Giáo trình môn Quản trị tài chính dự án đầu tư

 Chương 1: Những vấn đề mở đầu liên quan đến phân tích tài chính dự án 1.1. Lãi tức và lãi suất 1.2. Dòng tiền của dự án 1.3. Nguồn vốn của dự án  Chương 2: Phân tích tài chính dự án 2.1. Vai trò của việc phân tích tài chính dự án 2.2. Tiêu chí cơ bản cho các quyết định đầu tư 2.3. Xác định thời kỳ phân tích dự án 2.4. Xác định lãi suất tối thiểu chấp nhận được 2.5. Tính toán các chỉ tiêu động dùng để phân tích hiệu quả tài chính 2.6. Phân tích độ nhạy của dự án  Chương 3: Thẩm định dự án đầu tư 3.1. Mục đích, yêu cầu của việc thẩm định dự án 3.2. Phương pháp thẩm định dự án 3.3. Nội dung thẩm định dự án  Chương 4: Đánh giá dự án đầu tư trong điều kiện rủi ro và bất định 4.1. Khái niệm rủi ro 4.2. Phân loại rủi ro 4.3. Một số phương pháp phân tích rủi ro và bất định của dự án

pdf53 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 403 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo trình môn Quản trị tài chính dự án đầu tư, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo trình Quản trị Tài chính Dự án đầu tư Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM 1 GIÁO TRÌNH MÔN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ (Tài liệu lưu hành nội bộ) Giáo trình Quản trị Tài chính Dự án đầu tư Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM 2 Tóm tắt chương trình  Chương 1: Những vấn đề mở đầu liên quan đến phân tích tài chính dự án 1.1. Lãi tức và lãi suất 1.2. Dòng tiền của dự án 1.3. Nguồn vốn của dự án  Chương 2: Phân tích tài chính dự án 2.1. Vai trò của việc phân tích tài chính dự án 2.2. Tiêu chí cơ bản cho các quyết định đầu tư 2.3. Xác định thời kỳ phân tích dự án 2.4. Xác định lãi suất tối thiểu chấp nhận được 2.5. Tính toán các chỉ tiêu động dùng để phân tích hiệu quả tài chính 2.6. Phân tích độ nhạy của dự án  Chương 3: Thẩm định dự án đầu tư 3.1. Mục đích, yêu cầu của việc thẩm định dự án 3.2. Phương pháp thẩm định dự án 3.3. Nội dung thẩm định dự án  Chương 4: Đánh giá dự án đầu tư trong điều kiện rủi ro và bất định 4.1. Khái niệm rủi ro 4.2. Phân loại rủi ro 4.3. Một số phương pháp phân tích rủi ro và bất định của dự án  Danh mục tài liệu tham khảo - GS.TSKH Nguyễn Văn Chọn, 2003, Kinh tế đầu tư xây dựng, NXB Xây dựng, Hà Nội. - Đỗ Phú Trần Tình, 2011, Lập và thẩm định dự án đầu tư, NXB Giao thông vận tải, TPHCM.Phân tích kinh tế dự án - NXB Tài Chính (Vũ Công Tuấn) - PGS.TS Phước Minh Hiệp, 2007, Thiết lập và thẩm định dự án đầu tư, Đại học Mở, TPHCM Giáo trình Quản trị Tài chính Dự án đầu tư Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM 3  Phân phối chương trình STT Nội dung Số lượng tiết học Chương 1 Những vấn đề mở đầu liên quan đến phân tích tài chính dự án 10 Chương 2 Phân tích tài chính dự án 30 Chương 3 Thẩm định dự án đầu tư 2 Chương 4 Đánh giá dự án đầu tư trong điều kiện rủi ro và bất định 3 Tổng cộng 45 Bài giảng môn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM 4 Chương 1 Những vấn đề mở đầu liên quan đến phân tích tài chính dự án 1.1. Lãi tức và lãi suất 1.1.1. Lãi tức Lãi tức (hay lợi tức) một khái niệm trong kinh tế học dùng để biểu thị giá trị gia tăng của tiền tệ theo thời gian và được xác định bằng hiệu số giữa tổng vốn đã tích lũy được (cả gốc và lãi) và số vốn gốc ban đầu. LT = Vt – V0 LT: lãi tức thu được trong suốt thời gian hoạt động quy định của số vốn đầu tư bỏ ra Vt: Tổng vốn đã tích lũy được (kể cả vốn gốc và lãi) sau thời gian hoạt động của vốn V0: Vốn gốc bỏ ra ban đầu 1.1.2. Lãi suất Lãi suất là tỷ lệ phần trăm của lãi tức thu được trong một đơn vị thời gian so với vốn gốc. Lãi suất cho biết một đồng vốn bỏ ra sẽ cho bao nhiêu tiền lãi hàng năm, quý, tháng r = %100 0 x V Lt Lt: lãi tức thu được của một đơn vị thời gian nằm trong thời gian hoạt động của vốn r: lãi suất 1.1.2.1. Lãi đơn Lãi tức tính theo kiểu lãi đơn là lãi tức chỉ được tính trên số vốn gốc và không tính đến khả năng sinh lãi thêm của các khoản lãi ở các thời đoạn trước (tức là không tính đến hiện tượng lãi của lãi ). Bài giảng môn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM 5 Lđ = V0 x r x n Lđ: lãi tức tính theo lãi đơn r: lãi suất n: số thời đoạn tính toán lãi tức Ví dụ: Một công ty vay của ngân hàng 100 triệu, với lãi suất 1%/tháng. Thời hạn vay là 6 tháng. Biết lãi tức tính theo lãi đơn. Hỏi: a) Số tiền lãi phát sinh hàng tháng là bao nhiêu? b) Sau 6 tháng, công ty phải trả cho ngân hàng cả gốc và lãi là bao nhiêu? 