao nhất 20 năm tù giam) • Điều 166: Lập quỹ trái phép (đến 15 năm) • Điều 167: Báo cáo sai trong quản lý kinh tế (đến 3 năm) • Điều 164a và 164b: Vi phạm quy định về in, phát hành, mua bán trái phép hóa đơn, quản lý hóa đơn, chứng từ nộp NSNN (đến 5 năm) • Điều 285: Thiếu trách nhiệm gây hậu quả nghiêm trọng (đến 5 năm) , rất nghiêm trọng hoặc đặc biệt nghiêm trọng (3 đến 12 năm). • Bộ Luật 2015 (hiệu lực 01/7/2016) thay đổi nhưng vẫn rủi ro 14 BỘ LUẬT HÌNH SỰ 2015 – Hiệu lực 01/07/2016  Điều 200 – Tội trốn thuế: Bị phạt tiền 100 tr – 500 tr.đ, hoặc bị phạt tù 03 tháng đến 02 năm. Trốn thuế 01 tỷ đồng trở lên bị phạt tiền 1,5 tỷ đến 4,5 tỷ đồng/hoặc bị phạt tù 02 đến 07 năm. Quy định mới: Pháp nhân thương mại bị phạt tiền (cao nhất đến 10 tỷ đồng), bị đình chỉ hoạt động vĩnh viễn. Điều 179: Thiếu trách nhiệm gây thiệt hại đến tài sản của Nhà nước, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp: Tuỳ theo trị giá thiệt hại, bị phạt tù đến 3 năm, 5 năm hoặc 10 năm Bổ sung nội dung và thêm các điều quy định về tội phạm trong các lĩnh vực: Gian lận thương mại, Thuế, Tài chính, Chứng khoán, Bảo hiểm (kể cả trốn đóng BHXH, BH y tế), Kế toán, Đấu thầu, Đầu tư,  Từ điều 188 đến điều 224  Thuế XNK : Thông tư hướng dẫn: ①TT số 38/2015/TT-BTC Hướng dẫn về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế XNK và quản lý thuế đối với XNK – Quy trình quản lý, mẫu biểu tờ khai hải quan, thủ tục đối với từng loại hình XNK hiệu lực 01/04/2015 (thay thế các TT số 128/2013; số 94/2014 về thủ tục tạm nhập tái xuất; TT số 22/2014 và 196/2012 về hải quan điện tử)  tiếp ② Thông tư số 39/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 vềtrị giá hải quan đối với hàng hoá XNK – Hiệu lực 01/4/2015 Thay thế TT số 205/2010, TT 29/2014 sửa một số điều của TT 205/2010, QĐ số 30/2008/QĐ-BTC về ban hành tờ khai trị giá hải quan tính thuế hàng hóa NK và hướng dẫn khai báo; ③ Thông tư hướng dẫn về Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi: 2015 (TT164/2013 & 178/2014) 2016: TT182/2015 ④ Các TT hướng dẫn thuế NK ưu đãi đặc biệt  tiếp 17 THUẾ NK ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT 2015 - 2018 Biểu thuế ATIGA : Hàng NK có xuất xứ từ các nước ASEAN theo Hiệp định Khu vực Mậu dịch Tự do ASEAN – TT số 165/2014 ngày 14/11/2014 (giai đoạn 2015 – 2018) Biểu thuế ACFTA: ASEAN + Trung Quốc – TT số 166/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 ( giai đoạn 2015 – 2018) Biểu thuế AKFTA : ASEAN + Hàn Quốc - TT số 167/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014 ( giai đoạn 2015 – 2018) Biểu thuế AJFTA : ASEAN + Nhật Bản – Thông tư số 24/2015 và TT 25/2015 để thực hiện Hiệp định đối tác toàn diện với Nhật Bản Biểu thuế AAZFTA (ASEAN + Úc + Niu-di-lân) – TT số 168/2014/TT-BTC ngày 14/11/2014. Hiệu lực 01/01/2015, giai đoạn 2015–18 Biểu thuế AIFTA (ASEAN + Ấn Độ) – TT số 169/2014/TT-BTC  Thông tư số 26/2015 với 3 ND mới: MỘT SỐ hàng hoá từ nhóm thuế suất 5% chuyển sang diện KHÔNG CHỊU THUẾ : Phân bón; máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp; tàu đánh bắt xa bờ; thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác Thuế suất 5% đối với QUẶNG ĐỂ SX PHÂN BÓN  Không thu thuế GTGT đối với hàng nông sản, thuỷ sản chưa qua chế biến trong khâu thương mại của DN/HTX nộp thuế theo PP khấu trừ và không hoàn thuế đối với XK hàng loại này (tiếp tục 2014) 3. - Thuế TNDN : Các nội dung mới theo Luật số 71/2014/QH13. Thông tư số 96/2015 có một số ND thay đổi tốt hơn cho DN  Tiếp tục kế thừa TT 78/2014, TT 151/2014 và thêm ND mới về chi phí được trừ và quy định cụ thể ưu đãi thuế; 4. - Thuế TNCN: Luật 71/2014 không áp dụng giảm trừ gia cảnh (GTGC) đối với TN từ kinh doanh thay bằng mức Doanh thu miễn thuế (ngưỡng 100tr.