Đáp ứng của bệnh nhân bị hội chứng thực bào máu kèm nhiễm Epstein-Barr virus với phác đồ HLH-2004 trong giai đoạn ban đầu tại Bệnh viện Nhi đồng 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Mục tiêu: 1. Khảo sát tỉ lệ đáp ứng của bệnh nhân bị Hội chứng thực bào máu kèm nhiễm Epstein Barr virus (EBV- HCTBM) với phác đồ HLH-2004 2. Đánh giá diễn tiến lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhân Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 13 bệnh nhân dưới 16 tuổi được nhập viện với chẩn đoán EBVHCTBM tại bệnh viện Nhi Đồng 1, TPHCM từ 01 tháng tám, 2012 đến 30 tháng năm 2012. Kết quả: có 54 % (7/13) bệnh nhân thuộc nhóm có đáp ứng, 23% (3/13) bệnh nhân thuộc nhóm bị tử vong và 23% (3/13) bệnh nhân thuộc nhóm không đáp ứng. Tuổi trung bình là 23 tháng (11- 127 tháng). Thời gian sốt trước khi nhập viện trung bình là 10 ngày (3 - 45 ngày), thời gian chẩn đoán trung bình là 2 ngày (1 - 8 ngày), thời gian đánh giá trước điều trị trung bình là 1 ngày (1 - 6 ngày). Bệnh nhân EBV-HCTBM được điều trị với dexamethasone 100% (13/13), cyclosporine 100% (13/ 13), etoposide 46% (6/13) và IVIG 76% (10/13). Nhóm tử vong có tỉ lệ điều trị dexamethasone là 100% (3/3), cyclosporine là 100% (3/3), etoposide là 0% và IVIG là 100% (3/3). Các xét nghiệm trở về bình thường khi sang tuần thứ 4 đối với nhóm có đáp ứng và sang tuần 8 đối với nhóm không đáp ứng. Tải lượng EBV về âm tính khi sang tuần thứ hai của n hóm đáp ứng. Trong nhóm tử vong, ferritin tiếp tục tăng cao >11.000mg/L và tải lượng EBV DNA thì không giảm. Kết luận: Điều trị EBV-HCTBM bằng phác đồ HLH-2004 cho kết quả 54% tỉ lệ bệnh nhân có đáp ứng, 23% tỉ lệ bệnh nhân không đáp ứng và 23% tỉ lệ tử vong. Tải lượng EBV trở về âm tính ngay sau tuần thứ hai trong nhóm có đáp ứng, nhưng tiếp tục cao ở nhóm tử vong và giảm chậm ở nhóm không đáp ứng. Ferritin và triglyceride thay đổi chậm ở nhóm không đáp ứng, đặc biệt Ferritin > 11000 mg/l trong nhóm tử vong.

pdf8 trang | Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 13/06/2022 | Lượt xem: 164 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đáp ứng của bệnh nhân bị hội chứng thực bào máu kèm nhiễm Epstein-Barr virus với phác đồ HLH-2004 trong giai đoạn ban đầu tại Bệnh viện Nhi đồng 1, Thành phố Hồ Chí Minh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012 Chuyên Đề Nhi Khoa 120 ĐÁP ỨNG CỦA BỆNH NHÂN BỊ HỘI CHỨNG THỰC BÀO MÁU KÈM NHIỄM EPSTEIN- BARR VIRUS VỚI PHÁC ĐỒ HLH-2004 TRONG GIAI ĐOẠN BAN ĐẦU TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 1, TPHCM Lam Thi My*, Le Bich Lien*, Nguyen Thanh Hung*, Tang Chi Thuong*, Nguyen Minh Tuan*, Le Nguyen Thanh Nhan*, Le Quốc Thinh*, Ngo Thi Hong Dao*, Duong