1.1.2.2. Lãi ghép Lãi tức tính theo kiểu lãi ghép là lãi tức được xác định căn cứ vào vốn gốc cộng với tổng số lãi tức đã thu được ở tất cả các thời đoạn trước thời đoạn đang xét. Như vậy lãi tức ghép là loại lãi tức có tính đến hiện tượng lãi của lãi. Đây là cách tính thường áp dụng trong thực tế kinh doanh. F = V0 x (1+r) n F: lãi tức tính theo kiểu lãi ghép Ví dụ: Một công ty vay của ngân hàng 100 triệu, với lãi suất 1%/tháng. Thời hạn vay là 6 tháng. Biết lãi tức tính theo lãi ghép. Hỏi: a) Số tiền lãi phát sinh mỗi tháng là bao nhiêu? b) Sau 6 tháng, công ty phải trả cho ngân hàng cả gốc và lãi là bao nhiêu? 1.1.2.3. Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa a) Khái niệm Lãi suất thực là lãi suất mà thời đoạn phát biểu mức lãi suất bằng thời đoạn ghép lãi. Bài giảng môn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM 6 Lãi suất danh nghĩa là lãi suất mà thời đoạn phát biểu mức lãi suất khác với thời đoạn ghép lãi. Thông thường thời đoạn ghép lãi ngắn hơn thời đoạn phát biểu mức lãi. Trong trường hợp lãi suất phát biểu không xác định thời đoạn ghép lãi, khi đó lãi suất được xem là lãi suất thực (vì đã ngầm hiểu rằng thời đoạn ghép lãi bằng thời đoạn phát biểu mức lãi suất). Ví dụ 1: Gửi tiết kiệm ngân hàng với mức lãi suất 0,4% một tháng, thời đoạn ghép lãi tính theo tháng. Như vậy, lãi suất 0,4% một tháng là lãi suất thực. Ví dụ 2: Gửi tiết kiệm ngân hàng loại tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng với mức lãi suất 0,4% một tháng. Ta thấy, thời đoạn phát biểu mức lãi suất là 1 tháng, nhưng thời đoạn ghép lãi là 3 tháng. Như vậy, lãi suất 0,4% một tháng là lãi suất danh nghĩa. Ví dụ 3: Lãi suất 10% một năm, thời đoạn ghép lãi là quý (sau mỗi quý tiền lãi sẽ được nhập vào vốn gốc của quý trước để tính lãi cho quý sau). Lãi suất 10% một năm là lãi suất danh nghĩa. Ví dụ 4: Lãi suất thực là 6% một quý (không kèm theo chỉ dẫn thời đoạn ghép lãi). Khi đó lãi suất 6% một quý là lãi suất thực và thời đoạn ghép lãi là quý. b) Cách tính lãi suất thực - Cách chuyển đổi lãi suất danh nghĩa cho các thời đoạn khác nhau: Với lãi suất danh nghĩa, cách tính chuyển đổi nó cho các thời đoạn khác nhau rất dễ dàng. Ví dụ: Lãi suất danh nghĩa của năm là 12% thì lãi suất danh nghĩa của quý là 12:4=3% và của tháng là 12:12=1%. Ngược lại, lãi suất danh nghĩa của tháng là 2% thì lãi suất danh nghĩa của quý là 2x3=6% và của năm là 2x12=24% - Cách chuyển đổi lãi suất thực cho các thời đoạn khác nhau: Bài giảng môn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM 7 Để tính chuyển đổi lãi suất thực của thời đoạn ngắn hơn thành lãi suất thực của thời đoạn dài hơn, ta áp dụng công thức biết giá trị hiện tại P cần tìm giá trị tương lai F. Ký hiệu: r1: lãi suất thực của thời đoạn ngắn (tháng, quý.. ) r2: lãi suất thực của thời đoạn dài (quý, năm) n: số thời đoạn ngắn trong thời đoạn dài P: vốn đầu tư ban đầu F: vốn tích lũy sau 1 đơn vị thời gian của thời đoạn dài Nếu tính theo r1: F = Px(1+r1) n Nếu tính theo r2: F = Px(1+r2) 1 Như vậy: Px(1+r1) n = Px(1+r2) 1 => r2 = (1+r1) n – 1 Ngược lại: 11 21  n rr Ví dụ: Một người gửi tiết kiệm với mức lãi suất thực là 1% tháng. Hỏi mức lãi suất danh nghĩa và mức lãi suất thực của 6 tháng là bao nhiêu? - Cách chuyển đổi lãi suất danh nghĩa sang lãi suất thực trong trường hợp đơn giản: Trong trường hợp này, lãi suất thực muốn tìm là lãi suất thực của thời đoạn ghép lãi đã phát biểu. Bài giảng