Chuyên đề tốt nghiệp Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán thực hiện

Một trong những sự kiện nổi bật gây ảnh hưởng mạnh mẽ đến nền kinh tế của Việt Nam là ngày 11/11/2006 Việt Nam chính thức gia nhập WTO. Điều đó có nghĩa là chúng ta đang hòa nhập trong một nền kinh tế phát triển rất sôi động và cạnh tranh gay gắt. Đứng trước các cơ hội và thách thức khi gia nhập nền kinh tế thế giới, các doanh nghiệp không những phải đổi mới phương thức sản xuất để có được những sản phẩm có chất lượng cao, giá cả cạnh tranh mà còn phải chú trọng đặc biệt tới công tác hạch toán kế toán. Trên thực tế, trình độ công tác kế toán của các doanh nghiệp còn tồn tại nhiều hạn chế. Do đó để cho các doanh nghiệp hoạt động đúng hướng và hiệu quả hơn thì công tác kiểm toán là vô cùng quan trọng và cần thiết. Là sinh viên kinh tế năm cuối chuyên nghành kiểm toán, sau gần bốn năm học trong nhà trường em đã được trang bị những kiến thức về mặt lý thuyết một cách sâu rộng. Việc kết hợp chặt chẽ giữa lý thuyết và thực hành là một nguyên tắc quan trọng quyết định sự thành công của việc học tập và nghiên cứu. Trong giai đoạn thực tập tại Công ty dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán AASC và được trực tiếp tìm hiểu và tham gia thực tế công tác kiểm toán của Công ty dưới sự giúp đỡ của thầy giáo Thạc sĩ Đinh Thế Hùng và các anh chị tại phòng kiểm toán sản xuất vật chất đã giúp em nắm được đặc điểm, tình hình và qui trình hoạt động của đơn vị AASC.

doc54 trang | Chia sẻ: maiphuong | Lượt xem: 1946 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề tốt nghiệp Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong quy trình kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ LỜI MỞ ĐẦU 1 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN (AASC) 3 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán (AASC) 3 1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 3 1.1.2.Kết quả kinh doanh của công ty 7 1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 9 1.3. Tổ chức công tác kế toán tại công ty AASC 12 1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán 12 1.3.2.Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán: 13 1.4. Khái quát về tổ chức công tác kiểm toán tại công ty AASC 14 1.4.1. Đặc điểm hoạt động của công ty 14 1.4.1.1. Khách hàng của công ty 14 1.4.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty 15 1.4.2.Quy trình chung kiểm toán BCTC tại Công ty 18 1.4.2.1. Chuẩn bị kiểm toán: 18 1.4.2.2. Giai đoạn lập kế hoạch 20 1.4.2.3. Giai đoạn thực hiện kiểm toán 21 1.4.2.4. Giai đoạn kết thúc kiểm toán 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG-THANH TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BCTC DO CÔNG TY DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN THỰC HIỆN 25 2.1. Giới thiệu về khách hàng 25 2.2. Quy trình kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán tại Công ty 32 2.2.1. Giai đoạn khảo sát đánh giá khách hàng và ký hợp đồng kiểm toán 32 2.2.2. Lập kế hoạch kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán 34 2.2.2.1. Đánh giá hệ thống KSNB của khách hàng 34 2.2.2.2. Đánh giá mức độ trọng yếu và rủi ro tại hai Công ty khách hàng 40 2.2.2.3. Việc thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán 45 2.2.2.4. Thiết kế chương trình kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán ở Công ty 47 2.2.3. Kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán trong giai