Thi My Le*, Tran Thanh Tung*, Nguyen Hoang Mai Anh*, Tran Ngoc Kim Anh*, Phan Nguyen Lien Anh*, Luong Xuan Khanh*, Phu Ly Minh Huong*, Luong Thuy Van*, Dao Thi Thanh An*; Claire Shannon-Lowe**, Lindsay George**, Rickinson**,Ih-Jen Su*** TÓM TẮT Mục tiêu: 1. Khảo sát tỉ lệ đáp ứng của bệnh nhân bị Hội chứng thực bào máu kèm nhiễm Epstein Barr virus (EBV- HCTBM) với phác đồ HLH-2004 2. Đánh giá diễn tiến lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhân Phương pháp: Nghiên cứu tiến cứu trên 13 bệnh nhân dưới 16 tuổi được nhập viện với chẩn đoán EBV- HCTBM tại bệnh viện Nhi Đồng 1, TPHCM từ 01 tháng tám, 2012 đến 30 tháng năm 2012. Kết quả: có 54 % (7/13) bệnh nhân thuộc nhóm có đáp ứng, 23% (3/13) bệnh nhân thuộc nhóm bị tử vong và 23% (3/13) bệnh nhân thuộc nhóm không đáp ứng. Tuổi trung bình là 23 tháng (11- 127 tháng). Thời gian sốt trước khi nhập viện trung bình là 10 ngày (3 - 45 ngày), thời gian chẩn đoán trung bình là 2 ngày (1 - 8 ngày), thời gian đánh giá trước điều trị trung bình là 1 ngày (1 - 6 ngày). Bệnh nhân EBV-HCTBM được điều trị với dexamethasone 100% (13/13), cyclosporine 100% (13/ 13), etoposide 46% (6/13) và IVIG 76% (10/13). Nhóm tử vong có tỉ lệ điều trị dexamethasone là 100% (3/3), cyclosporine là 100% (3/3), etoposide là 0% và IVIG là 100% (3/3). Các xét nghiệm trở về bình thường khi sang tuần thứ 4 đối với nhóm có đáp ứng và sang tuần 8 đối với nhóm không đáp ứng. Tải lượng EBV về âm tính khi sang tuần thứ hai của n hóm đáp ứng. Trong nhóm tử vong, ferritin tiếp tục tăng cao >11.000mg/L và tải lượng EBV DNA thì không giảm. Kết luận: Điều trị EBV-HCTBM bằng phác đồ HLH-2004 cho kết quả 54% tỉ lệ bệnh nhân có đáp ứng, 23% tỉ lệ bệnh nhân không đáp ứng và 23% tỉ lệ tử vong. Tải lượng EBV trở về âm tính ngay sau tuần thứ hai trong nhóm có đáp ứng, nhưng tiếp tục cao ở nhóm tử vong và giảm chậm ở nhóm không đáp ứng. Ferritin và triglyceride thay đổi chậm ở nhóm không đáp ứng, đặc biệt Ferritin > 11000 mg/l trong nhóm tử vong. Từ khóa: Hội chứng thực bào máu, Epstein –barr virus, Nhóm nghiên cứu bệnh lý thực bào. ASTRACT RESPONSE OF PATIENTS WITH EPSTEIN-BARR VIRUS ASSOCIATED HEMOPHAGOCYTIC LYMPHOHISTIOCYTOSIS TO HLH- 2004 PROTOCOL IN THE INITIAL PHRASE AT THE CHILDREN ‘HOSPITAL N1 HO CHI MINH CITY Lam Thi My, Le Bich Lien, Nguyen Thanh Hung, Tang Chi Thuong, Nguyen Minh Tuan, Le Nguyen Thanh Nhan, Le Quốc Thinh, Ngo Thi Hong Dao, Duong Thi My Le, Tran Thanh Tung, Nguyen Hoang Mai Anh, Tran Ngoc Kim Anh, Phan Nguyen Lien Anh, Luong Xuan Khanh, Phu Ly Minh Huong, Luong Thuy Van, Dao Thi Thanh An; Claire Shannon-Lowe, Lindsay George, Rickinson,Ih-Jen Su * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 