Đề tài Hoàn thiện hạch toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt

Các Đơn vị kinh tế hoạt động trong cơ chế thị trường trong thời kỳ nền kinh tế mở cửa thì giữa các đơn vị kinh tế đĩ luơn cĩ sự cạnh tranh để tồn tại và đứng vững trên thị trường. Các Doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường phụ thuộc rất nhiều vào nhân tố như mơi trường kinh doanh, trình độ quản lý .Thực tế đã chứng minh những doanh nghiệp nào cĩ cách nhìn mới, cĩ phương thức sản xuất kinh doanh linh hoạt

doc56 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1526 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện hạch toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hoàn thiện hạch toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt MỤC LỤC DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: Sơ đồ phịng ban trong cơng ty được bố trí cũng khá hợp lí: 8 Biểu số 01: Sổ chi tiết bán hàngTK 511(cho mặt hàng Áo Hà Bắc): 17 Biêu số 02: Xác định doanh thu 18 Biểu số 03: Phiếu xuất kho 20 Biểu số 04: Sổ chi tiết 632 (cho mặt hàng Áo Hà Bắc) 22 Biểu số 05 : Chứng từ ghi sổ 23 Biểu số 06: Sổ cái TK 632 24 Biểu số 07: Hĩa đơn giá trị gia tăng 26 Biểu số 08: Phiếu nhập kho hang bị trả lại 27 Biểu số 09 : Nhập lại kho 28 Biểu số 10: Phiếu chi 30 Biểu số 11 : Chứng từ ghi sổ 32 Biểu số 12: Hĩa đơn giá trị tăng 34 Biểu số 13: Phiếu chi 35 Biểu số 14 : Chứng từ ghi sổ 37 BIỂU MẪU 3.1: MẪU SỔ ĐỀ NGHỊ SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN 46 BIỂU 3.2: MẪU SỔ ĐỀ NGHỊ CỦA BÁO CÁO BÁN HÀNG CHI TIẾT THEO MẶT HÀNG 47 Lêi më ®Çu Các Đơn vị kinh tế hoạt động trong cơ chế thị trường trong thời kỳ nền kinh tế mở cửa thì giữa các đơn vị kinh tế đĩ luơn cĩ sự cạnh tranh để tồn tại và đứng vững trên thị trường. Các Doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trên thị trường phụ thuộc rất nhiều vào nhân tố như mơi trường kinh doanh, trình độ quản lý .Thực tế đã chứng minh những doanh nghiệp nào cĩ cách nhìn mới, cĩ phương thức sản xuất kinh doanh linh hoạt, cĩ cách quản lý phù hợp, cĩ những quyết định đúng đắn, kịp thời và cĩ biện pháp sử dựng nguồn nhân lực hợp lý, hướng cho hoạt động của doanh nghiệp đạt mục tiêu tốt nhất sẽ tồn tại và phát triển. Để làm được điều này các doanh nghiệp phải xác định đúng phương hướng đầu tư, quy mơ sản xuất, nhu cầu và khả năng của mình về các điều kiện sản xuất kinh doanh để đưa ra quyết định đúng đắn. Do đĩ việc nắm bắt, thu thập và xử lý các thơng tin để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là rất quan trọng, giúp các đơn vị kinh tế thấy được quy mơ, cách thức kinh doanh cũng như khả năng phát triển hay suy thối của doanh nghiệp. Đồng thời cịn cho thấy phạm vi, xu hướng ảnh hưởng của các yếu tố đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp từ đĩ đề ra các quyết định đúng đắn và kịp thời trong tương lai Doanh nghiệp kinh doanh cĩ hiệu quả là cơ sở doanh nghiệp cĩ thể tồn tại và phát triển bền vững trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt như hiện nay. Đứng trước tình hình đĩ, Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh của quá trình phát triển tạo ra. Cơng ty đã tìm cho mình các biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giúp quá trình quản lý và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao, tạo được nhiều thị phần cho mình. Để đạt được điều đĩ địi hỏi người quản lý của Cơng ty phải cĩ kiến thức về kinh tế sâu rộng, phải biết đánh giá vị trí của doanh nghiệp mình trong nền kinh tế và đưa ra hướng đi đúng trong hoạt động kinh doanh của Cơng ty. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, qua cơng tác thực tập tại Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt, được sự hướng dẫn tận tình của thầy cơ giáo cùng với sự tận tình giúp đỡ của các cán bộ cơng nhân viên phịng kế tốn cơng ty giúp em hồn thành chuyên đề tốt nghiệp với đề tài: “ Hồn thiện hạch tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt”. Chuyên đề tốt nghiệp gồm 3 chương: Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt Chương 2: Thực trạng kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt Chương 3: Hồn thiện hạch tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt Do thời gian cĩ hạn, phạm vi đề tài rộng nên khĩ tránh khỏi những thiếu sĩt và khuyết điểm. Em rất mong được sự chỉ bảo, đĩng gĩp ý kiến của các thầy cơ giáo và các cơ các bác phịng kế tốn cơng ty để chuyên đề của em được hồn thiện hơn Em xin chân thành cảm ơn. CHƯƠNG 1 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN ĐẠT 1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của cơng ty TNHH thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt 1.1.1.Danh mục bán hàng của cơng ty Cơng ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt là doanh nghiệp tư nhân. Tuy mới thành lập, tuổi nghề cịn non trẻ nhưng cơng ty đã trải qua những biến động đáng kể và đã gặp khơng ít khĩ khăn về vốn đầu tư, trong việc mở rộng quy mơ phân phối sản phẩm, nâng cao năng suất chất lượng đội ngũ nhân viên bán hàng, đổi mới sản phẩm, hạ giá thành để nâng cao chất lượng cạnh tranh trên thị trường. Tuy nhiên thị trường tiêu thụ sản phẩm của cơng ty khơng ngừng mở rộng, sản phẩm của cơng ty đã thực sự cạnh tranh được với các doanh nghiệp cùng ngành, và sản phẩm ngày càng được nhiều người biết đến. Cĩ được kết quả đĩ là nhờ cĩ sự nỗ lực vươn lên và khơng ngừng đổi mới của cơng ty mà trước hết đĩ là sự năng động sang tạo của ban giám đốc và sự đồn kết đồng lịng mà cán bộ cơng nhân viên trong Cơng ty, trong đĩ cĩ sự đĩng gĩp khơng nhỏ của bộ phận kế tốn. Sự nhạy bén linh hoạt trong cơng tác quản lý kinh tế đã giúp cho cơng ty từng bước hồ nhập bước đi của mình với nhịp điệu phát triển kinh tế đất nước, chủ động trong hoạt động kinh doanh, quan trọng hơn là khơng ngừng nâng cao đời sống cho cán bộ cơng nhân viên Nhiệm vụ chính của Cơng ty trong thời gian tới là tiếp tục đưa sản phẩm của Cơng ty ngày càng rộng rãi, nâng