Giáo trình Quản trị kinh doanh - Bài 7: Hiệu quả kinh doanh

7.1.1.1. Khái niệm Hiệu quả xét ở góc độ kinh tế học vĩ mô  Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hóa mà không cắt giảm sản lượng một loại hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó.  Hiệu quả là không lãng phí.  Hiệu quả xét ở góc độ chung và doanh nghiệp.  Mối quan hệ tỉ lệ giữa chi phí kinh doanh phát sinh trong điều kiện thuận nhất và chi phí kinh doanh thực tế phát sinh được gọi là hiệu quả xét về mặt giá trị.  Là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác định.  Công thức: H = K/C Trong đó: H – Hiệu quả. K – Kết quả đạt được. C – Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó.

pdf19 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 374 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo trình Quản trị kinh doanh - Bài 7: Hiệu quả kinh doanh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 7: Hiệu quả kinh doanh NEU_MAN413_Bai7_v1.0013105230 99 BÀI 7 HIỆU QUẢ KINH DOANH Hướng dẫn học Để học tốt bài này, sinh viên cần tham khảo các phương pháp học sau:  Học đúng lịch trình của môn học theo tuần, làm các bài luyện tập đầy đủ và tham gia thảo luận trên diễn đàn.  Đọc tài liệu: 1. Giáo trình Quản trị kinh doanh, chủ biên GS.TS Nguyễn Thành Độ, PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền, NXB ĐH KTQD, 2012. 2. Hướng dẫn bài tập Quản trị kinh doanh, chủ biên PGS.TS Nguyễn Ngọc Huyền, NXB ĐH KTQD, 2012.  Sinh viên làm việc theo nhóm và trao đổi với giảng viên trực tiếp tại lớp học hoặc qua email.  Trang Web môn học. Nội dung  Bản chất của hiệu quả kinh doanh;  Các nhân tố ảnh hướng đến hiệu quả kinh doanh;  Các chỉ tiêu và tiêu chuẩn hiệu quả. Mục tiêu Nâng cao hiệu quả kinh doanh là điều kiện sống còn để doanh nghiệp tồn tại, phát triển và thực hiện mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Qua bài học này, sinh viên sẽ hiểu rõ bản chất phạm trù hiệu quả và tính toán các chỉ tiêu hiệu quả và tính toán các chỉ tiêu hiệu quả một cách chính xác; sau đó mới là phân tích kinh doanh và đưa ra các giải pháp phù hợp. Nhiệm vụ của sinh viên là nắm chắc được các vấn đề trên. Bài 7: Hiệu quả kinh doanh 100 NEU_MAN413_Bai7_v1.0013105230 Tình huống dẫn nhập Xác định hiệu quả kinh doanh của Café Bình • Anh Bình có nhà ở mặt phố Huế (Hà Nội). Anh quyết định mở cửa hàng Cafe Bình; • Tổng vốn đầu tư (cho thủ tục, bàn ghế, cốc chén): 120 triệu đồng; • Doanh thu hàng tháng là 22 triệu đồng; • Chi phí hàng tháng là 15 triệu đồng; • Anh Bình trực tiếp pha chế và không tính tiền thuê nhà vì anh cho rằng đó là nhà riêng không phải tính. Vợ và con gái anh đồng thời làm nhân viên phục vụ, anh không trả lương vì cho rằng người nhà, tất nhiên phải làm việc. • Lợi nhuận của anh Bình: A = 22 tr- 15 tr = 7 triệu đồng/ 1 tháng B = Ít hơn C = Nhiều hơn D = Không có Lý giải tại sao? • Hiệu quả kinh doanh là gì? Đánh giá hiệu quả kinh doanh của anh Bình. Bài 7: Hiệu quả kinh doanh NEU_MAN413_Bai7_v1.0013105230 101 7.1. Bản chất của hiệu quả kinh doanh 7.1.1. Khái lược 7.1.1.1. Khái niệm Hiệu quả xét ở góc độ kinh tế học vĩ mô  Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hóa mà không cắt giảm sản lượng một loại hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó.  