2 - 2012: 120 - 127 Objectives: observe the rate of response of EBV associated HLH to HLH-2004 protocol, and assess courses of * Bệnh viện Nhi Đồng 1 ** Khoa Ung thư, Đại học Birmingham – Anh *** Khoa vắc xin và bệnh truyền nhiễm, Viện nghiên cứu sức khỏe quốc gia Đài Loan Tác giả liên hệ: PGS.TS Lâm Thị Mỹ, ĐT: 0918111668, Email: drlamthimy@yahoo.com Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Nhi Khoa 121 clinical signs and laboratory data during the 8 weeks of therapy. Methods: The prospective study of 13 patients younger than 16 years old, hospitalized with diagnosed EBV associated HLH from 01 /08/2011 to 30/05/2012 at the Children’s Hospital 1 HCMC. Results: 54% (7/13) of patients was in response group, 23% (3/13) in non-response group and 23% (3/13) in death group. Median (range) age at disease onset was 23 months (11-127 months). Median (range) duration of fever before admission was 10 days (4-8 days); median (range) duration of diagnosis was 2 days (1-8 days), median (range) duration of assessment befor treatment was 1 day (1-6 days). Patients with EBV-HLH were treated with dexamethasone for 100% (13/13) of patients, cyclosporine A for 100% (13/13) of patients, etoposide for 46% (6/13) and IVIG for 76% (10/13). In death group, 100% (3/3) of patients had treated with dexamethasone, 100% (3/3) with cyclosporine A, 0% (0/3) with etoposide and 100 % (3/3) with IVIG. Features of courses of laboratory data: laboratory data returned in normal range after the 4th week in response group most, after the 8th week in non response group. The EBV DNA load became negative in the 2th week. In the death - group, ferritinemia was over 11000mg/L, especially the EBV DNA load was still high in the second week. Conclusions: Treatment EBV_HLH group with HLH-2004 protocol after 8 first weeks provided 54% (7/13) rate of response, 23% (3/13) rate of non -response and 23% (3/13) rate of death. EBV-DNA load became negative in the second week of the response group, but it was still high in the death group and the non response group. Ferritine and triglyceride were factors that changed slowly after 8 weeks of therapy in the non response group. Ferritin was more than 11000mg/L in death group. Keywords: Hemophagocytic Lymphohistiocytosis, Epstein –Barr virus, The Hemophagocytic Lymphohistiocytosis Study group. ĐẶT VẤN ĐỀ Hội chứng thực bào máu (HCTBM) là một bệnh lý bộc phát nhanh chóng với tử vong cao. Hiện nay HCTBM thường được xếp vào thể HCTBM gia đình hoặc HCTBM gia đình có tính di truyền và thể HCTBM phối hợp với nhiễm siêu vi(3). Các nghiên cứu trước đây về HCTBM tại bệnh viện Nhi Đồng 1 TPHCM cho thấy có nhiều tác nhân phối hợp với HCTBM như