Chủ nghĩa duy vật biện chứng – Cơ sở lí luận của thế giới quan khoa học

1. Hiểu khái niệm thế giới quan và các hình thức cơ bản của thế giới quan 2. Lịch sử hình thành và phát triển thế giới quan duy vật 3. Nắm vững nội dung, bản chất thế giới quan duy vật biện chứng 4. Vai trò, phương pháp luận của thế giới quan duy vật biện chứng trong nghiên cứu kinh tế

pdf55 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 1136 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chủ nghĩa duy vật biện chứng – Cơ sở lí luận của thế giới quan khoa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỦ NGHĨA DUY VẬT BIỆN CHỨNG – CƠ SỞ Lí LUẬN CỦA THẾ GIỚI QUAN KHOA HỌC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đảng cộng sản Việt Nam : Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH, Nxb. Sự thật, Hà Nội,1991 2. Đảng cộng sản Việt Nam : Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2001 3. C.Mác và Ph.Ăngghen: Toàn tập, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội, 1995, t 3 4. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1980, t 18 5. V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb. Tiến bộ, Mátxcơva, 1980, t 20 6. Các sách, báo, tạp chí 7. 8. 9. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Hiểu khái niệm thế giới quan và các hình thức cơ bản của thế giới quan 2. Lịch sử hình thành và phát triển thế giới quan duy vật 3. Nắm vững nội dung, bản chất thế giới quan duy vật biện chứng 4. Vai trò, phương pháp luận của thế giới quan duy vật biện chứng trong nghiên cứu kinh tế 1.Thế giới quan (TGQ) và các hình thức cơ bản của TGQ 1.1. Khái niệm “TGQ” - TGQ là toàn bộ những quan điểm, quan niệm của con người về thế giới, về bản thân con người, về cuộc sống và vị trí của con người trong thế giới đó I. THẾ GIỚI QUAN VÀ CÁC LOẠI THẾ GIỚI QUAN 1.Thế giới quan (TGQ) và các hình thức cơ bản của TGQ 1.1. Khái niệm “TGQ” Từ bé, mỗi người đều cần hiểu biết về thế giới và bản thân, ai cũng đặt ra những câu hỏi mà chính là những câu hỏi của mọi thời đại: Thế giới quanh ta là gì? Nó bắt đầu từ đâu và kết thúc hay không? Sức mạnh nào chi phối sự tồn tại và biến đổi của nó? Con người là gì? Nó được sinh ra như thế nào? Quan hệ của nó với thế giới bên ngoài ra sao? Con người có thể biết gì và làm gì với thế giới đó? Vì sao có người tốt, kẻ xấu? Cuộc sống của con người có ý nghĩa gì?... những kiểu như vậy được đặt ra với mức độ sâu sắc khác nhau và được con người từ thời nguyên thuỷ, đến nay và mai sau tìm cách trả lời. Quá trình tìm tòi giải đáp những câu hỏi trên hình thành nên mỗi người những quan niệm nhất định, hoà trộn cả những yếu tố về cảm xúc, trí tuệ, niềm tin, lý tưởng... thành 1 khối thống nhất gọi là thế giới quan của 1 người, 1 cộng đồng ở 1 thời đại. Đó chính là toàn bộ những quan niệm về thế giới, về vị trí của con người trong thế giới đó, về chính bản thân và cuộc sống của con người và loài người. I. THẾ GIỚI QUAN VÀ CÁC