môn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM 8 Ký hiệu: r1: lãi suất danh nghĩa của thời đoạn phát biểu lãi suất r2: lãi suất thực của thời đoạn ghép lãi n: số thời đoạn nằm trong thời đoạn phát biểu lãi Ta có: n r r 12  Ví dụ: Lãi suất 12% năm với thời đoạn ghép lãi là quý. Hãy xác định lãi suất thực của quý? - Cách chuyển đổi lãi suất danh nghĩa sang lãi suất thực trong trường hợp phức tạp: Ký hiệu: r1: lãi suất danh nghĩa trong thời đoạn phát biểu lãi suất r2: lãi suất thực trong một thời đoạn tính toán n1: số thời đoạn ghép lãi trong thời đoạn phát biểu lãi suất n2: số thời đoạn ghép lãi trong thời đoạn tính toán Ta có: r2 = (1+ 1 1 n r )n2 – 1 Ví dụ 1: Lãi suất 12% năm ghép lãi theo quý. Hãy xác định lãi suất thực cho thời đoạn tính toán là 9 tháng? Ví dụ 2: Lãi suất 10% năm ghép lãi theo quý. Hãy xác định lãi suất thực của năm là bao nhiêu? 1.2. Dòng tiền của dự án 1.2.1. Khái niệm, cách thể hiện dòng tiền của dự án Bài giảng môn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM 9 200 0 1 2 3 n 200200 2000 500 500 800 1000 Một dự án đầu tư thường kéo nhiều thời đoạn. Ở mỗi thời đoạn, có thể phát sinh các khoản thu và chi. Để thuận lợi cho tính toán, người ta thường quy ước các thời đoạn bằng nhau và các khoản thu, chi đều xảy ra ở cuối thời đoạn. Riêng vốn đầu tư ban đầu được quy ước là phát sinh ở thời điểm 0. Hiệu số thu chi ở mỗi thời đoạn có thể là âm hoặc dương và phát sinh theo dòng thời gian được gọi là dòng tiền tệ của dự án (cash flows – CF) Như vậy, dòng tiền của dự án đầu tư là một chuỗi các khoản thu, chi xảy ra trong các thời đoạn của toàn bộ vòng đời dự án. Các khoản thu hình thành dòng tiền thu (dòng thu nhập, dòng tiền vào). Các khoản chi hình thành dòng tiền chi (dòng chi phí, dòng tiền ra). Dòng tiền của dự án được biểu diễn theo 2 cách: Cách 1: Biểu đồ dòng tiền tệ Biểu đồ dòng tiền tệ là một đồ thị biểu diễn các khoản thu và chi theo các thời đoạn. Các khoản thu được biểu diễn bằng mũi tên đi lên (chiều dương), các khoản chi được biểu diễn bằng mũi tên đi xuống (chiều âm). Ví dụ: - Cách 2: Bảng biểu Nội dung Thời gian Năm 0 Năm 1 ... Năm n I. Dòng tiền vào - Doanh thu bán sản phẩm Bài giảng môn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM 10 - Giá trị thanh lý tài sản ... II. Dòng tiền ra 1. Chi phí đầu tư ban đầu 2. Chi phí vận hành - Mua nguyên liệu - Năng lượng - Lương - Sửa chữa, bảo dưỡng - Chi phí thuê đất ... 1.2.2. Giá trị tương đương của dòng tiền Ký hiệu: P: giá trị hiện tại của tiền, phản ánh một lượng tiền tại một thời điểm được quy ước là hiện tại. F: giá trị tương lai của tiền, phản ánh một lượng tiền tại một thời điểm được quy ước là tương lai. A: giá trị hàng năm, phản ánh giá trị của một dòng tiền phân bố đều. n: thời kỳ tính toán hay số thời đoạn tính toán (tháng, quý, năm...). r: lãi suất tính toán, phản ánh giá trị tiền tệ theo thời gian. Lãi suất này luôn được hiểu là lãi suất ghép nếu không có ghi chú đặc biệt. Trong phân tích kinh tế của dự án đầu tư, lãi suất r được dùng để quy đổi tương đương giá trị tiền tệ ở mốc thời gian này sang mốc thời gian khác, khi đó r được gọi là suất chiết khấu (lãi suất tối thiểu chấp nhận được). Ta có các công thức xác định giá trị tương đương của dòng tiền như sau: * Công thức xác định giá trị tiền tệ ở thời điểm tương lai (F) khi cho trước giá trị tiền tệ ở thời điểm hiện tại (P) F = P*(1+r)n Bài giảng môn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM 11 * Công thức xác định giá trị tiền tệ ở thời điểm hiện tại (P) khi cho trước giá trị của tiền tệ ở thời điểm tương lai (F) P = nr F )1(  * Công thức xác định giá trị tương lai (F) của tiền tệ khi cho trước trị số của chuỗi dòng tiền tệ đều (A) F = A* r r n 1)1(  * Công thức xác định giá trị thành phần của chuỗi tiền tệ phân bố đều (A) khi cho biết giá trị tương đương tương lai (F) của nó A = F* 1)1(  nr r * Công thức xác định giá trị tương đương ở thời điểm hiện tại (P) khi cho