cao hơn nữa chất lượng sản phẩm. Phát triển và mở rộng thị trường. Cơng ty chuyên kinh doanh các loại sản phẩm quần áo như: Stt Tên sản phẩm ĐVT Ghi chú 1 Áo sơ mi nam Cái 2 Áo sơ mi nữ Cái 3 Quần áo trẻ em Cái 4 Quần áo thể thao Cái 5 Quần ngố Cái 6 Áo phông nam Cái 7 Áo phông nữ Cái 8 Giầy thể thao nam Cái 9 Giầy thể thao nữ Cái 10 Áo thun nam Cái 11 Áo thun nữ Cái 06 Quần bò nam Cái 13 Quần bò nữ Cái 14 Tất dệt kim nam, nữ Cái 1.1.2.Thị trường của cơng ty Chính sách kinh doanh: Sẵn sàng hợp tác liên doanh ,liên kết với các đơn vị, cá nhân trong nước trên tất cả các lĩnh vực thương mại sản xuất. Thị trường kinh doanh: Xây dựng vị thế trên thị trường nội địa Địa bàn kinh doanh cũng được mở rộng hơn. Đơn vị cĩ các điểm bán hàng ở tất cả các huyện trên địa bàn Hà Nội, đồng thời mở rộng kinh doanh với nhiều tỉnh trong cả nước như Vĩnh Phúc, Hà Tây, Thái Nguyên, Bắc Giang, Hà Giang, Ninh Bình... Cơng ty hoạt động trên cơ sở vốn đĩng gĩp của các cổ đơng, nguồn vốn tín dụng, nguồn vốn trong thanh tốn và nguồn vốn từ cán bộ cơng nhân viên và người lao động trong doanh nghiệp… S¬ ®å m¹ng l­íi kinh doanh : Phòng kinh doanh Cửa hàng chính của công ty CH Hai Bà Trưng CH Trần Phú CH Cầu Giấy CH Thanh Xuõn Quy trình cơng nghệ sản xuất cơng ty được làm chủ một diện tích mặt nước khá lớn. Vì vậy cơng ty cĩ tổ chức sản xuất hàng may mặc cung ứng cho thi trường. 1.1.3.Phương thức bán hàng của cơng ty Hiện nay, cơng ty sử dụng hai phương thức bán hàng chủ yếu: bán buơn trực tiếp và bán lẻ. Bán buơn: trong trường hợp này, khách hàng cử người đến kho của cơng ty trực tiếp nhận hàng. Khi khách hàng đã ký nhận đủ hàng, đã thanh tốn tiền hoặc chấp nhận nợ thì kế tốn được phép ghi nhận doanh thu. Bán lẻ: Phương thức này được thực hiện chủ yếu ở hoạt động cung cấp dịch vụ. Cuối mỗi ngày thì nhân viên bán hàng phải lập bảng kê bán hàng, sau đĩ phân loại, sắp xếp theo từng nhĩm hàng, nhĩm thuế rồi đem nộp cho phịng kế tốn. Kế tốn tiến hành hạch tốn sau khi đã kiểm tra bảng kê bán hàng. Cơng việc này chủ yếu xảy ra ở các cửa hàng của cơng ty. *Phương thức thanh tốn Khách hàng cĩ thể thanh tốn bằng một trong hai phương thức: - Thanh tốn ngay: khách hàng cĩ thể trả bằng tiền mặt hoặc tiền gửi sau khi nhận hàng. Trong hoạt động du lịch thì khách hàng cĩ thể thanh tốn sau mỗi tour. - Thanh tốn chậm: xẩy ra khi khách hàng mua với khối lượng lớn, giá trị hàng hố cao mà khả năng của khách hàng khơng thể trả ngay một lần, phải mua chịu và trả nợ dần. */ Nhiệm vụ của kế tốn bán hàng trong Cơng ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt - Tính tốn , phản ánh kịp thời, đầy đủ và chính xác tình hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ. - Kiểm tra, giám sát việc thanh tốn và quản lý tiền hàng, theo dõi chi tiết sổ nợ theo từng khách hàng, lơ hàng. - Cung cấp thơng tin cần thiết về tình hình bán hàng theo các chỉ tiêu nêu trên để phục vụ cho việc chỉ đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. */ Các phương thức thanh tốn trong Cơng ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt Cơng tác bán hàng trong Cơng ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt cĩ thể tiến hành theo nhiều phương thức, hình thức khác nhau nhưng việc bán hàng nhất thiết phải gắn liền với việc thanh tốn của người mua. Việc thanh tốn với người mua được tiến hành theo các phương thức chủ yếu sau: -Thanh tốn trực tiếp bằng tiền mặt hay theo phương thức đổi hàng : Việc giao hàng và thanh tốn tiền hàng được thực hiện ở cùng một thời điểm và giao hàng tại doanh nghiệp, vì vậy việc bán hàng được hồn tất ngay sau khi giao hàng và nhận tiền. - Thanh tốn chậm: Hình thức này cĩ đặc trưng cơ bản là từ khi giao hàng tới lúc thanh tốn cĩ một khoảng thời gian nhất định tuỳ thuộc vào bên mua và bên bán. - Thanh tốn qua ngân hàng: + Thanh tốn bằng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng với điều kiện người mua đã chấp nhận thanh tốn, việc mua hàng được xem như là đã thực hiện, doanh nghiệp chỉ cần theo dõi việc thanh tốn của người mua. + Thanh tốn bằng phương thức chuyển khoản qua ngân hàng với điều kiện người mua cĩ quyền từ chối thanh tốn một phần hoặc tồn bộ trị giá hàng mua do khối lượng hàng gửi đến cho người mua khơng phù hợp với hợp đồng về số lượng, quy cách, chất lượng,thị hiếu: Hàng hố được chuyển đén cho người mua nhưng chưa thể xêm là hàng bán, doanh nghiệp cần theo dõi tình hình chấp nhận hay khơng chấp nhận đẻ xử lý trong thời hạn quy định đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp. 1.2.Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của cơng ty Sơ đồ 1.1: Sơđồ phịng ban trong cơng ty được bố trí cũng khá hợp lí: Phòng Marketing Kho vận Phòng kỹ thuật Phòng vật tư Phòng kinh doanh Phòng tài vụ Phòng hành chính Ban giám đốc - Giám đốc: Chịu trách nhiệm điều hành chung mọi hoạt động quản lý bán hàng trong cơng ty.Giám đốc cĩ trách nhiệm báo cáo kết quả hoạt động và tình hình chung của cơng ty trước cơ quan nhà nước cĩ thẩm quyền. Giám đốc cĩ trách nhiệm bảo vệ mọi quyền lợi của cơng ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của cơng ty. -Phĩ giám đốc: Được phân cơng một số lĩnh vực cơng tác và chịu trách nhiệm trước giám đốc về lĩnh vực quản lý và điều hành nhân viên bán hàng và giải quyết cơng việc liên quan tới quản lý khi giám đốc đi vắng. */ Phịng tài vụ: gồm 1 kế tốn trưởng và 3 kế tốn viên Phịng tài vụ cĩ nhiệm vụ giúp ban giám đốc trong lĩnh vực tài chính kế tốn, tập chung quản lý tồn bộ thu chi ngoại tệ, chi tiền mặt, tiền sec liên quan đến hoạt động kinh doanh như nhập xuất hàng hĩa, hàng tồn kho của tồn cơng ty. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn cơng tác kế tốn hạch tốn, đồng thời thực hiện việc kiểm tra, kiểm sốt tào chính theo quy định của nhà nước. */ Phịng kinh doanh: Cĩ nhiệm vụ khảo sát tìm hiểu thị trường giúp ban giám đốc ra những quyết định phù hợp trong hoạt động bán hàng, đơn đốc các thành viên của cơng ty thực hiện các nhiệm vụ đã đề ra, kết nối giữa các bạn hàng. Phịng kinh doanh cĩ vai trị quan trọng trong lĩnh vực giúp ban giám đốc nắm bắt thơng tin thị trường, lập phương án bán hàng cho cơng ty. */ Phịng kỹ thuật: Phịng kỹ thuật gồm 1 trưởng phịng cĩ trách nhiệm quản lý ,giám sát, chịu trách nhiệm chính trong phịng ban của mình và cĩ 5 kỹ thuật viên cĩ trình độ, chuyên mơn cao, bằng cấp và kinh nghiệm nhiều năm trong nghề .Phịng này cĩ nhiệm sửa chữa máy mĩc thiết bị và kiểm tra chất lượng đầu vào , đầu ra của sản phẩm. */Phịng vật tư : Phịng vật tư của cơng ty gồm 4 nhân viên : 1 trưởng phịng vật tư chịu trách nhiệm chính trong các cơng việc kiểm tra chất lượng hàng hĩa khi nhập kho hoặc xuất kho hàng hĩa,1 phĩ phịng vật tư là giúp đỡ cho trưởng phịng trong phạm vi cơng việc quản lý hàng hĩa và cĩ thể là người đại diện của trưởng phịng vật tư khi khơng cĩ mặt của trưởng phịng.2 nhân viên dưới quyền cĩ nhiệm vụ hồn thành cơng việc dưới sự chỉ đạo của phĩ giám đốc . Phịng vật tư cĩ nhiệm vụ đảm bảo chất lượng cơ sở hạ tầng ,trang thiết bị một cách tốt nhất phù hợp với quy mơ của cơng ty là một doanh nghiệp vừa và nhỏ. */ Phịng marketing Phịng marketing cĩ nhiệm vụ chủ lực trong cơng tác bán hàng đĩ là cơng tác tiếp thị.Một doanh nghiệp cĩ cơng tác tiếp thị tốt sẽ giới thiệu được sản phẩm của mình đến người tiêu thụ một cách tích cực nhất,sẽ bán được nhiều hàng và sẽ cĩ nhiều khách hàng hơn,dẫn đến doanh thu tăng, đấy là mục đích chính của cơng tác tiếp thị và cung là mục đích chung của sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại. Cơng tác tiếp thị ảnh hưởng lớn đến cơng tác bán hành của cơng ty nên ban giám đốc đã quyết định đầu tư cho phịng marketing đơng về số lượng nhân viên ,đầu tư kinh phí lớn cho cơng tác này. Phịng marketing cĩ tổng số cĩ 10 người .Đây là phịng cĩ nhiều nhân viên nhất . + Đứng đầu là trưởng phịng marketing:giữ chức vụ này là người cĩ bằng cấp cao cử nhân marketing và cĩ kinh nghiệp lâu năm nhất ,người này đã gĩp sức trong việc kinh doanh của cơng ty ngay từ khi cơng ty mới thành lập cịn nhiều khĩ khăn trong cơng tác bán hàng. + Đứng sau trưởng phịng marketing là 2 phĩ phịng marketing:hai người này cũng bằng cấp tương đương trưởng phịng nhưng ít năm kinh nghiệp hơn.2 phĩ phịng này cĩ tuổi trẻ và sự năng động ,nhiệt tình phù hợp với tính chất của cơng việc.1 phĩ phịng quản lý cơng tác tiếp thị và 1 người quản lý cơng tác bảo hành sản phẩm, chiết khấu thương mại. Phĩ phịng marketing quản lý cơng tác tiếp thị: dưới quyền của phĩ phịng này là 5 nhân viên :3 nam và 2 nữ.Các nhân viên này được cơng ty trang bị mỗi người một xe máy ,được hưởng những chế độ riêng của cơng ty trong cơng tác tiếp thị sản phẩm của cơng ty tới khách hàng.Những nhân viên này ,cũng cĩ bằnh cấp từ trung cấp trở lên ,đều ở độ tuổi 23 đến 27 ,đây là độ tuổi rất phù hợp với tính chất của việc quảng bá thương hiệu của cơng ty đến thị trường. . Phĩ phịng marketing quản lý cơng tác bảo hành sản phẩm, chiết