LOẠI THẾ GIỚI QUAN 1.Thế giới quan (TGQ) và các hình thức cơ bản của TGQ 1.1. Khái niệm “TGQ” - Cấu trúc TGQ Cấu trúc của thế giới quan Tri thức Niềm tin I. THẾ GIỚI QUAN VÀ CÁC LOẠI THẾ GIỚI QUAN Tri thức tôn giáo Tri thức ctrị, đđức, tmỹ Tri thức khoa học Tri thức triết học 1.Thế giới quan (TGQ) và các hình thức cơ bản của TGQ 1.1. Khái niệm “TGQ” - Cấu trúc TGQ: TH – hạt nhân lý luận của thế giới quan Triết học chính là sự diễn tả thế giới quan bằng lý luận, chính là hạt nhân lý luận của thế giới quan. Từ bé, mỗi người đều cần hiểu biết về thế giới và bản thân, ai cũng đặt ra những câu hỏi mà chính là những câu hỏi của triết học mọi thời đại: Thế giới quanh ta là gì? Nó bắt đầu từ đâu và kết thúc hay không? Sức mạnh nào chi phối sự tồn tại và biến đổi của nó? Con người là gì? Nó được sinh ra như thế nào? Quan hệ của nó với thế giới bên ngoài ra sao? Con người có thể biết gì và làm gì với thế giới đó? Vì sao có người tốt, kẻ xấu? Cuộc sống của con người có ý nghĩa gì?... I. THẾ GIỚI QUAN VÀ CÁC LOẠI THẾ GIỚI QUAN Khoa học tự nhiên (A) Khoa học xã hội (B) Các khoa học khác (C) Triết học I. THẾ GIỚI QUAN VÀ CÁC LOẠI THẾ GIỚI QUAN 1.Thế giới quan (TGQ) và các hình thức cơ bản của TGQ 1.1. Khái niệm “TGQ” - Cấu trúc TGQ: TH – hạt nhân lý luận của thế giới quan Triết học cũng như thế giới quan được hình thành từ toàn bộ tri thức và kinh nghiệm sống của con người và xã hội loài người. Tri thức của các khoa học cụ thể thì đưa lại cơ sở trực tiếp cho sự hình thành những quan niêm nhất định về từng mặt, từng bộ phận của thế giới 1.Thế giới quan (TGQ) và các hình thức cơ bản của TGQ 1.1. Khái niệm “TGQ” - Ý nghĩa TGQ Từ các hiểu biết về thế giới chúng ta có được bức tranh về thế giới trong ý thức tức THẾ GIỚI QUAN và từ đó nó quyết định lại thái độ và hành vi đối với thế giới. Có một thế giới quan đúng đắn sẽ hướng con người hoạt động theo sự phát triển lôgic của xã hội và góp phần vào sự tiến bộ của xã hội.Vì thế, thế giới quan là trụ cột về mặt hệ tư tưởng của nhân cách, là cơ sở cho đạo đức, chính trị và hành vi THẾ GIỚI QUAN VÀ CÁC LOẠI THẾ GIỚI QUAN 1.Thế giới quan (TGQ) và các hình thức cơ bản của TGQ 1.1. Khái niệm “TGQ” - Ý nghĩa TGQ Quan điểm về thế giới, về con người và vị trí con người Hiểu biết Hành động THẾ GIỚI QUAN VÀ CÁC LOẠI THẾ GIỚI QUAN I. THẾ GIỚI QUAN VÀ CÁC LOẠI THẾ GIỚI QUAN 1.Thế giới quan (TGQ) và các hình thức cơ bản của TGQ 1.2. Những hình thức cơ bản của TGQ • Phân theo lịch sử • Phân theo mức độ phù hợp với đối tượng phản ánh TGQ huyền thoại TGQ tôn giáo TGQ triết học TGQ khoa học TGQ phản khoa học I. THẾ GIỚI QUAN VÀ CÁC LOẠI THẾ GIỚI QUAN TGQ huyền thoại TGQ tôn giáo TGQ triết học Là sáng tạo của trí tưởng tượng tập thể toàn dân, phản ánh khái quát hóa hiện thực dưới dạng những vị thần được nhân cách hóa Là sự phản ánh hư ảo cái thực, là niềm tin mãnh liệt vào sức mạnh của các lực lượng siêu nhiên Là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới, về