trước giá trị của chuỗi dòng tiền tệ phân bố đều từ nó là A P = A* n n rr r )1( 1)1(   * Công thức xác định giá trị thành phần của chuỗi tiền tệ phân bố đều (A) khi cho trước giá trị tương đương ở thời điểm hiện tại của nó là P A = P* 1)1( )1(   n n r rr * Tính đổi dòng tiền bất kỳ về thời điểm hiện tại P =    n t tr At 0 )1( Trong đó: At: trị số của dòng tiền tệ ở thời điểm t (năm t) biến đổi không theo quy luật r: suất chiết khấu n: thời gian tính toán * Tính đổi dòng tiền bất kỳ sang tương lai F =   n t At 0 *(1+r)n-t 1.3. Nguồn vốn của dự án Bài giảng môn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM 12 1.3.1. Tổng vốn đầu tư 1.3.1.1. Khái niệm Tổng vốn đầu tư (Tổng mức đầu tư) của dự án là toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Tổng vốn đầu tư để thực hiện dự án là giới hạn chi phí tối đa của dự án được xác định trong quyết định đầu tư. Nội dung tổng mức đầu tư xây dựng gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá. 1.3.1.2. Phương pháp xác định Tổng mức đầu tư xây dựng được xác định theo một trong các phương pháp sau: a) Xác định từ khối lượng xây dựng tính theo thiết kế cơ sở, kế hoạch thực hiện dự án, tổ chức biện pháp thi công định hướng, các yêu cầu cần thiết khác của dự án và hệ thống định mức, đơn giá xây dựng, các chế độ, chính sách liên quan. Trong đó: - Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được xác định trên cơ sở khối lượng phải bồi thường hỗ trợ, tái định cư của dự án và các chế độ, chính sách của nhà nước có liên quan; - Chi phí xây dựng được xác định trên cơ sở khối lượng nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình và giá xây dựng tổng hợp tương ứng với nhóm, loại công tác xây dựng, đơn vị kết cấu hoặc bộ phận công trình được đo bóc, tính toán và một số chi phí có liên quan khác dự tính; - Chi phí thiết bị được xác định trên cơ sở số lượng, loại thiết bị hoặc hệ thống thiết bị theo phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn, giá mua sắm phù hợp giá thị trường và các chi phí khác có liên quan; Bài giảng môn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM 13 - Chi phí quản lý dự án là các chi phí cần thiết để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng như sau + Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có), báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (nếu có), báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; + Lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng, khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng; + Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình hoặc lựa chọn phương án thiết kế kiến trúc công trình; + Thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư; + Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; + Lập, thẩm định, thẩm tra, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng; + Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; + Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, hợp đồng xây dựng; + Thực hiện, quản lý hệ thống thông tin công trình; + Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường của công trình; + Lập mới hoặc điều chỉnh định mức xây dựng của công trình; + Xác định giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng công trình; + Kiểm tra chất lượng công trình xây dựng của cơ quan quản lý nhà nước khi nghiệm thu hoàn thành; + Kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình; + Kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, toàn bộ công trình và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo yêu cầu; Bài giảng môn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM 14 + Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng; + Quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình sau khi hoàn thành được nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng; + Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; + Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình; + Nghiệm