khấu thương mại: dưới của phĩ phịng này chỉ cĩ 2 nhân viên cịn lại của phịng.1người chịu trách nhiệm trong cơng tác bảo hành sản phẩm,1người chịu trách nhiệm trong cơng tác chiết khấu thương mại cho khàch hàng Nhân viên chịu trách nhiệm trong cơng tác bảo hành sản phẩm: bảo hành sản phẩm là một cơng đoạn khơng thể thiếu trong cơng tác bán hàng của một doanh nghiệp thương mại. Đi cùng với việc tiếp thị về mặt hàng của cơng ty là tạo lịng tin cho khách hàng băng cách bảo hành sản phẩm.Nhân viên này cĩ nhiệm vụ cung cấp thơng tin với khách hàng về mảng bảo hành sản phẩm của cơng ty .Và mỗi trường hợp bảo hành khách hàng yêu cầu bảo hành ,nhân viên marketing sẽ xem xét xem cĩ phù hợp với chế độ bảo hành của cơng ty hay khơng,sau khi đã ra quyết định bảo hành sản phẩm cho khách hàng sẽ chuyển cho phịng kỹ thuật để thực hiện bảo hành sản phẩm. Nhân viên chịu trách nhiệm cơng tác chiết khấu bán hàng:chiết khấu bán hàng là một việc lam cần thiết cho quảng cáo sản phẩm tới khách hàng ,sẽ thu hút được sự chú ý của khách hàng hơn ,đúng tâm lý của người mua sản phẩm chất lượng sản phẩm tốt ,giá sản phẩm hợp lý.Chiết khấu thương mại cịn khuyến khích khách hàng mua sản phẩm với số lượng nhiều vì sẽ được ưu đãi về giá cả hay về sản phẩm.Sau khi nhân viên marketing này quyết định chiết khấu thương mại theo đúng quy định cơng ty đã định sẵn sẽ chuyển đến phịng tài chính để ký duyệt. Với cơng tác tiếp thị ,cơng ty luơn áp dụng song song việc quảng cáo ,bảo hành sản phẩm và chiết khấu bán hàng cho khách hàng. Việc tiếp thị này đã đĩng chủ đạo chủ việc bán hàng của cơng ty nhất là trong những năm đầu cơng ty chưa cĩ chỗ đứng trên thị trường .Tuy nhiên cơng tác tiếp thị này cũng địi hỏi cơng ty bỏ ra khá nhiều kinh phí.Trong 2 năm đầu tiên ,cơng ty mới thành lập, cơng ty đã phải bỏ chi phí quảng cáo sản phẩm gấp đơi chi phí sản xuất. Đây cũng là một đề xuất khá táo bạo của phịng marketing mà trực tiếp đề xuất ý kiến về cơng tác tiếp thị tốn kém này là trưởng phịng marketing.Và rồi đề xuất đĩ của phịng đã được đi vào thực tế với nhiều cách thức quảng cáo như: + Ký gửi hàng + In biển quảng cáo nếu hộ kinh doanh nào treo biển của cơng ty sẽ được trả tiền hàng ngày. + Phát tờ rơi quảng cáo sp, đi đến từng cơng ty, từng cửa hàng đưa bảng báo giá . + Lập trang web riêng . + In bao bì với thiết kế riêng của cơng ty. + Mỗi sản phẩm của cơng ty đều đính kèm theo quà tặng + Trang bị giá để hàng mang thương hiệu của cơng ty cho từng đơn vị khách hàng + Thu hồi lại hàng hỏng + Đổi hàng nếu đơn vị mua khơng tiêu thụ được + Trả lại tiền nếu khách hàng khơng tiêu thụ được hàng cho cơng ty + Quà những ngày lễ tết: .Lịch vạn liên,lịch treo trường,tranh ảnh đặc trưng của tết. .Bánh trung thu, bánh kẹo, rượu, bia, thuốc lá (tuỳ từng đối tượng khánh hàng, từng dịp ) .Lì xì tiền (theo mức độ mua của khách) + Thăm hỏi, quà cáp khi ốm đau cho những khách hàng chủ lực + Tạo mối quan hệ thân thiết lâu dài với khách hàng (cưới xin, ma