Hiệu quả là không lãng phí.  Hiệu quả xét ở góc độ chung và doanh nghiệp.  Mối quan hệ tỉ lệ giữa chi phí kinh doanh phát sinh trong điều kiện thuận nhất và chi phí kinh doanh thực tế phát sinh được gọi là hiệu quả xét về mặt giá trị.  Là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác định.  Công thức: H = K/C Trong đó: H – Hiệu quả. K – Kết quả đạt được. C – Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó. 7.1.1.2. Các loại hiệu quả  Hiệu quả xã hội, kinh tế, kinh tế - xã hội và kinh doanh o Thứ nhất, hiệu quả xã hội. Là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất xã hội nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội đạt càng cao càng tốt:  Giải quyết công ăn, việc làm;  Xây dựng cơ sở hạ tầng;  Nâng cao phúc lợi xã hội, mức sống và đời sống văn hóa, tinh thần cho người lao động;  Đảm bảo và nâng cao sức khỏe cho người lao động;  Cải thiện điều kiện lao động, đảm bảo vệ sinh môi trường. o Thứ hai, hiệu quả kinh tế.  Phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt các mục tiêu kinh tế của một thời kỳ nào đó.  Các mục tiêu kinh tế đạt càng cao càng tốt: Tốc độ tăng trưởng kinh tế; Tổng sản phẩm quốc nội; Bài 7: Hiệu quả kinh doanh 102 NEU_MAN413_Bai7_v1.0013105230 Thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân bình quân.  Hiệu quả kinh tế gắn với nền kinh tế thị trường thuần túy và thường được nghiên cứu ở giác độ quản lý vĩ mô. o Thứ ba, hiệu quả kinh tế - xã hội. Phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất xã hội để đạt được các mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định. Các mục tiêu kinh tế - xã hội:  Tốc độ tăng trưởng kinh tế;  Tổng sản phẩm quốc nội;  Thu nhập quốc dân và thu nhập quốc dân bình quân;  Giải quyết công ăn, việc làm;  Xây dựng cơ sở hạ tầng;  Nâng cao phúc lợi xã hội, mức sống và đời sống văn hóa, tinh thần cho người lao động;  Đảm bảo và nâng cao sức khỏe cho người lao động;  Cải thiện điều kiện lao động, đảm bảo vệ sinh môi trường;  Hiệu quả kinh tế - xã hội gắn với nền kinh tế hỗn hợp và được xem xét ở góc độ quản lý vĩ mô. o Thứ tư, hiệu quả kinh doanh.  Hiệu quả kinh doanh phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu xác định.  Chỉ xem xét ở các doanh nghiệp kinh doanh.  Hiệu quả đầu tư và hiệu quả kinh doanh o Hiệu quả đầu tư là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đầu tư xác định. Hiệu quả đầu tư gắn với hoạt động đầu tư cụ thể. o Hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu kinh doanh xác định. Hiệu quả kinh doanh gắn liền với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh ở từng lĩnh vực o Thứ nhất, hiệu quả kinh doanh tổng hợp.  Phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực để đạt mục tiêu toàn doanh nghiệp hoặc từng bộ phận của nó.  