bệnh lý nhiễm trùng, bệnh lý huyết học ác tính, bệnh lý tự miễn; đặc biệt nhiễm Epstein –Barr virus (EBV) có tỉ lệ rất cao (19/33, 57%)(12), và tỉ lệ tử vong cao (10/38,35%). Kết quả này tương tự như các báo cáo của các nước lân cận tại Châu Á (12)(17). Nhóm Nghiên cứu bệnh lý Mô Bào đã giới thiệu phác đồ điều trị của Nghiên cứu về HCTBM quốc tế lần hai 2004 (HLH-2004)(5). Cơ sở điều trị ban đầu là dùng miễn dịch liệu pháp để ức chế hoạt động của tế bào T và đại thực bào đang hoạt hóa, bước tiếp theo sẽ là ghép tủy dành cho các đối tượng thuộc HCTBM thể gia đình hoặc thể di truyền, hoặc thể tái phát không đáp ứng với thuốc ức chế miễn dịch. Nhóm thuốc miễn dịch gồm steroids, cyclosporine, etoposide và immunoglobulin. Các báo cáo cho thấy sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch theo phác đồ HLH-2004 vẫn có hiệu quả với các bệnh nhân bị HCTBM có kèm nhiễm EBV mà không cần tiến tới biện pháp ghép tủy(9,6,7). Bệnh viện Nhi đồng 1 TPHCM chưa thực hiện được ghép tủy, cho nên chúng tôi thực hiện nghiên cứu này nhằm khảo sát tỉ lệ đáp ứng của bệnh nhân bị EBV-HCTBM với phác đồ HLH-2004 trong giai đoạn tấn công 8 tuần đầu với các thuốc ức chế miễn dịch và đánh giá diễn tiến về xét nghiệm của nhóm bệnh nhân có đáp ứng và không đáp ứng trong suốt thời gian 8 tuần đầu. ĐỐI TƯỢNG - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu Tiến cứu, mô tả hàng loạt ca Dân số nghiên cứu Tất cả bệnh nhân dưới 16 tuổi bị Hội Chứng thực bào máu. Dân số nghiên cứu: các bệnh nhân dưới 16 tuổi bị Hội chứng thực bào được xác định có nhiễm EBV trong thời gian chọn Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012 Chuyên Đề Nhi Khoa 122 mẫu từ 01/8/2011 đến 30/1/2012. Các bệnh nhân này được theo dõi liên tục tới tháng 5/2012. Tiêu chuẩn chọn mẫu Tiêu chuẩn Hội chứng thực bào máu: bệnh nhân có đủ 6 tiêu chuẩn sau: 1. Sốt cao liên tục trên 7 ngày; 2. Gan to hoặc lách to; 3. Giảm 2 trong 3 dòng máu ngoại biên với số lượng bạch cầu < 5.0 x109/L hoặc số lượng bạch cầu đa nhân < 1.0 x109/L, Hb <9g/L,tiểu cầu < 100.0 x109/L; 4. Giảm Fibrinogen ≤ 1g/L, hoặc tăng Triglyceride ≥ 3mmol/L; 5.Tăng Ferritin máu ≥ 500μg/L; 6. Thực bào đang hoạt động ở tủy xương. Tiêu chuẩn nhiễm EBV: khảo sát tải lượng EBV DNA trong huyết tương bằng RT- PCR. Tiêu chuẩn loại trừ Bệnh lý huyết học ác tính (bạch cầu cấp, lymphoma);Bệnh lý miễn dịch (lupus đỏ hệ thống, Viêm đa khớp thể thiếu niên); Bệnh nhân được xác định các tác nhân nhiễm trùng do sốt rét, lao, thương hàn. Định nghĩa biến số chính nghiên cứu (biến số phụ thuộc) Biến số kết cuộc điều trị có 3 nhóm là nhóm tử vong, nhóm có đáp ứng điều trị và nhóm không đáp ứng. Tiêu chuẩn để phân loại dựa vào định nghĩa của