đ)  TT 92/2015 nhiều ND mới 5. - Thuế tài nguyên: Sửa 02 Nội dung ① Sửa khoản 7, điều 2: Quy định rõ Nước thiên nhiên chịu thuế tài nguyên: “7. Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.”. ② Sửa đổi khoản 5 Điều 9 (quy định rõ hơn) : “5. Miễn thuế đối với nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.”. 6. - Thuế BVMT : Nâng mức thuế từ tháng 5/2015 một số mặt hàng - Nghị quyết của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội số 888ª/2015/UBTVQH13 về tăng mức thuế BVMT đối với các loại xăng dầu từ 01-05-2015  Xăng, nhiên liệu bay: Từ 1000 lên 3.000đ/lít  Dầu DO : Từ 500 lên 1.500đ/lít  Dầu FO : Từ 300 lên 900đ/lít  Dầu hoả: Giữ nguyên mức 300đ/lít 7. - Quản lý thuế : Luật 71/2014 áp dụng từ 2015: ① Sửa đổi khoản 1, khoản 1a và khoản 6 Điều 31 : Hồ sơ khai thuế là TỜ KHAI THUẾ (Bỏ quy định nộp bảng kê MUA VÀO/BÁN RA, tài liệu khác); ② Sửa đổi, bổ sung Điều 43 về tỷ giá tính thuế Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ hoặc người nộp thuế có nghĩa vụ phải nộp bằng ngoại tệ nhưng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép nộp thuế bằng VND thì phải quy đổi ra VND theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh. ③ Điều 7 bổ sung: “11. Căn cứ tình hình thực tế và điều kiện trang bị công nghệ thông tin, Chính phủ quy định cụ thể việc người nộp thuế không phải nộp các chứng từ trong hồ sơ khai, nộp thuế, hồ sơ hoàn thuế và các hồ sơ thuế khác mà cơ quan quản lý nhà nước đã có.”  BẮT BUỘC nộp tờ khai thuế qua Internet ④ Sửa điều 106 - Tiền nộp chậm: Bỏ tỷ lệ 0,07%/ngày (áp chung mức tiền chậm nộp 0,05%). 24 Văn bản hợp nhất số 13/VBHN-BTC ngày 26/5/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật thuế GTGT Hợp nhất từ các Nghị định số 209/2013/NĐ-CP + NĐ số 91/2014 + NĐ số 12/2015 Văn bản số 16/VBHN-BTC ngày 17/6/2015 hướng dẫn thi hành Luật và các Nghị định của Chính phủ về thuế GTGT  Hợp nhất từ các Thông tư hướng dẫn VỀ THUẾ GTGT: TT số 219/TT-BTC (văn bản gốc) + TT119/2014 + TT số 151/2014 + TT số 26/2015 CHÚ Ý VỀ THUẾ GTGT 2015 - 2016 25 – Một số điểm chính  26 nhóm thuộc đối tượng không chịu thuế (Không áp thuế đầu ra & không khấu trừ thuế đầu vào).  Có 7 trường hợp không phải kê khai, không tính nộp thuế GTGT – Điều 5 Thông tư 219/2013;  Thuế suất 0% đối với hàng hoá, dịch vụ XK – kể cả bán vào Khu chế xuất, DN chế xuất; Thuế suất 5% đối với 15 nhóm (được liệt kê cụ thể tên gọi).  