Do tính chất phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực nên hiệu quả kinh doanh tổng hợp đánh giá khái quát và cho phép kết luận tính hiệu quả của toàn doanh nghiệp trong một thời kỳ xác định. o Thứ hai, hiệu quả ở từng lĩnh vực. Phản ánh trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo mục tiêu đã xác định. Bài 7: Hiệu quả kinh doanh NEU_MAN413_Bai7_v1.0013105230 103 Hiệu quả ở từng lĩnh vực không đại diện cho tính hiệu quả của doanh nghiệp, chỉ phản ánh tính hiệu quả sử dụng một nguồn lực cá biệt cụ thể.  Phân tích, bổ sung các chỉ tiêu tổng hợp.  Kiểm tra và khẳng định rõ hơn kết luận được rút ra từ chỉ tiêu tổng hợp.  Phân tích hiệu quả ở từng mặt hoạt động, hiệu quả sử dụng từng yếu tố sản xuất nhằm tìm nguyên nhân và giải pháp tối đa hóa chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp.  Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả ở từng lĩnh vực bộ phận không phải lúc nào cũng là quan hệ thuận chiều.  Chỉ có chỉ tiêu tổng hợp mới đánh giá toàn diện hiệu quả kinh doanh 1 cách chính xác.  Các chỉ tiêu lĩnh vực hoạt động chỉ phản ánh hiệu quả từng mặt, làm rõ nhân tố ảnh hưởng.  Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và hiệu quả kinh doanh dài hạn o Thứ nhất, hiệu quả kinh doanh ngắn hạn. Là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá ở từng khoảng thời gian ngắn như: tuần, tháng, quý, năm, vài năm o Thứ hai, hiệu quả kinh doanh dài hạn. Là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá trong từng khoảng thời gian dài, gắn với các chiến lược, các kế hoạch dài hạn, lâu dài, gắn với quãng đời tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. o Thứ ba, mối quan hệ biện chứng giữa hiệu quả kinh doanh dài hạn và hiệu quả kinh doanh ngắn hạn.  Vừa có quan hệ biện chứng với nhau, và có thể mâu thuẫn nhau.  Chỉ có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh ngắn hạn trên cơ sở đảm bảo hiệu quả kinh doanh dài hạn.  Nếu xuất hiện mâu thuẩn thì chỉ có hiệu quả kinh doanh dài hạn phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 7.1.1.3. Bản chất của hiệu quả kinh doanh  Phản ánh mặt chất lượng các hoạt động kinh doanh.  Phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất trong quá trình tiến hành các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  Hiệu quả kinh doanh phức tạp và khó đánh giá vì cả kết quả và hao phí nguồn lực đều khó xác định chính xác. Kết quả: o Là tất cả những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình kinh doanh nhất định. o Được đo bằng thước đo hiện vật. Bài 7: Hiệu quả kinh doanh 104 NEU_MAN413_Bai7_v1.0013105230  Đa dạng, phù hợp với tính chất của sản phẩm.  Khó xác định chính xác vì trong mỗi kì luôn có bán thành phẩm và sản phẩm dở dang. o Nếu đo bằng thước đo giá trị.  Doanh thu, lợi nhuận.  Khó chính xác do tính không ổn định của thước đo giá trị và quá trình tiêu thụ và thu tiền không trùng nhau.  