hội thực bào quốc tế sau kết thúc 8 tuần điều trị theo phác đồ HLH-2004 Phương pháp hóa miễn dịch điều trị Hội chứng thực bào máu theo phác đồ nghiên cứu HLH-2004 trong 8 tuần đầu Immune Globulin (IVIG): liều 0,5g/kg/truyền tĩnh mạch cho mỗi 4 tuần. Dexamethasone: 10mg/m2 /TM 1 lần trong ngày trong 2 tuần đầu, sau đó giảm liều 50% cho mỗi 2 tuần kế tiếp cho đủ 8 tuần. Cyclosporin A: khởi đầu 6mg/kg/ngày uống chia 2 lần, theo dõi chức năng thận và định lượng nồng độ cyclosporine máu sau mỗi 2 tuần. Duy trì nồng độ cyclosporine A máu ≤ 200μg/L. Etoposide (VP6): 150mg/m2/TTM 2 lần trong tuần 1 và 2, từ tuần 3 đến tuần 8 truyền 1 lần trong mỗi tuần. Chú ý khi tủy nghèo hoặc bạch cầu hạt giảm nặng. Phương tiện nghiên cứu Phiếu thu thập số liệu của từng bệnh nhân. Y đức Công trình được chấp thuận của Ủy ban xét duyệt về nghiên cứu khoa học của BVNĐ1. Cha mẹ bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu thông qua thư đồng thuận. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Quản lý số liệu bằng phần mềm SPSS16.0 và Excell Thống kê mô tả: Biến số định lượng: trình bày dưới dạng trung vị, ranh. Biến số định tính trình bày dưới dạng tần số và tỉ lệ phần trăm. KẾT QUẢ Kết quả điều trị bệnh nhân bị EBV- HCTBM sau 8 tuần theo phác đồ HLH-2004 Bảng 1: Kết quả điều trị bệnh nhân bị EBV-HCTBM sau 8 tuần theo phác đồ HLH-2004 EBV-HLH Nhóm TV Nhóm KĐƯ Nhóm ĐƯ Tổng cộng Kết cuộc,n (%) 3 (23%) 3 (23%) 7 (54%) 13 (100%) Thời gian điều trị và theo dõi (ngày) Trung vị (ranh) 7 (7-15) 273 (203- 287) 224 (182 – 329) 203 (7-329) Nhận xét: trong thời gian từ tháng 8/ 2011 đến tháng 1/ 2012, chúng tôi thu thập được 16 bịnh nhân bị HCTBM trong số đó 13 bệnh nhân xác định có EBV DNA dương tính (13/16, 81%). 13 bệnh nhân EBV-HCTBM này được áp dụng phác đồ HLH-2004 điều trị và theo dõi. Đến cuối tháng 5/ 2012, sơ kết có 3 bệnh nhân tử vong sau 2 tuần đầu điều trị (3/13; 23,0%), còn lại 10 bệnh nhân sống sót, trong đó có 3 bệnh nhân không đáp ứng (3/13; 23%) và 7 bệnh nhân có đáp ứng điều trị (7/13; 53, 8%). Thời gian điều trị và theo dõi chung cho cả nhóm EBV-HCTBM là 203 ngày. Nhóm tử vong có thời gian ngắn nhất là 7 ngày (7-15 ngày), nhóm không đáp ứng có thời gian theo dõi trung vị 273 ngày (203-287), nhóm có đáp ứng với thời gian theo dõi trung vị là 203 ngày (182- 329) Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Nhi Khoa 123 Đặc điểm về điều trị miễn dịch của ba nhóm bệnh nhân bị EBV-HLH trong hai tuần đầu tiên theo phác đồ HLH-2004 Bảng 2: Đặc điểm điều trị về hóa miễn dịch của ba nhóm bệnh nhân bị EBV-HLH trong hai tuần đầu tiên theo phác đồ HLH-2004 Nhóm TV(n=3) Nhóm KĐƯ(n=3) Nhóm ĐỨ(n=7) Tổng cộng (n=13) Tuần 1 Tuần 2 Tuần 1 Tuần 2 