đoạn thực hiện kiểm toán 56 2.2.3.1. Thực trạng về thực hiện thử nghiệm kiểm soát trong giai đoạn kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán 56 2.2.3.2. Thực trạng về thực hiện thủ tục phân tích trong giai đoạn kiểm toán 59 2.2.3.3. Thủ tục kiểm tra chi tiết đối với chu trình mua hàng thanh toán 60 2.2.3.4. Thực hiện chương trình kiểm toán bổ sung (hàng tồn kho) 68 2.2.4. Giai đoạn kết thúc kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán 73 2.2.4.1.Thực trạng xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày lậpBCTC 73 2.2.4.2. Đánh giá bằng chứng và tống nhất kết quả kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán 73 2.2.4.3.Công việc soát xét 3 cấp, tổng hợp các sai sót đề nghị điều chỉnh 74 2.2.4.4. Phát hành báo cáo chính thức sau khi thông qua bản dự thảo 75 2.3. Tổng kết quy trình kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong kiểm toán BCTC do AASC thực hiện. 75 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG VÀ THANH TOÁN 77 3.1. Nhận xét, đánh giá chung về quy trình kiểm toán do AASC thực hiện 77 3.1.1. Giai đoạn tiếp cận khách hàng và lập kế hoạch kiểm toán 78 3.1.2.Giai đoạn thực hiện kiểm toán 80 3.1.3.Giai đoạn kết thúc kiểm toán 80 3.2. Một số nhận xét kiến nghị đề xuất nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong kiểm toán BCTC do Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán thực hiện 81 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán 81 3.2.2. Những yêu cầu về hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán 82 3.2.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán 82 3.2.2.1.Kiến nghị về giai đoạn tiếp cận khách hàng và lập kế hoạch 82 3.2.2.2. Kiến nghị về quy trình thực hiện kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán. 86 3.2.2.3. Hoàn thiện thủ tục đánh giá bằng chứng và tổng hợp kết quả kiểm toán hàng tồn kho 89 KẾT LUẬN 92 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 93 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT AASC  Công ty dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán   BCKT  Báo cáo kế toán   BCTC  Báo cáo tài chính   KSNB  Kiểm soát nội bộ   KTV  Kiểm toán viên   DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 1.1 : Tình hình biến động về cán bộ, nhân viên trong 3 năm 6 Sơ đồ 1.2. Kết quả kinh doanh của AASC trong giai đoạn 2001-2006 8 Sơ đồ1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty AASC 10 Bảng 2.1 Thông tin cơ bản của khách hàng ABC 27 Bảng 2.2. Thông tin cơ bản về khách hàng XYZ 31 Bảng 2.3: Đánh giá hệ thống KSNB về nhân sự kế toán tại Công ty ABC 35 Bảng 2.4. Bảng đánh giá hệ thống KSNB của khoản phải trả và hàng tồn kho Công ty ABC 36 Bảng 2.5: Đánh giá hệ thống KSNB về nhân sự kế toán tại XYZ 38 Bảng 2.6. Bảng đánh giá hệ thống KSNB của khoản phải trả 38 Bảng 2.7. Bảng đánh giá hệ thống KSNB về hàng tồn kho 39 Bảng 2.8. Bảng quy định mức trọng yếu 41 Bảng 2.9. Bảng ước lượng mức trọng yếu tại Công ty ABC 41 Bảng 2.10 Bảng phân bổ mức trọng yếu cho các khoản mục 42 Bảng 2.11. Đánh giá rủi ro tại công ty khách hàng ABC 44 Bảng 2.12. Biến động số dư TK331, TK152 của công ty ABC 45 Bảng 2.13. Phân tích tỷ suất thanh toán tại Công ty ABC 46 Bảng 2.14. Biến động số dư TK 331,TK152,TK155 của công ty XYZ 47 Bảng 2.15: Chương trình kiểm toán công ty ABC 48 Bảng 2.16. Chương trình kiểm toán hàng tồn kho 52 Bảng 2.17. Thủ tục thử nghiệm kiểm soát tại ABC 57 Bảng 2.18. Thủ tục thử nghiệm