chay) + Khơng tính chi phí vận chuyển, bốc dỡ . + Chịu hồn tồn phí khi nhận tiền chuyển qua ngân hàng ,bến bãi. */ Kho vận : Kho vận là nơi chứa sản phẩm đã hồn thành tại khâu sản xuất cuối cùng.Từ kho ta cĩ thể vận chuyển hàng trực tiếp cho khách hàng. Kho của cơng ty gồm nhiều nhân viên đảm nhiệm các cơng việc khác nhau,nhưng đều làm việc dưới quyền của thủ kho. + Thủ kho : là người chịu trách nhiệm chính trong kho ,quản lý và ra quyết định cho các nhân viên dưới quyền. + Kế tốn kho: là người chịu trách nhiệm báo cáo cho thủ kho về số tình hình xuất, nhập trong kho, trực tiếp viết hố đơn tài chính. + Vận chuyển : đứng đầu khâu vận chuyển là 1 nhân viên nam chịu trach nhiệm chính về bến bãi,xe cộ. Cơng ty TNHH thương mại XNK Tiến Đạt đã trải qua những khĩ khăn, thử thách và đên thời điểm hiện nay cơng ty đã cĩ chỗ đứng trên thị trường sản phẩm may mặc của cơng ty. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TỐN BÁN HÀNG TẠI CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU TIẾN ĐẠT 2.1. Kế tốn doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ tại cơng ty 2.1.1.Chứng từ và thủ tục kế tốn Chứng từ sử dụng: Chứng từ phục vụ hạch tốn tại cơng ty bao gồm: hố đơn bán hàng (hố đơn giá trị gia tăng); Phiếu xuất kho; Phiếu nhập kho; Phiếu thu; Phiếu chi… HOÁ ĐƠN Mẫu số : 01GTKT –3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG EX/2010 B Liên 1 : Lưu 0078401 Ngày 15 tháng 11 năm 2010 Đơn vị bán hàng: Cơng ty TNHH Thương mại xuất nhập khẩu Tiến Đạt. Địa chỉ: Điện thoại: 04-6644091 MST 0100101562 Họ và tên người mua: Ơng Thanh Tên đơn vị: Cơng ty TNHH Hải Long Địa chỉ: Đội 7, xã Ngọc Hồi - Hà Tây - Hà Nội Số tài khoản Hình thức thanh tốn: TM MST 0100101748 STT Tên hàng hoá ,dịch vụ Đơn vị Tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 1 Áo sơ mi nam, nữ cái 25.000 15.954,5 1.488.625.000 Cộng tiền hàng 1.488.625.000 Thuế suất GTGT : 10% Tiền thuế GTGT 148.875.000 Tổng giá thanh toán 1.637.500.000 Số tiền viết bằng chữ : Một tỷ sáu trăm ba mươi bẩy triệu năm trăm nghìn đồng chẵn . Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) 2.1.2.Tài khoản sử dụng - Kế tốn sử dụng tài khoản: TK5111 - Doanh thu bán hàng hố - Căn cứ vào hố đơn bán hàng (hố đơn GTGT) - Sổ kế tốn sử dụng: Sổ chi tiết TK 1561, sổ chi tiết bán hàng, sổ theo dõi thanh tốn, thẻ kho, sổ cái TK511, TK131… Để hạch tốn doanh thu bán hàng kế tốn của Cơng ty sử dụng TK 511- Doanh thu bán hàng và mở một số tài khoản liên quan khác : Như TK 131- Phải thu của khách hàng và theo dõi dư nợ của từng khách hàng, cũng như theo dõi các TK 111,112… kết hợp với việc ghi sổ kế tốn tổng hợp doanh thu bán hàng được thực hiện trên sổ chi tiết TK 511. 2.1.3.Kế tốn chi tiết Căn cứ vào hố đơn bán hàng số 0078401 ngày 15/11/2010 kế tốn vào sổ chi tiết tài khoản 131 theo dõi cho từng khách hàng; Sổ theo dõi doanh thu bán hàng 511 và sổ theo dõi thuế GTGT phải nộp 3331. Căn cứ vào phiếu xuất kho số 1524 và phiếu thu tiề
Tài liệu liên quan