Nguồn lực hao phí cho quá trình kinh doanh. o Được tính bằng chi phí tài chính hoặc chi phí kinh doanh. o Chịu ảnh hưởng của trình độ nhận thức, tính toán và tính không ổn định của thước đo giá trị. 7.1.2. Sự cần thiết phải tính và nâng cao hiệu quả kinh doanh 7.1.2.1. Sự cần thiết phải tính hiệu quả kinh doanh  Để đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cần có chỉ tiêu hiệu quả để đánh giá tính hiệu quả đã đạt được, đánh giá: o Bộ phận và nguồn lực nào đã sử dụng có hiệu quả. o Bộ phận và nguồn lực nào sử dụng chưa có hiệu quả. → Phân tích các nguyên nhân và các nhân tố ảnh hưởng.  Có cơ sở để hình thành các giải pháp cần thiết. o Điều chỉnh chiến lược kinh doanh đúng đắn, phù hợp với thị trường. o Điều chỉnh phân bổ và sử dụng các nguồn lực có hiệu quả. o Phối hợp tốt các nguồn lực để liên tục tăng hiệu quả. 7.1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh Quy luật khan hiếm buộc mọi doanh nghiệp phải sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực. Quy luật cạnh tranh buộc mỗi doanh nghiệp chỉ có thể tồn tại và phát triển được khi luôn biết tạo ra và duy trì các lợi thế cạnh tranh. 7.2. PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ KINH DOANH 7.2.1. Hệ thống chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh 7.2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp  Doanh lợi toàn bộ vốn kinh doanh o Doanh lợi vốn kinh doanh được xác định theo công thức: DVKD (%) = (ΠR + TLv) x 100/VKD Trong đó: DVKD (%): Doanh lợi của toàn bộ vốn kinh doanh của kỳ tính toán. ΠR: lãi ròng của kỳ tính toán. Bài 7: Hiệu quả kinh doanh NEU_MAN413_Bai7_v1.0013105230 105 TLv: Trả lãi vốn vay của kỳ tính toán. VKD: Vốn kinh doanh bình quân của kỳ tính toán. o Ý nghĩa:  Là chỉ tiêu đánh giá chính xác nhất tính hiệu quả, cho phép so sánh khác ngành.  Chỉ tiêu này càng cao, càng chứng tỏ tận dụng tốt các nguồn lực.  Cần chú ý đến:  Tính không chính xác khi tính mức lợi nhuận ròng trong ngắn hạn.  Thực tế các doanh nghiệp nước ta không tính đến khoản trả lãi cho vốn vay trong kỳ.  Chỉ tiêu này có giá trị càng lớn, càng chứng tỏ tính hiệu quả cao.  Doanh lợi của vốn tự có o Công thức: DVTC (%) = ΠR x 100/VTC Trong đó: DVTC (%): Doanh lợi vốn tự có của kỳ tính toán. VTC: Vốn tự có bình quân của kỳ tính toán. o Ý nghĩa:  Đánh giá tính hiệu quả ở phạm vi hẹp hơn chỉ tiêu trên, cũng có thể dùng so sánh được giữa các doanh nghiệp thuộc các ngành khác nhau.  Chỉ tiêu này càng cao, càng chứng tỏ doanh nghiệp tận dụng tốt nguồn vốn tự có.  Cần chú ý đến: Tính không chính xác khi tính mức lợi nhuận ròng trong ngắn hạn. Tính không tương đồng với doanh lợi vốn kinh doanh khi không tính đến tiền trả lãi vay trong kỳ.  Doanh lợi của doanh thu bán hàng o Công thức: DTR (%) = ΠR x 100/TR Trong đó: DTR: Doanh lợi của doanh thu bán hàng của một thời kỳ. TR: Doanh thu bán hàng của thời kỳ tính toán đó. o Ý nghĩa:  Chỉ so sánh tính hiệu quả cùng ngành;  Chỉ tiêu này càng cao, càng tốt;  Cần chú ý đến tính không chính xác khi tính mức lợi nhuận ròng trong ngắn hạn.  Hiệu quả kinh doanh tiềm năng o Công thức: HTN (%) = CPKDTt x 100/ CPKDKH Trong đó: HTN: Hiệu quả kinh doanh tiềm năng. CPKDTt: Chi phí kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ. CPKDKH: Chi phí kinh doanh kế hoạch. Bài 7: Hiệu quả kinh doanh 106 NEU_MAN413_Bai7_v1.0013105230 o Ý nghĩa:  Cho phép so sánh tính hiệu quả giữa các doanh nghiệp ở mọi ngành;  Chỉ tiêu này càng gần 100% càng tốt.  