bản thân con người và vị trí của con người trong thế giới đó 1.Thế giới quan (TGQ) và các hình thức cơ bản của TGQ 1.2. Những hình thức cơ bản của TGQ Phân theo lịch sử I. THẾ GIỚI QUAN VÀ CÁC LOẠI THẾ GIỚI QUAN 1.Thế giới quan (TGQ) và các hình thức cơ bản của TGQ 1.2. Những hình thức cơ bản của TGQ • Phân theo mức độ phù hợp với đối tượng phản ánh TGQ khoa học TGQ phản khoa học Là sự phản ánh và từ đó định hướng cho hoạt động của con người trên cơ sở hoạt động khoa học Là sự phản ánh sai lệch TG và do vậykhông định hướng đúng cho con người trong hoạt động TGQ triết học TGQ triết học duy tâm TGQ triết học duy vật I. THẾ GIỚI QUAN VÀ CÁC LOẠI THẾ GIỚI QUAN 2.Thế giới quan triết học và lịch sử phát triển TGQ duy vật 2.1. Thế giới quan triết học “Không trừ một trường hợp nào, chúng ta thấy rằng,đằng sau một đống thuật ngữ tinh vi mới, đằng sau cái mớ lộn xộn những nghị luận uyên thâm kinh viện, là hai đường lối cơ bản, hai khuynh hướng cơ bản trong cách giải quyết các vấn đề triết học” V.I.Lênin TGQ duy tâm Thừa nhận ý thức có trước và sinh ra vật chất CNDT khách quan CNDT chủ quan I. THẾ GIỚI QUAN VÀ CÁC LOẠI THẾ GIỚI QUAN 2.Thế giới quan triết học và lịch sử phát triển TGQ duy vật 2.1. Thế giới quan triết học “Tất cả những nhà duy tâm, cả về TH lẫn tôn giáo, cả cũ lẫn mới, đều tin vào linh cảm, khải thị, chúa cứu thế, người sáng tạo kỳ diệu, sự tín ngưỡng ấy mang hình thức thô sơ, tôn giáo hay hình thức văn minh, TH, khi điều đó chỉ phụ thuộc vào trình độ giáo dục của họ” C.Mác và Ph.Ăngghen TGQ duy vật Cho rằng vật chất có trước và sinh ra ý thức CNDV trước Mác CNDV mác xít I. THẾ GIỚI QUAN VÀ CÁC LOẠI THẾ GIỚI QUAN 2.Thế giới quan triết học và lịch sử phát triển TGQ duy vật 2.1. Thế giới quan triết học TGQ duy vật - Thừa nhận bản chất TG là VC - VC quyết định ý thức CNDV chất phác CNDV siêu hình CNDV biện chứng I. THẾ GIỚI QUAN VÀ CÁC LOẠI THẾ GIỚI QUAN 2.Thế giới quan triết học và lịch sử phát triển TGQ duy vật 2.2. Lịch sử phát triển TGQ duy vật TGQ duy vật chất phác • Mang tính ngây thơ, chất phác, mộc mạc • Mang tính cảm tính và phỏng đoán • Đại biểu: ngũ hành; Talet: Đêmôcrit Tích cực: - Xuất phát từ chínhTG để giải thích về TG - Trình bày bức tranh tổng thể về TG - Chứa đựng tư tưởng vô thần Hạn chế: TH mới chỉ giải thích TG - Mang tính trực quan - Mang tính phỏng đoán - Đồng nhất VC với vật thể - DV không triệt để I. THẾ GIỚI QUAN VÀ CÁC LOẠI THẾ GIỚI QUAN 2.Thế giới quan triết học và lịch sử phát triển TGQ duy vật 2.1. Thế giới quan triết học TGQ duy vật siêu hình • Gắn bó chặt chẽ với KHTN • Có tính chiến đấu cao • Mang tính máy móc, cơ giới và nửa vời • Đại biểu: P.Bêcơn; T. Hốpxơ; J. Lamêtri; D. Điđrô; H. Hônbach L. Phoiơbắc. Tích cực: - Xuất phát từ chínhTG. Các nhà THDV đã dựa vào các thành tựu KHTN để giải thích và CM các quan điểm về TG - Đề cao con người và trí tuệ con người - Trình bày bức tranh cụ thể về TG - Chứa đựng