Tuần 1 Tuần 2 Tuần 1 Tuần 2 IVIG n (%) 3 (100) 2 (66) 3 (100) 4 (57) 9 (69) 10 (76) Etoposide n (%) 0 0 1 (33) 2 (66) 5 (71) 5 (71) 6 (46) 6 (46) Cyclosporin A n (%) 3 (100) 3 (100) 3 (100) 3 (100) 7 (100) 7 (100) 13 (100) 13 (100) Dexamethasone n (%) 3 (100) 3 (100) 3 (100) 3 (100) 7 (100) 7 (100) 13 (100) 13 (100) Metrothexate 0 0 0 0 0 0 0 0 Nhận xét: trong tuần đầu tiên điều trị theo phác đồ HLH-2004, 100 % bệnh nhân được điều trị với Dexamethasone, và cyclosporine A, 69% (9/13) điều trị với IVIG và chỉ có 46% (6/13) điều trị Etoposide. Trong tuần thứ 2, thêm 1 bệnh nhân ở nhóm không đáp ứng được điều trị IVIG, đưa tổng số bệnh nhân điều trị IVIG đạt 76% (10/13). Ở nhóm tử vong không có bệnh nhân được điều trị etoposide (0%). Đặc điểm dịch tễ và chẩn đoán bệnh nhân bị EBV-HCTBM khi khởi đầu điều trị với phác đồ HLH-2004 Bảng 3: Đặc điểm dịch tễ và chẩn đoán bệnh nhân bị EBV-HCTBM khi khởi đầu điều trị với phác đồ HLH-2004 Bệnh nhân khi chẩn đoán Nhóm tử vong Nhóm Không đáp ứng Nhóm Đáp ứng Tổng cộng Địa chỉ cư trú tại các tình ; n (%) 1(33) 1 (33) 6 (85) 8 (62) Tuổi (tháng) trung vị(ranh) 23 (17-39) 22 (16-22) 40 (11-127) 23 (11-127) Tỉ lệ Nam/ Nữ 2,0 (2/1) 3,0 (3/0) 1,3 (4/3) 2,2 (9/4) Thời gian sốt (ngày) trung vị(ranh) 5 (3-14) 7 (4-45) 10 (4-13) 10 (3-45) Thời gian chẩn đoán ngày) trung vị (ranh) 2 (1-2) 2 (2-5) 4 (1-8) 2 (1-8) Thời gian đánh giá trước điều trị (ngày) trung vị (ranh) 1 (1-1) 4 (1-5) 1 (1-6) 1 (1-6) Gan to; n (%) 2 (100) 3 (100) 7 (100) 13 (100) Lách to; n (%) 2 (100) 3(100) 4 (57,1) 10 (76,9) Dấu thần kinh; n (%) 0 0 0 0 Phát ban ; n (%) 0 1 (33,3) 3 (42,8) 4 (30,7) Vàng da; n,(%) 1 (50) 1 (33,3) 1 (14,2) 3 (23,0) Xuất huyết tiêu hóa 0 0 0 0 Nhận xét: về cơ địa tất cả bệnh nhân bị EBV- HCTBM có tuổi trung vị là 23 tháng tuổi (11 - 127 tháng), 75 % bệnh nhân của cả 3 nhóm đều dưới 40 tháng tuổi. Giới nam chiếm ưu thế (9/4; 2,2). Thời gian trung bình sốt trước khi nhập viện của bệnh nhân là 10 ngày (3-45 ngày). Thời gian chẩn đoán EBV-HLH là 2 ngày (1-8), 75% dưới 4 ngày Thời gian đánh giá trước điều trị theo phác đồ HLH-2004 là 1 ngày (1-6 ngày) 75% có được điều trị trong vòng 48 giờ sau khi chẩn đoán, nhóm tử vong được điều trị theo phác đồ sớm nhất (1 ngày). Tỉ lệ gan to xuất hiện 100% ở cả 3 nhóm, tỉ lệ lách to chỉ chiếm 76.9% (10/13), các bệnh nhân thuộc nhóm tử vong và nhóm không đáp ứng có lách to 100%. Dấu hiệu phát ban chỉ có 30% (4/13), dấu hiệu vàng da chiếm 23% (3/13), tuy nhiên nhóm tử vong có tới 50% bị vàng da, nhóm đáp ứng thì chỉ có 14% bị vàng da. Không ghi nhận dấu hiệu thần kinh và xuất huyết tiêu hóa khi nhập viện ở cả ba nhóm. Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012 Chuyên Đề Nhi Khoa 124 Diễn tiến xét nghiệm của các nhóm bệnh nhân bị EBV-HCTBM trong 8 tuần đầu theo phác đồ HLH-2004 Bảng 4: Diễn tiến xét nghiệm của các nhóm bệnh nhân bị EBV-HCTBM trong 8 tuần đầu theo phác đồ HLH- 2004 Xét nghiệm Nhóm Tuần1 Tuần2 Tuần 4 Tuần 6 Tuần 8 Bạch cầu (1,0x10 9 /L) Trung vị (ranh) KĐƯ 1,17(1,13-2,19) 0,48 (0,48-0,48) 0 0 0 ĐƯ 2,47(1,13-3,91) 3,59(0,82-10,19) 1,55 (0,25-9,90) 4,34(1,15-4,63) 4,97 (3,13-5,91) TC 1,87(0,95-10,30) 2,30(1,37-1,231) 6,53(1,07-20,12) 10,38(8,13-20,27) 9,10 (4,85 -11,97) 1,870 (0,95 -10,30) 2,30 (0,48- 12,31) 6,41 (0,25 -20,12) 9,80(1,15-20,27) 7,25 (3,13-11,97) BC đa nhân (1,0x109/L) Trung vị (ranh) TV 0,57 (0,26- 0,62) 0,20 (0,20- 0,20) 0 0 0 KĐƯ 0,44(0,44-1,41) 1,24 (0,16 -9,63) 0,56 (0,03- 5,20) 1,18 (0,24- 3,09) 2,18 (0,66-2,72) ĐƯ 0,80(0,09 -2,27) 1,00 (0,29-8,96) 3,43(4,86 -17,40) 4,73 (2,42-16,36) 5,24 (2,11-6,80) TC 0,62 (0,090-2,27) 1,00 (0,16-9,63) 4,38 (0,24- 16,36) 3,11 (0,66- 6,80) 2,81 (4,86 -17,40) Hb (g/L) Trungvị (ranh) TV 9,8(7,5-10,8) 8,6 (8,6-8,6) 0 0 0 KĐƯ 7,9(6,8-8,5) 8,6 (7,1-10,2) 7,3(6,7 – 11,1) 9,7 (9,1-10,3) 9,6 (9,5-9,8) ĐƯ 9,1(6,1-10,5) 9,3 (7,6-11,7) 11,2 (9,5 -11,6) 10,9 (9,5-12,7) 11,1 (9,4-13,0) TC 8,5(6,1-10,8) 9,1 (7,1-11,7) 10,7 (6,7-11,6) 10,7 (9,1-12,7) 10,0 (9,4-13,00) Tiểu cầu (1, x109/L) Trung vị (ranh) TV 32 (25-140) 93 (93-93) 0 0 0 KĐƯ 31(28-307) 20 (7-220) 578 (317-654) 222 (33 (-421) 394 (123-1054) ĐƯ 75(16-147) 155 (20-337) 491 (2 - 654) 453(307 – 608) 379 (271-503) TC 43(16-307) 135 (7-337) 491(2-654) 421 (33-608) 386 (123-1054) Fibrinogen (g/L) Trung vị (ranh) TV 1,3(28-307) 1,4 (1,4-1,4) 0 0 0 KĐƯ 1,5(0,5-2,0) 1,0 (0,6-1,5) 2,3(1,8-2,8) 2,2 (1,8 -2,6) 1,7 (1,7-1,7) ĐƯ 0,7(0,29-1,04) 1,7 (0,8- 2,1) 2,4(1,4-3,1) 2,2(1,7-4,0) 2,2 (2,1-2,4) TC 0,8(0,29-203) 1,4 (0,6-2,1) 2,4 (1,4-3,1) 2,2 (1,7-4,0) 2,2 (1,7-2,4) Ferritin (mg/L) Trung vị, (ranh) TV 19190(1170- 25720) 448 (448-448) 0 0 0 KĐƯ 435(406-10860) 10670(2340-19000) 5660 (1556-9763) 1001 (252-1749) 577 (129-2800) ĐƯ 788(1804-55120) 611 (308-17600) 192 (29-1190) 251 (21,4-683) 127 (25 -337) TC 10100 (406-55120) 800(308-19000) 321 (29 -9763) 252 (21,4- 1749) 157 (25 -2800) Triglycerid (mmol/L) Trung vị, (ranh) TV 0,4(0,7-14,1) 14,8 (14,8-14,8) 0 0 0 KĐƯ 10,5(5,8-10,9) 10,0 (8,3-11,7) 4,4 (3,4-5,4) 3,7 (3,0- 4,4) 3,3 (3,2 -3,7) ĐƯ 4,3(2,8-10,4) 4,8 (3,9-22,8) 2,1 (1,2-7,5) 2,3 (1,7-3,7) 1,4 (0,7- 2,8) TC 6,5(2,8-14,7) 7,2 (3,9-22,8) 2,9 (1,2-7,5) 3,0 (1,7 -4,4) 1,8 (0,7-3,7) LDH (UI/L) Trung vị (ranh) TV 2060(1612-3214) 9124 (9124-9124) 0 0 0 KĐƯ 1273(164-8980) 5478(738 -10220) 875 (875-875) 372 (344-399) 312 (303 -818) ĐƯ 1522(1025-7160) 604 (346-1470) 352 (293-1139) 306 (216 – 542) 324 (206 – 462) TC 1612 (164-8980) 735 (346-10220) 356 (293-1139) 344 (216-542) 318 (206 -818) AST (UI/L) Trung vị (ranh) TV 433 (283-302) 671 (671-671) 0 0 0 KĐƯ 211 (44-378) 578 (139-990) 66.8 (63.8- 83.4) 37.3 (29.1- 45.5) 42.0 (35.9-43.0) ĐƯ 194 (43-316) 86(49- 388) 36.5 (28.3-60) 31.3 (21.6- 60.5) 32.0 (27.4-74.0) TC 187 (43-378) 250 (49-990) 49 (28.3-83.4) 31.3 (21.6- 60.5) 33.9 (27.4-74.0) ALT (UI/L) Trung vị (ranh) TV 180 (138-302) 66 (66-66) 0 0 0 KĐƯ 211 (44-378) 326(78-332) 69.8 (25.5-91.0) 32.5 (25.3 -39.7) 31.0 (23.5- 94.7) ĐƯ 194 (43-316) 104 (49- 326) 40.0 (22.7-58.1) 27.5 (19.0 -54.3) 36.0 (24.0-85.0) TC 187 (43-378) 104 (49-332) 40,2 (22,7 -91,0) 27,5 (19,0- 54,3) 35,2 (23,5-94,7) I- Bilirubin (μmol/L) TV 8,3 (6,7-82,4) 140 (140-140) 0 0 0 KĐƯ 12,6 (5,5-25,9) 10,2 (7-42,7) 12,2 (4,7-17,4) 14,7 (2,7-26,8) 10,5 (2,3 -18,0) Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012 Nghiên cứu Y học Chuyên Đề Nhi Khoa 125 Xét nghiệm Nhóm Tuần1 Tuần2 Tuần 4 Tuần 6 Tuần 8 trung vị (ranh) ĐƯ 9,8 (5,9-81,4) 9,7 (4,2- 81,) 7,7 (3,8-29,3) 7,4 (3,9- 12,7) 6,2 (4,7-9,9) TC 9,8 (5,6-82,4) 10,2 (4,2-140) 8,2 (3,8-29,3) 7,4 (2,7-28,6) 6,8 (2,3 (18,0) Direct Bilirubin (μmol/L) trung vị (ranh) TV 2,6 (2,5-81,3) 122 (122-122) 0 0 0 KĐƯ 3,8 (1,1-34,3) 13,6 (2,3 -46,1) 2,6 (0,9 -6,7) 2,3 (0,7-3,9) 3,0 (0,7 -9,0) ĐƯ 5,5 (2,0-55,0) 2,7(1,5- 55,000) 2,2 (1,2-16,3) 2,3 (1,2-5,8) 1,7 (1,1-3,0) TC 3,8 (1,1-81,3) 4 (1,5-122) 2,2 (0,9 -16,3) 2,3 (0,7 -5,8) 1,9 (0,7- 9,0) DNA-EBV trung vị (ranh) TV 7,3 (7,0-7,3) 7,2 (7,2-7,2) 0 KĐƯ 6,9 (5,7-7,5) 5,1 (3,2-7,1) 4,3 (0- 7,8) ĐƯ 5,0 (2,7-7,3) 0 (0- 7,4) 0 (0-5,4) TC 6,9 (2,7-7,5) 1,6 (0-7,4) 0 (0-7,8) Nhận xét: Nhóm đáp ứng có tiểu cầu, fibrinogen và tải lượng EBV thay đổi sớm, từ tuần thứ hai Số bạch cầu, BC đa nhân, nồng độ Hb, Ferritin, triglyceride đều trở về ổn định ở tuần thứ 4. Nhóm không đáp ứng có các xét nghiệm như Hb, tiểu cầu, Fibrinogen đạt được trị số ngưỡng qui định vào tuần thứ tư. Riêng, Ferritin và triglyceride giảm rất chậm tới tuần 8, tương tự LDH > 300U/L vào tuần thứ 8, tải lượng EBV thì giảm chậm vào tuẩn thứ hai cho tới tuần thứ 3. Nhóm tử vong có số lượng bạch cầu giảm nặng < 5,0 x 109/L ở vào tuần 2, số lượng BC đa nhân < 0,20 x 109/L, số lượng ferritin tăng rất cao ở nhóm tử vong (cả ba bệnh nhân đều có ferritin cao 19190 mg/l, 2572mg/L và 16330mg/L), riêng bệnh nhân thứ ba ferritine giảm nhanh còn 448mg/L và tử vong sau 7 ngày điều trị. Triglyceride luôn cao và tăng rất nhanh vào tuần hai 14,8 mmol/L, tương tự LDH > 2000 U/L vào tuần đầu tiên và 1 bệnh nhân có LDH tăng cao lên 9124 UI/L vào tuần hai, AST và ALT tăng cao từ tuần 1 là 433 UI/L lên đến 671 UI/L vào
Tài liệu liên quan