Sức sản xuất của một đồng vốn kinh doanh o Công thức: SSXVKD (%) = TR/VKD Trong đó: SSXVKD: Sức sản xuất của một đồng vốn kinh doanh. o Ý nghĩa:  Không trực tiếp đánh giá hiệu quả;  Chỉ dùng để so sánh trong ngành;  Giá trị càng cao, càng tốt.  Sức sản xuất của một đồng chi phí kinh doanh o Công thức: SSXCPKD (%) = TR/CPKD Trong đó: SSXCPKD: Sức sản xuất của một đồng chi phí kinh doanh. o Ý nghĩa: o Không trực tiếp đánh giá hiệu quả kinh doanh;  Chỉ dùng để so sánh trong ngành;  Càng cao, càng tốt;  Chỉ đánh giá với giả định về giá dự kiến. 7.2.2.1. Một số chỉ tiêu hiệu quả ở từng lĩnh vực  Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động o Thứ nhất, chỉ tiêu sức sinh lời bình quân của một lao động.  Công thức: ΠBQLD = ΠR/LBQ Trong đó: ΠBQLD: Lợi nhuận bình quân do một lao động tạo ra trong kỳ. LBQ: Số lao động bình quân của kỳ tính theo phương pháp bình quân gia quyền.  Ý nghĩa: Cho phép so sánh giữa các doanh nghiệp cùng ngành. Chỉ tiêu này càng cao, càng chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng hiệu quả quỹ tiền lương. o Thứ hai, năng suất lao động.  Công thức NSBQLĐ = K/LBQ Trong đó: NSBQLĐ: Năng suất lao động bình quân của kỳ tính toán. K: Kết quả của kỳ tính toán tính bằng đơn vị hiện vật hay giá trị.  Ý nghĩa: Có thể tính năng suất lao động bình quân năm, quý, tháng, ngày, ca, giờ. Cho phép so sánh năng suất lao động cùng ngành. Chỉ tiêu này càng cao, càng chứng tỏ sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực. Bài 7: Hiệu quả kinh doanh NEU_MAN413_Bai7_v1.0013105230 107 o Thứ ba, Chỉ tiêu hiệu suất tiền lương  Công thức: SSXTL = ΠR/∑ΠR/∑TL Trong đó: Với SSXTL – Hiệu suất tiền lương của một kỳ tính toán. ∑TL – tổng quỹ lương và tiền thưởng có tính chất lương trong kỳ.  Ý nghĩa: Cho phép so sánh giữa các doanh nghiệp cùng ngành. Chỉ tiêu này càng cao, càng chứng tỏ sử dụng có hiệu quả quỹ tiền lương Ngoài ra có thể đánh giá thông qua các chỉ tiêu trung gian như hệ số sử dụng thời gian lao động  Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định và tài sản cố định o Thứ nhất, Sức sinh lời của 1 đồng vốn cố định.  Công thức: ΠBQVCĐ = ΠR/VCĐ Trong đó: ΠBQVCĐ – Sức sinh lời của một đồng vốn cố định VCĐ – Vốn cố định bình quân của kỳ  Ý nghĩa: Chỉ tiêu này biểu hiện trình độ sử dụng vốn cố định hoặc tài sản cố định trong kỳ tính toán. Cho phép so sánh tính hiệu quả sử dụng vốn dài hạn giữa các doanh nghiệp ở mọi ngành. Chỉ tiêu này càng cao, càng chứng tỏ sử dụng có hiệu quả nguồn vốn dài hạn. o Thứ hai, Sức sản xuất của một đồng vốn cố định  Công thức: SSXVCĐ = TR/VCĐ Trong đó: SSXVCĐ – Sức sản xuất của của một đồng vốn cố định.  Ý nghĩa: Có thể so sánh giữa các doanh nghiệp cùng ngành. Chỉ tiêu này càng lớn, càng tốt. o Thứ ba, Hệ số tận dụng công suất máy móc, thiết bị.  Công thức: HMMS = QTt/QTK Trong đó: HMMS – Hệ số tận dụng công suất máy móc thiết bị. QTt – Sản lượng thực tế đạt được. QTK – Sản lượng thiết kế.  