thu, bàn giao công trình; + Khởi công, khánh thành (nếu có), tuyên truyền quảng cáo; + Xác định, cập nhật, thẩm định dự toán gói thầu xây dựng; + Thực hiện các công việc quản lý của cơ nhà nước có thẩm quyền (nếu có); + Thực hiện các công việc quản lý khác. - Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng các chi phí cần thiết để thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa công trình của dự án vào khai thác sử dụng như sau: + Lập nhiệm vụ khảo sát xây dựng, khảo sát xây dựng, giám sát khảo sát xây dựng; + Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng (nếu có), báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư (nếu có), báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng; + Thẩm tra thiết kế cơ sở, thiết kế công nghệ của dự án; + Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng; + Thiết kế xây dựng công trình; + Thẩm tra tổng mức đầu tư xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, dự toán xây dựng; + Lập, thẩm tra hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất để lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; + Thẩm tra kết quả lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; + Giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị; Bài giảng môn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM 15 + Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; + Lập, thẩm tra định mức xây dựng, giá xây dựng công trình, chỉ số giá xây dựng công trình; + Thẩm tra công tác đảm bảo an toàn giao thông; + Ứng dụng hệ thống thông tin công trình; + Kiểm soát chi phí đầu tư xây dựng công trình; + Tư vấn quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng (nếu có), tổng mức đầu tư xây dựng, dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng, giá hợp đồng xây dựng, định mức xây dựng và giá xây dựng, thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dựng, thanh toán và quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình và các công việc khác; + Tư vấn quản lý dự án (trường hợp thuê tư vấn); + Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng; + Kiểm tra chất lượng vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình theo yêu cầu của chủ đầu tư (nếu có); + Kiểm định chất lượng bộ phận công trình, hạng mục công trình, toàn bộ công trình; + Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng công trình (trường hợp thuê tư vấn); + Tư vấn quan trắc và giám sát môi trường; + Quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình sau khi hoàn thành được nghiệm thu, bàn giao đưa vào sử dụng; + Thực hiện các công việc tư vấn khác. - Chi phí khác được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) hoặc bằng dự toán hoặc ước tính hoặc sử dụng cơ sở dữ liệu các dự án tương tự đã thực hiện, bao gồm các chi phí để thực hiện các công việc: + Rà phá bom mìn, vật nổ; + Bảo hiểm công trình trong thời gian xây dựng; + Đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình; Bài giảng môn Quản trị Tài chính Dự án đầu tư Bộ môn Quản lý Dự án – Trường CĐXD TPHCM 16 + Kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; + Kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công xây dựng và khi nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; + Nghiên cứu khoa học công nghệ liên quan đến dự án; vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình chạy thử không tải và có tải theo quy trình công nghệ trước khi bàn giao (trừ giá trị sản phẩm thu hồi được); + Các khoản thuế tài nguyên, phí và lệ phí theo quy định; + Hạng mục chung + Các chi phí thực hiện các công việc khác. - Chi phí dự phòng cho công việc phát sinh được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của tổng các thành phần chi phí đã xác định nêu trên. Chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá được xác định trên cơ sở độ dài thời gian thực hiện dự án, kế hoạch bố trí vốn và chỉ số giá xây dựng hàng năm phù hợp với l
Tài liệu liên quan