Thuế suất 10% đối với hàng hoá, dịch vụ còn lại  Đối tượng không chịu thuế và trường hợp không phải khai, tính nộp thuế GTGT: Trên Hoá đơn gạch chéo ô “thuế GTGT” 26 KHÔNG KÊ KHAI, TÍNH NỘP THUẾ GTGT  Điều 5 - Thông tư số 219/2013 quy định 7 khoản về các trường hợp có thu tiền nhưng không phải kê khai, không phải tính thuế, không phải nộp thuế GTGT – Không phải xuất hoá đơn – Ví dụ 10 – 14)  Các thu về bồi thường bằng tiền, tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác  Lập chứng từ thu/chi. (Nếu bồi thường bằng hàng hoá, dịch vụ, hoặc chi tiền cho nhà phân phối để thực hiện sửa chữa, bảo hành, khuyến mại, quảng cáo : Tính đủ thuế) 27 KHÔNG KÊ KHAI, TÍNH NỘP THUẾ GTGT  DN Việt Nam mua dịch vụ của nước ngoài mà các DV này được thực hiện ở ngoài VN, thuê băng tần vệ tinh, đường truyền dẫn của nước ngoài  khi trả tiền không bị áp thuế GTGT nhà thầu  Tổ chức, cá nhân không KD, không phải là người nộp thuế GTGT  bán tài sản không phải nộp thuế GTGT (Ví dụ số 16). Tài sản góp vốn lập DN Biên bản;  Tổ chức, cá nhân chuyển nhượng dự án đầu tư cho DN, hợp tác xã để SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT  VD 18 28 KHÔNG KÊ KHAI, TÍNH NỘP THUẾ GTGT  SP trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản chưa chế biến thành các SP khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường ở khâu KD thương mại khi 2 bên bán & mua đều là DN, HTX nộp thuế GTGT theo PP khấu trừ (Nếu người mua là cá nhân hoặc DN/HTX nộp thuế theo PP trực tiếp thì tính thuế 5%  Đến 2016 đưa vào Luật 106/2016/QH13 TSCĐ đang sử dụng điều chuyển giữa cấp trên và cấp dưới hoặc giữa các đơn vị cấp dưới của 01 DN theo giá trị sổ sách kế toán (sử dụng QĐ hoặc Lệnh điều động)  Tài sản đem góp vốn vào DN; điều chuyển TS khi chia, tách, sáp nhập DN, Thu/chi hộ không liên quan đến bán hàng hoá/dịch vụ. 29 – KHẤU TRỪ, HOÀN THUẾ  Khấu trừ thuế đầu vào: Hoá đơn có trị giá 20 tr.đ trở lên phải thanh toán không dùng tiền mặt.  Hoàn thuế: Xuất khẩu, đầu tư mới: 300 tr.VND trở lên được hoàn; Thuế đầu vào chưa khấu trừ hết (dư nợ TK 133) sau 12 tháng TT 26/2015 thực hiện đến hết 6/2016;  Từ 01/7/2016 : Chỉ hoàn cho XK và Đầu tư  KHÔNG HOÀN THUẾ ĐẦU VÀO CHO DN ĐANG SXKD (Tự cân bằng theo kết quả bán ra) 30 THUẾ GTGT – Một số rủi ro  Hoá đơn đầu vào bất hợp pháp, Hoá đơn của đối tác là DN ngừng hoạt động, DN đang bị cưỡng chế  Thanh toán tiền mặt đối với hoá đơn có trị giá từ 20 triệu trở lên, TK của bên bán có đăng ký ?  Phân biệt: Hàng hoá, dịch vụ Cho, tặng/ Khuyếnmại  Hàng hoá vận chuyển trên đường  Phân bổ thuế GTGT đầu vào đối với đầu ra Không chịu thuế/ Không phải khai, nộp thuế / Thuế suất 0%  Khai thuế GTGT các Hợp đồng nhà thầu, kể cả quảng cáo trên mạng, mua sản phẩm sở hữu trí tuệ. 31 THUẾ GTGT – Một số chú ý  Điều chỉnh Hoá đơn trong trường hợp: Hàng hoá bị trả lại; Sai sót trên hoá đơn; Hàng hoá trong các chương trình chiết khấu theo số lượng,  Thời hạn khai thuế GTGT đầu vào: Khai ngay, nếu phát hiện sai sót thì DN khai bổ sung, điều chỉnh trước khi cơ quan thuế công bố QĐ thanh tra/kiểm tra thuế tại DN;  Thuế GTGT 2016: Hoàn thuế chặt hơn 32 Văn bản hợp nhất số 26/VBHN-BTC ngày 14/9/2015  Hợp nhất các Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 + TT 151/2014 + TT96/2015  Thuế nhà thầu nước ngoài : TT số 103/2014/TT-BTC  Các DN có phần vốn nhà nước: Nộp cổ tức được chia cho phần vốn NN do Bộ, ngành, địa phương đại diện chủ sở hữu; Thu lợi nhuận còn lại sau khi trích lập các quỹ của các tập đoàn, TCTy do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ: TT số 187/2013/TT-BTC VĂN BẢN THUẾ TNDN 2014 - 2016 33 THUẾ SUẤT  Thuế suất chung 22% - Riêng