kiểm soát tại XYZ 58 Bảng 2.19: Trang xem xét đối ứng bất thường tại công ty ABC 60 Bảng 2.20: Trang tổng hợp kiểm tra chi tiết số dư Công ty ABC 61 Bảng 2.21: Trang tổng hợp kiểm tra chi tiết số dư Công ty XYZ 61 Bảng 2.22. Giấy làm việc KTV giai đoạn khẳng định số dư đối với khoản 331 của công ty ABC 63 Bảng 2.23: Thư xác nhận nợ tới nhà cung cấp 64 Bảng 2.24: Kiểm tra chi tiết số phát sinh (Công ty ABC) 66 Bảng 2.25: Bảng kết quả bước kiểm tra chi tiết chu trình khách hàng XYZ 67 Bảng 2.26: Kiểm tra chọn mẫu các nghiệp vụ và số dư bằng ngoại tệ 68 Bảng 2.27: Đối chiếu số dư hàng tồn kho 69 Bảng 2.28: Kiểm tra chi tiết hàng tồn kho tài khoản 152(XYZ) 70 Bảng 2.29. Trang kết luận kiểm toán khoản mục 331 tại Công ty ABC 71 Bảng 2.30: Bảng kết luận kiểm toán khoản mục 331 tại công ty XYZ 72 Sơ đồ 2.31. Sơ đồ khái quát quy trình kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán tại công ty AASC 76 LỜI MỞ ĐẦU Một trong những sự kiện nổi bật gây ảnh hưởng mạnh mẽ đến nền kinh tế của Việt Nam là ngày 11/11/2006 Việt Nam chính thức gia nhập WTO. Điều đó có nghĩa là chúng ta đang hòa nhập trong một nền kinh tế phát triển rất sôi động và cạnh tranh gay gắt. Đứng trước các cơ hội và thách thức khi gia nhập nền kinh tế thế giới, các doanh nghiệp không những phải đổi mới phương thức sản xuất để có được những sản phẩm có chất lượng cao, giá cả cạnh tranh mà còn phải chú trọng đặc biệt tới công tác hạch toán kế toán. Trên thực tế, trình độ công tác kế toán của các doanh nghiệp còn tồn tại nhiều hạn chế. Do đó để cho các doanh nghiệp hoạt động đúng hướng và hiệu quả hơn thì công tác kiểm toán là vô cùng quan trọng và cần thiết. Là sinh viên kinh tế năm cuối chuyên nghành kiểm toán, sau gần bốn năm học trong nhà trường em đã được trang bị những kiến thức về mặt lý thuyết một cách sâu rộng. Việc kết hợp chặt chẽ giữa lý thuyết và thực hành là một nguyên tắc quan trọng quyết định sự thành công của việc học tập và nghiên cứu. Trong giai đoạn thực tập tại Công ty dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán AASC và được trực tiếp tìm hiểu và tham gia thực tế công tác kiểm toán của Công ty dưới sự giúp đỡ của thầy giáo Thạc sĩ Đinh Thế Hùng và các anh chị tại phòng kiểm toán sản xuất vật chất đã giúp em nắm được đặc điểm, tình hình và qui trình hoạt động của đơn vị AASC. Chu trình mua hàng và thanh toán là chu trình kiểm toán quan trọng trong kiểm toán BCTC. Nhận thức được tầm quan trọng của công việc kiểm toán BCTC nói chung, cũng như kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán nói riêng, qua lý luận được trang bị ở trường, trong thời gian thực tập tại AASC em đã chọn đề tài “Kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong quy trình kiểm toán BCTC do Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán thực hiện”. Nội dung của chuyên đề tốt nghiệp bao gồm 3 phần: Chương 1: Tổng quan về Công ty dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán AASC Chương2: Thực trạng quy trình kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong kiểm toán BCTC do Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán-AASC thực hiện Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về quy trình kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán trong kiểm toán BCTC do Công ty Dịch vụ Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán-AASC thực hiện CHƯƠNG 1 SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HỢP THIÊN THÀNH 