tư tưởng vô thần Hạn chế: TH mới chỉ giải thích TG - Mang tính máy móc, cơ giới - Mang tính siêu hình - Đồng nhất VC với vật thể - DV không triệt để (DT trong nhận thức xã hội) I. THẾ GIỚI QUAN VÀ CÁC LOẠI THẾ GIỚI QUAN 2.Thế giới quan triết học và lịch sử phát triển TGQ duy vật 2.1. Thế giới quan triết học John Locke Benedictus de Spinoza Ludwig FeuerBach (1804-1872) TGQ duy vật biện chứng Sự thống nhất giữa TGQDV và phương pháp biện chứng TGQDVBC không chỉ giải thích TG mà còn tạo ra lý luận để cải tạo TG TGQDVBC giải quyết đúng đắn vấn đề cơ bản của triết học trên quan điểm thực tiễn I. THẾ GIỚI QUAN VÀ CÁC LOẠI THẾ GIỚI QUAN 2.Thế giới quan triết học và lịch sử phát triển TGQ duy vật 2.2. Lịch sử phát triển TGQ duy vật Là TGQDV triệt để Có sự thống nhất giữa tính cách mạng và tính khoa học Có sự thống nhất giữa tính thực tiễn và tính lý luận II. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CNDVBC VỚI TƯ CÁCH LÀ HẠT NHÂN LÝ LUẬN CỦA TGQ KH 1. CNDVBC giải quyết đúng đắn mối quan hệ biện chứng giữa vật chất (VC) và ý thức (YT) 1.1 Khẳng định tính thống nhất VC của TG - Chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhất là TGVC. TG VC tồn tại khách quan, có trước và độc lập với ý thức của con người - Mọi bộ phận của TGVC đều có mối liên hệ thống nhất với nhau, cùng chịu sự chi phối của những quy luật khách quan - TGVC vô hạn, vô tận, không được sinh ra và không mất đi. Trong TG không có gì khác ngoài những quá trình VC đang biến đổi và chuyển hóa không ngừng. - Sự thống nhất của TGVC gồm sự thống nhất của cả TN, XH và tư duy KL: TG thống nhất ở tính VC. Sự thống nhất của TGVC là sự thống nhất trong tính đa dạng của nó. Từ đây, vấn đề đặt ra là cần có quan niệm đúng về VC để hiểu đúng về tính thống nhất đó II. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CNDVBC VỚI TƯ CÁCH LÀ HẠT NHÂN LÝ LUẬN CỦA TGQ KH 1. CNDVBC giải quyết đúng đắn mối quan hệ biện chứng giữa vật chất (VC) và ý thức (YT) 1.2 Khẳng định TGVC tồn tại khách quan và TG đó luôn trong quá trình vận động 1.2.1 Phạm trù VC 1.2.1.1 Quan niệm trước Mác về VC + Quan niệm DT: VC là sản phẩm của ý thức + Quan niệm DV: TGVC được tạo nên từ một hoặc một số các dạng VC cụ thể (từ thời kỳ cổ đại), hoặc là khối lượng của sự vật (từ thời kỳ cận đại) Nhận xét: Quan niệm của các nhà TH duy tâm chỉ dựa vào sự võ đoán, còn quan niệm của các nhà TH duy vật siêu hình tuy đã thừa nhận tính khách quan của TGVC nhưng lại đồng nhất VC nói chung với các dạng tồn tại cụ thể của VC II. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CNDVBC VỚI TƯ CÁCH LÀ HẠT NHÂN LÝ LUẬN CỦA TGQ KH 1. CNDVBC giải quyết đúng đắn mối quan hệ biện chứng giữa vật chất (VC) và ý thức (YT) 1.2.1 Phạm trù VC 1.2.1.2 Quan niệm Mác-xít về VC (ĐN về VC của V.I.Lênin) “VC là một phạm trù TH dùng để chỉ thực tại khách quan được đem lại cho con người trong cảm giác, được cảm giác của chúng ta chép lại, chụp lại, phản ánh và tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác” Với định nghĩa này V.I.Lênin đã đưa ra hai góc độ tiếp cận: + Phân biệt phạm trù VC với tư cách là phạm trù TH với phạm trù VC của các KH cụ thể. Phạm trù VC ở góc độ này mang tính cách là thế giới quan + Phân biệt VC với YT. Phạm trù VC ở góc độ này thuộc lĩnh vực nhận thức luận II. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CNDVBC VỚI TƯ CÁCH LÀ HẠT NHÂN LÝ LUẬN CỦA TGQ KH 1. CNDVBC giải quyết đúng đắn mối quan hệ biện chứng giữa vật chất (VC) và ý thức (YT) 1.2 Khẳng định TGVC tồn tại khách quan và luôn trong quá trình vận động 1.2.2 VC và vận động 1.2.1.1 Quan niệm trước Mác về vận động + Quan niệm DT + Quan niệm DV 1.2.1.2 Quan niệm Mác-xít về vận động + ĐN về vận động của Ăngghen “Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất tức được hiểu là một phương thức tồn tại của VC, là một thuộc tính cố hữu của VC, thì bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn cho đến tư duy” + Vận động của TGVC là tuyệt đối, còn đứng im là tương đối, tạm thời và thoáng qua II. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CNDVBC VỚI TƯ CÁCH LÀ HẠT NHÂN LÝ LUẬN CỦA TGQ KH 1. CNDVBC giải quyết đúng đắn mối quan hệ biện chứng giữa vật chất (VC) và ý thức (YT) 1.3 Khẳng định TGVC quyết định YT 1.3.1 VC là nguồn gốc sinh ra YT Để YT xuất hiện cần có bốn hệ thống yếu tố VC: não người, TGVC tác động vào não người (nguồn gốc tự nhiên), lao động SXVC và ngôn ngữ (nguồn gốc xã hội) 1.3.1 VC là nguồn gốc sinh ra YT + Nguån gèc tù nhiªn cña ý thøc - Thêi kú cæ ®¹i c¸c nhµ duy vËt cho r»ng linh hån còng lµ do vËt chÊt t¹o thµnh nh: löa, nguyªn tö... - ThÕ kû 17, 18, ®Æc biÖt lµ chñ nghÜa duy vËt tÇm thêng. ThÕ kû 19 cho r»ng: ãc tiÕt ra t tëng gièng nh gan tiÕt ra mËt. - Lª nin khẳng định: “ T tëng lµ mét chøc n¨ng cña ãc, c¶m gi¸c, tøc lµ h×nh ¶nh thÕ giíi bªn ngoµi, tån t¹i trong chóng ta, do t¸c ®éng cña vËt vµo gi¸c quan cña chóng ta g©y nªn” II. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CNDVBC VỚI TƯ CÁCH LÀ HẠT NHÂN LÝ LUẬN CỦA TGQ KH 1.3.1 VC là nguồn gốc sinh ra YT + Nguån gèc tù nhiªn cña ý thøc Lª nin cho r»ng: Mäi kÕt cÊu cña vËt chÊt ®Òu cã n¨ng lùc ph¶n ¸nh - ®ã lµ n¨ng lùc t¸i hiÖn l¹i ®Æc ®iÓm cña nh÷ng kÕt cÊu vËt chÊt kh¸c khi t¸c ®éng vµo nã. Cïng víi qu¸ tr×nh ph¸t triÓn cña thÕ giíi vËt chÊt th× n¨ng lùc ph¶n ¸nh cña vËt chÊt còng ph¸t triÓn tõ thÊp ®Õn cao. Khi con người xuất hiện với bộ não của mình thì hình thức phản ánh cao nhất của TGVC – phản ánh ý thức cũng xuất hiện II. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CNDVBC VỚI TƯ CÁCH LÀ HẠT NHÂN LÝ LUẬN CỦA TGQ KH Vật chất vô sinh (Chưa có sự sống) Vật chất hữu sinh Phản ánh vật lý Phản ánh sinh vật Tính kích thích (thực vật + động vật bậc thấp) Tính cảm ứng (động vật có hệ thần kinh) Phản xạ không điều kiện Phản ánh tâm lý Động vật có hệ thần kinh trung ương Phản xạ có điều kiện Phản ánh ý thức + Nguồn gốc xã hội của ý thức: - Lao động đã thay đổi căn bản các cơ quan cảm giác góp phần hoàn thiện năng lực của nó. - Lao động đã liên kết con người tạo thành cộng đồng xã hội. - Lao động làm xuất hiện ngôn ngữ (tiếng nói và chữ viết). - Ngôn ngữ giúp cho sự phản ánh con người không còn bị lệ thuộc vào sự vật hiện tượng cụ thể cảm tính. Sự phản ánh qua ngôn ngữ mang tính chất: khái quát, gián tiếp và trừu tượng. Sự phản ánh đó luôn luôn mang tính sáng tạo. II. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CNDVBC VỚI TƯ CÁCH LÀ HẠT NHÂN LÝ LUẬN CỦA TGQ KH - Bản chất ý thức + ý thức là vật chất được “di chuyển” vào trong đầu óc của con người và được cải biến ở trong đó (Các Mác). + ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan -> Bản chất của ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan, nội dung của ý thức là do hiện thực khách quan quy định. Song hình ảnh của hiện thực khách quan được hình thành trong ý thức là hình ảnh ý niệm, hình ảnh tinh thần, tức là hình ảnh đã được cải biến theo cái chủ quan của chủ thể. II. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CNDVBC VỚI TƯ CÁCH LÀ HẠT NHÂN LÝ LUẬN CỦA TGQ KH -> Sự phản ánh ý thức luôn luôn mang tính sáng tạo. Trong quá trình phản ánh hiện thực khách quan, ý thức không dừng lại ở những hiện tượng ngẫu nhiên, bề ngoài mà nó luôn hướng tới nhận thức bản chất, quy luật, xu hướng biến đổi của hiện thực khách quan, nhằm chỉ đạo hoạt động thực tiễn biến đổi hiện thực khách quan đó cho phù hợp với nhu cầu của con người. -> ý thức hình thành, phát triển là do thực tiễn xã hội quyết định do đó bản chất ý thức mang bản chất xã hội của con người. Trong ý thức thì tri thức được coi là phương thức tồn tại của ý thức. II. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CNDVBC VỚI TƯ CÁCH LÀ HẠT NHÂN LÝ LUẬN CỦA TGQ KH II. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CNDVBC VỚI TƯ CÁCH LÀ HẠT NHÂN LÝ LUẬN CỦA TGQ KH 1. CNDVBC giải quyết đúng đắn mối quan hệ biện chứng giữa vật chất (VC) và ý thức (YT) 1.3 Khẳng định TGVC quyết định YT 1.3.1 VC là nguồn gốc sinh ra YT “ T tëng lµ mét chøc n¨ng cña ãc, c¶m gi¸c, tøc lµ h×nh ¶nh thÕ giíi bªn ngoµi, tån t¹i trong chóng ta, do t¸c ®éng cña vËt vµo gi¸c quan cña chóng ta g©y nªn” (V.I Lªnin) Để YT xuất hiện cần có bốn hệ thống yếu tố VC: não người, TGVC tác động vào não người, lao động SXVC và ngôn ngữ 1.3.2 VC quyết định nội dung của YT “YT là cái VC được di chuyển vào trong não người và được cải biến đi ở trong đó” (C.Mác) “ YT là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan” (V.I.Lênin) 1.3.3 VC quyết định sự biến đổi của YT 1.3.4 VC là điều kiện, phương tiện để YT bộc lộ sự tồn tại của nó 1.3.5 VC là điều kiện, phương tiện để hiện thực hóa YT II. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CNDVBC VỚI TƯ CÁCH LÀ HẠT NHÂN LÝ LUẬN CỦA TGQ KH 1. CNDVBC giải quyết đúng đắn mối quan hệ biện chứng giữa vật chất (VC) và ý thức (YT) 1.4 Khẳng định YT là sự phản ánh mang tính chủ động, tích cực và sáng tạo “YT là cái VC được di chuyển vào trong não người và được cải biến đi ở trong đó” (C.Mác) “ YT là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan” (V.I.Lênin) 1.5 Khẳng định với sức mạnh sáng tạo YT có thể làm thay đổi TGVC + YT tác đông có thể làm TGVC thay đổi theo hai chiều hướng + YT tác đông làm thay đổi TGVC thông qua việc chỉ đạo hoạt động thực tiễn của con người - Ho¹t ®éng thùc tiÔn bao giê còng cã sù chØ ®¹o cña ý thøc - KÕt qu¶ ho¹t ®éng thùc tiÔn phô thuéc vµo ý thøc - Th«ng qua ho¹t ®éng thùc tiÔn mµ ý thøc t¸c ®éng bëi vËt chÊt. - ý thøc cã thÓ t¨ng thªm ý chÝ quyÕt t©m trong ho¹t ®éng thùc tiÔn hoÆc ngîc l¹i. + Mçi khi ý thøc biÕn thµnh niÒm tin, ý chÝ th«i thóc con ngêi hµnh ®éng sÏ cho phÐp khai th¸c triÖt ®Ó nh÷ng ®iÒu kiÖn vËt chÊt hiÖn cã hoÆc ngîc l¹i. + Cïng mét ®iÒu kiÖn vËt chÊt nh nhau, nhng ý chÝ quyÕt t©m trong ho¹t ®éng thùc tiÔn kh¸c nhau th× viÖc khai th¸c nh÷ng ®iÒu kiÖn vËt chÊt ®ã còng sÏ kh¸c nhau. Các Mác khẳng định: “Vũ khí phê phán không thể thay thế sự phê phán bằng vũ khí được, lực lượng vật chất chỉ có thể bị đánh bại bởi lực lượng vật chất thôi, nhưng lý luận sẽ trở thành sức mạnh vật chất mỗi khi nó thâm nhập vào quần chúng”. Tóm lại: Bản chất của thế giới là vật chất, thế giới vật chất không do ai sinh ra, nó tồn tại vĩnh viễn. - Thế giới vật chất tồn tại khách quan vô hạn, vô tận về không gian và thời gian. - Tất cả các sự vật hiện tượng đều là những dạng cụ thể của vật chất đang vận động phát triển theo quy luật của chính nó. Không có thế giới tinh thần tồn tại độc lập tách rời với vật chất. - ý thức chỉ là thuộc tính phản ánh của một kết cấu vật chất đặc biệt phát triển cao – thuộc tính phản ánh của bộ óc người. II. NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CNDVBC VỚI TƯ CÁCH LÀ HẠT NHÂN LÝ LUẬN CỦA TGQ KH 2. CNDVBC mang lại quan điểm DV về xã hội 2.1 Quan điểm trước Mác về xã hội + YT là nguyên nhân của mọi hiện tượng xã hội + Không nhận thức được tính tất yếu khách quan của đời sống xã hội (gạt bỏ sự hoạt đọng của các quy luật khách quan) + Khẳng định vai trò quyết định tiến trình lịch sử của các vĩ nhân 2.2 Quan điểm Mác – xít về xã hội + Xã hội là bộ phận đặc thù của tự nhiên + SXVC là cơ sở của sự sinh - tồn và phát triển của xã hội + Sự phát triển của xã hội là quá trình lịch sử - tự nhiên + Trong đời sống xã hội thì tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội và ý thức xã hội tác động trở lại tồn tại xã hội + Quần chúng nhân dân là lực lượng sáng tạo chân chính ra lịch sử 3. Khẳng định vị trí, vai trò của con người trong thế giới - Giới tự nhiên và xã hội loài người vận động phát triển theo những quy luật khách quan, nhưng con người không bất lực trước quy luật khách quan. - Con người có khả năng nhận thức được thế giới khách quan - Con người có khả năng cải tạo được thế giới khách quan. II. NHỮNG N