DN có tổng doanh thu năm trước đến 20 tỷ đồng thì thuế suất áp dụng 20%)  Thuế suất ưu đãi 20% trong 10 năm DN đáp ứng điều kiện ưu đãi theo NĐ 218/2013 + TT 78/2014;  Thuế suất ưu đãi 15% từ 2015 (TT 96/2015) : TN của DN về trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp và thủy sản không tại địa bàn không khó khăn;  Thuế suất ưu đãi 10% : Dự án đầu tư có ưu đãi cao  Từ 01/01/2016 : Thuế suất chung 20%; Thuế suất ưu đãi 10%, 15% và 17% (chuyển từ ưu đãi 20%) 34 DOANH THU ĐỂ TÍNH THU NHẬP CHỊU THUẾ  Điều 5 – Thông tư 78 quy định: Toàn bộ tiền bán hàng hoá, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Chú ý: Doanh thu kế toán KHÁC VỚI doanh thu tính thuế (Thông tư số 200/2014 và Chuẩn mực kế toán – Chú ý về Nguyên tắc xác định doanh thu kế toán) 35 THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH DOANH THU TÍNH THUẾ  Điều 3 – Thông tư 96/2015 (sửa khoản 2, điều 5 của TT số 78/2014) : Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hóa cho người mua. Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua 36 GHI NHẬN DT BÁN HÀNG - CM KẾ TOÁN DN đã trao phần lớn rủi ro, lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa, quyền kiểm soát hàng hóa Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn: quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể không còn (trừ quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); DN đã, sẽ thu được lợi ích kinh tế từ việc bán hàng Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng 37 THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH DOANH THU – PL THUẾ Thuế GTGT : Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Thuế TNDN : Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Lập hoá đơn: Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hoá cho người mua. 38 GHI NHẬN DT DỊCH VỤ - CM KẾ TOÁN Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi những điều kiện trả lại dịch vụ không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại DV đã cung cấp; DN đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 39 GHI NHẬN DOANH THU DỊCH VỤ - PL THUẾ Thuế GTGT: Thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được hay chưa thu được tiền. Thuế TNDN (TT 96) DT xác định theo Thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng DV cho người mua; / Thời điểm hoàn thành bào giao theo tiến độ XD; Hóa đơn : Hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền; / Nếu Thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền. 40 CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ KHI XÁC ĐỊNH THU NHẬP  Điều 9 Nghị định và điều 6 – Thông tư 78 quy định về chi phí (thuận lợi hơn từ 11/2014) Nguyên tắc xác định các khoản chi phí được trừ:  Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Khoản chi có đầy đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp (hoặc Bảng kê) theo quy định của pháp luật.  Từ 2014: Chi có hoá đơn từ 20 triệu đồng phải thanh toán không dùng tiền mặt  Văn bản áp dụng từ Năm 2015: Kế thừa TT78 +TT 151/2014 + TT96/2015 với các nội dung mới: ① TN của DN do đầu tư ở ngoài VN: Thực hiện theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần: Khai thu nhập khi thực chuyển tiền về nước; Nếu chuyển về từ nước có thuế suất thấp hơn VN thì nộp ph
Tài liệu liên quan