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN CHU TRÌNH MUA HÀNG - THANH TOÁN CỦA CÔNG TY Sơ đồ 2.31. Sơ đồ khái quát quy trình kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán tại công ty Sau đây là các bước tiến hành của một cuộc kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán tại Công ty: I. LẬP KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN 1. Giai đoạn khảo sát đánh giá khách hàng và ký hợp đồng kiểm toán 1.1. Khảo sát đánh giá khách hàng . Công ty là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được thành lập theo Quyết định số 77/2003/QĐ- TT ngày 29 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng chính phủ trực thuộc Tổng công ty than Việt Nam. Nghành nghề kinh doanh của công ty là:--------- Bảng 2.1 Thông tin cơ bản của khách hàng ABC  Th«ng tin c¬ b¶n vÒ kh¸ch hµng Tªn kh¸ch hµng: Tham chiÕu: Niªn ®é kÕ to¸n: 2006 Ng­êi thùc hiÖn:TNM Ng­êi ®­îc pháng vÊn: Kế toán TR Ngµy thùc hiÖn: Tên giao dịch  tiếng Việt tiếng Anh   Loại hình doanh nghiệp Công ty nhà nước ( Công ty cổ phần ( Tổng công ty nhà nước ( Công ty TNHH ( Doanh nghiệp tư nhân ( Công ty 100% vốn nước ngoài ( Công ty liên doanh ( Khác Ngày thành lập  …………….   QĐ/GP thành lập  Số  77/2003/QĐ-TTg  ngày  29/4/2003  cấp tại    QĐ bổ sung  Số   ngày   cấp tại    GP điều chỉnh  Số   ngày   cấp tại    Giấy ĐKKD  Số  …………….  ngày  ………  cấp tại    Thời gian hoạt động    (Trích giấy làm việc KTV trong hồ sơ kiểm toán chung) * Hệ thống kế toán và cách thức tổ chức hạch toán kế toán chu trình mua hàng thanh toán Bộ máy kế tán của công ty gồm một kế toán trưởng và năm kế toán đảm nhiệm các công việc khác nhau. Kế toán tại các chi nhánh hạch toán độc lập sau đó tổng hợp số liệu tại văn phòng chính của công ty. +) Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 kết thúc vào ngày 31 tháng 12. Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam. +) Chế dộ kế toán mà Công ty áp dụng là chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số 1195/QĐ-HĐQT ngày 25/10/2001 của Hội đồng quản trị Tổng công ty và được chấp nhận của bộ tài chính tại Công văn số 9441TC/CĐKT ngày 2/10/2001, các Chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành theo các Quyết định và các văn bản sửa đổi, bổ sung hướng dẫn, hướng đẫn thực hiện kèm theo. +) Hình thức sổ kế toán công ty áp dụng theo hình thức sổ kế toán Nhật ký chứng từ. +) Nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra Việt Nam đồng theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Tại thời điểm cuối năm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được quy đổi theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào ngày kết thúc niên độ kế toán. Chênh lệch tỷ giá thực tế phát sinh trong kỳ và chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ tại thời điểm cuối năm được kết chuyển vào doanh thu hoặc chi phí tài chính trong năm tài chính. +) Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Gía gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. +) Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho. +) Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm cuối kỳ được xác định theo phương pháp bình quân gia quyền, sản phẩm dở dang cuối kỳ được đánh giá theo phương pháp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. +) Ghi nhận các khoản phải trả thương mại và phải trả khác: Các khoản phải trả người bán có thời hạn thanh toán dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh được phân loại là nợ ngắn hạn, có thời hạn thanh toán trên một năm hoặc trên một chu kỳ sản xuất kinh doanh được phân loại là nợ dài hạn. Qua việc thu thập thông tin cơ bản của các khách hàng, ta thấy tại Công ty ABC, hiện cả sản xuất và kinh doanh thương mại tuy vậy việc kinh doanh thương mại ở công ty được chú trọng hơn. Điều đó chứng tỏ để thực hiện tốt cuộc kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán ở hai công ty cần phải tập trung vào kiểm toán khoản mục phải trả người bán và hàng tồn kho. 1.1.2. Ký kết hợp đồng kiểm toán Hợp đồng kiểm toán được ký kết là điểm khởi đầu của cuộc kiểm toán. Căn cứ vào những điều đã thương lượng tại hợp đồng kiểm toán. Cuộc kiểm toán tại hai công ty ….. ngoài các KTV và trợ lý kiểm toán đã được phân công nhiệm vụ không có sự tham gia của các chuyên gia bên ngoài khác. 3. Đánh giá HT KSNB của khách hàng VSA số 400 - "Đánh giá rủi ro và KSNB" yêu cầu: "KTV phải có đủ hiểu biết về hệ thống kế toán và hệ thống KSNB của khách hàng để lập kế hoạch tổng thể và chương trình kiểm toán thích hợp có hiệu quả..." Trong kiểm toán chu trình mua hàng và thanh toán việc đánh giá hệ thống KSNB của khách hàng của KTV thường đạt được thông qua sự hiểu biết về môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán, các thủ tục kiểm soát và cuối cùng là kiểm toán nội bộ. Để hiểu biết về hệ thống KSNB đối với chu trình mua hàng và thanh toán tại công ty …..kiểm toán viên phải tìm hiểu các thủ tục và quy trình đối với các chức năng, nhận hàng, thanh toán, đồng thời phải hiểu về hạch toán hàng tồn kho và khoản phải trả người bán và hạch toán chi phí liên quan đến hàng tồn kho của khách hàng. Bảng 2.3: Đánh giá hệ thống KSNB về nhân sự kế toán tại Công ty …… Bước công việc  Có  Không  Không áp dụng  Ghi chú   1.Việc phân công công việc cho các nhân viên kế toán có được cập nhật thường xuyên không? 2.Có các văn bản quy định chức năng của các nhân viên kế toán không? 3. Các nhân viên kế toán có được đào tạo qua trường lớp chính quy hay không? 4. Các nhân viên kế toán có làm việc trong ngày nghỉ không? 5.Hoạt động của bộ máy kế toán có được ghi trong quy chế KSNB của công ty (Điều lệ, quy chế tài chính, nội quy) 6.Trong công ty có bộ phận kiểm toán nội bộ hay ban kiểm soát không?  ( ( ( ( (  (     Kết luận: Hệ thống KSNB đối với nhân sự kế toán Khá ( Trung bình Yếu (Trích giấy làm việc lưu tại hồ sơ kiểm toán chung Công ty .......) Bảng 2.4. Bảng đánh giá hệ thống KSNB của khoản phải trả và hàng tồn kho Công ty ...... B­íc c«ng viÖc  Cã  Kh«ng  Kh«ng ¸p dông  Ghi chó   1. Cã theo dâi riªng biÖt tõng kho¶n ph¶i thu, ph¶i tr¶ cña kh¸ch hµng kh«ng?  (  (  (    2. Cã ®èi chiÕu c«ng nî th­êng xuyªn víi kh¸ch hµng hay kh«ng?  (  (  (    3. Cã th­êng xuyªn rµ so¸t l¹i c¸c kho¶n c«ng nî ®Ó xö lý kÞp thêi kh«ng?  (  (  (    4. ViÖc h¹ch to¸n c¸c kho¶n ph¶i thu, ph¶i tr¶ cã dùa trªn c¨n cø chøng tõ kh«ng?  (  (  (    5. ViÖc h¹ch to¸n c¸c nghiÖp vô kinh tÕ ph¸t sinh cã ®óng kú kh«ng?  (  (  (    6. Cuèi kú, c¸c kho¶n c«ng nî cã gèc b»ng ngo¹i tÖ cã ®­îc ®¸nh gi¸ l¹i theo tû gi¸ cuèi kú kh«ng?  (  (  (    7. Cã thùc hiÖn kiÓm kª hµng tån kho theo ®óng qui ®Þnh kh«ng?  (  (  (    8. Cã thùc hiÖn mang hµng tån kho ®i thÕ chÊp ®Ó vay vèn kh«ng?  (  (  (    9. B¶o vÖ c¬ quan cã ký x¸c nhËn trªn nh÷ng phiÕu nhËp hµng vµ ho¸ ®¬n giao hµng kh«ng?  (  (  (    10. §Þa ®iÓm bè trÝ kho cã an toµn kh«ng?  (  (  (    11. HÖ thèng thÎ kho cã ®­îc duy tr× kh«ng?  (  (  (    Thñ kho cã ®­îc ®µo t¹o chÝnh quy kh«ng?  (  (  (    Cã thùc hiÖn ph©n lo¹i nh÷ng kho¶n môc hµng tån kho chËm lu©n chuyÓn, h­ háng vµ lçi thêi kh«ng vµ cã ®Ó chóng riªng ra kh«ng?  (  (  (    Kh¸ch hµng ®· x¸c ®Þnh dù phßng gi¶m gi¸ hµng tån kho ch­a?  (  (  (    C¸c phiÕu nhËp, xuÊt kho cã ®­îc ghi sæ kÕ to¸n kÞp thêi kh«ng?  (  (  (    ViÖc x¸c ®Þnh gi¸ trÞ hµng tån kho cã nhÊt qu¸n víi c¸c n¨m tr­íc kh«ng?  (  (  (    Cã tÝnh gi¸ thµnh chi tiÕt cho c¸c thµnh phÈm tån kho kh«ng?  (  (  (    KÕt luËn: HÖ thèng KSNB cña hµng tån kho: Kh¸ (  Trung b×nh (  YÕu (   ( Trích giấy làm việc lưu tại hồ sơ kiểm toán chung của Công ty ….) Nhìn chung trong năm không có sự thay đổi gì lớn ảnh hưởng đến việc thực hiện chu trình. Kiểm toán sử dụng kết quả đánh giá năm trước của KTV: Hệ thống KSNB của công ty đối với chu trình là ở mức Khá. 4. Thủ tục phân tích sơ bộ Việc thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán chu trình mua hàng thanh toán Khi lập kế hoạch kiểm toán đối với chu trình mua hàng thanh toán KTV thường tiến hành các thủ tục phân tích sơ bộ, các thủ tục này thường được thực hiện như sau: so sánh số dư khoản mục phải trả người bán và hàng tồn kho trên bảng cân đối kế toán năm nay so với năm trước chi tiết cho từng loại hàng tồn kho, so sánh tỷ trọng hàng tồn kho trong tổng tài sản lưu động (hoặc tổng tài sản) năm nay so với năm trước. Thông qua những phân tích sơ bộ này, KTV có thể xác định những thủ tục cần thiết để tìm ra những sai sót, gian lận có thể có liên quan đến khoản mục hàng tồn kho và phải trả người bán. Qua việc tính toán số dư tài khoản nợ phải trả nhà cung cấp năm nay so với năm trước, số dư tài khoản nguyên vật liệu năm nay so với năm trước của công ty ....... KTV nhận thấy các số dư này có biến động lớn thể hiện qua giấy làm việc như sau: Bảng 2.12. Biến động số dư TK331, TK152 của công ty ...... Kh¸ch hµng: …….   N¨m tµi chÝnh: 2008    Ng­êi lËp:  Ngµy: 16/1/2007   Công ty......  Năm 2006 (VNĐ)  Năm 2007 (VNĐ)  Chênh lệch      Tương đối  %   Phải trả người bán  68.684.829.530  78.299.943.502  9.615.113.972  12.28%   Nguyên vật liệu  5.031.791.811  30.518.096.529  25.486.304.718  83.51%   (Trích giấy làm việc lưu tại hồ sơ kiểm toán năm) Ngoài thủ tục phân tích ngang, KTV còn thực hiện các thủ tục phân tích dọc để kiểm tra số liệu ấy có phù hợp không. Đó là việc tính toán các tỷ số thanh toán nhanh, tỷ số thanh toán hiện hành , tỷ số thanh toán bằng tiền mặt, tỷ số quay vòng bình quân hàng tồn kho... và thấy rằng các tỷ số này đều phù hợp đảm bảo quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty .... Bảng 2.13. Phân tích tỷ suất thanh toán tại Công ty ......... Kh¸ch hµng: …….   N¨m tµi chÝnh: 2007    Ng­êi lËp:  Ngµy: 20/04/2008   Chỉ tiêu  Năm 2006  Năm 2007   Tỷ suất khả năng thanh toán hiện hành  0.75  0.98   Tỷ suất khả năng thanh toán nhanh  0,47  0,73   (Trích giấy làm việc lưu tại hồ sơ kiểm toán) 5. Đánh giá mức độ trọng yếu và rủi ro tại Công ty…… a) Đánh giá tính trọng yếu Môc ®Ých cña kiÓm to¸n BCTC lµ ®Ó KTV vµ c«ng ty kiÓm to¸n ®­a ra ý kiÕn x¸c nhËn xem BCTC cã ®­îc lËp trªn c¬ së chuÈn mùc vµ chÕ ®é kÕ to¸n hiÖn hµnh cã trung vµ thùc hîp lý xÐt trªn khÝa c¹nh träng yÕu hay kh«ng. Do ®ã x¸c ®Þnh møc träng yÕu lµ c«ng viÖc quan träng, cÇn thiÕt ®èi víi tõng cuéc kiÓm to¸n sau việc thu thập thông tin về khách hàng và đánh giá được hệ thống KSNB của khách hàng. Bảng 2.8. Bảng quy định mức trọng yếu
Tài liệu liên quan