Ý nghĩa: Chỉ tiêu này thường nhỏ hơn 1 và càng tiến đến sát 1 càng tốt. Bài 7: Hiệu quả kinh doanh 108 NEU_MAN413_Bai7_v1.0013105230  Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động và tài sản lưu động o Sức sinh lời của 1 đồng vốn lưu động  Công thức: ΠBQVLĐ = ΠR/VLĐ Trong đó: ΠBQVLĐ – Sức sinh lời của 1 đồng vốn lưu động. VLĐ – Vốn lưu động bình quân của kỳ tính toán.  Ý nghĩa: Cho biết một đồng vốn lưu động tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Giá trị càng lớn, càng tốt. o Số vòng luân chuyển vốn lưu động trong năm  Công thức: SVVLĐ = TR/VLĐ Trong đó: SVVLĐ – Số vòng luân chuyển vốn lưu động trong năm.  Ý nghĩa: Cho biết vốn lưu động quay được mấy vòng trong năm. Chỉ tiêu này càng lớn, càng tốt. Nghịch đảo của chỉ tiêu trên là chỉ tiêu số ngày bình quân của một kỳ luân chuyển vốn lưu động. SNLC = 365/SVVLĐ SNLC – Số ngày bình quân của một vòng luân chuyển vốn lưu động. o Số vòng luân chuyển nguyên vật liệu  Công thức: SVNVL= CPKDNVL/NVLDT Trong đó: SVNVL: – Số vòng luân chuyển Nguyên vật liệu trong kỳ (năm). CPKDNVL: – Chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu trong kỳ. CPKDNVL: – Chi phí sử dụng nguyên vật liệu trong kỳ. NVLDT – Giá trị nguyên vật liệu dự trữ của kỳ tính toán.  Ý nghĩa: Phản ánh số vòng luân chuyển nguyên vật liệu trong năm. Giá trị càng lớn, càng tốt. o Vòng luân chuyển nguyên vật liệu trong sản phẩm dở dang  Công thức: SVNVLSPDD = ZHHCB/NVLDT Trong đó: SVNVLSPDD – Số vòng luân chuyển nguyên vật liệu trong sản phẩm sở dang của kỳ. ZHHCB – Tổng giá thành hàng hóa đã chế biến của kỳ (năm). NVLDT – Giá trị nguyên vật liệu dự trữ trong kỳ tính toán. Ý nghĩa: Cho biết khả năng khai thác các nguồn nguyên vật liệu của doanh nghiệp. Bài 7: Hiệu quả kinh doanh NEU_MAN413_Bai7_v1.0013105230 109  Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả góp vốn o Doanh lợi vốn cổ phần  Công thức: DVCP = ΠCPR /VCP Trong đó: DVCP – Doanh lợi vốn cổ phần. ΠCPR – Lợi nhuận ròng thu được từ đầu tư cổ phiếu. VCP – Vốn cổ phần bình quân trong kỳ tính toán.  Vốn cổ phần bình quân trong kỳ tính toán được xác định theo công thức: VCP = (SCPĐN + ∑ SiNi/365) x GCP Trong đó: GCP – Giá trị mỗi cổ phiếu. SCPĐN – Số cổ phiếu có ở đầu năm. Si – Số lượng cổ phiếu phát sinh lần thứ i. Nếu Si < 0 chứng tỏ lượng cổ phiếu trong kỳ đã giảm. Ni – Số ngày lưu hành cổ phiếu phát sinh lần thứ i trong năm. 7.2.3. Tiêu chuẩn hiệu quả kinh doanh  Khái niệm: Tiêu chuẩn hiệu quả là giới hạn, là “mốc” xác định ranh giới có hay không có hiệu quả.  Theo các công thức hiệu quả o Luôn xác lập được một dãy các giá trị có thể có của từng chỉ tiêu:  Một dãy giá trị có thể có của từng chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp.  Một dãy giá trị có thể có của từng chỉ tiêu hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động. o Từ các giá trị đó thì giá trị nào là có hiệu quả, giá trị nào là không có hiệu quả. o Cần có tiêu chuẩn hiệu quả.  Không có tiêu chuẩn chung cho các công thức xác định khác nhau o Phương pháp biên: MR = MC o Phương pháp trung bình:  Trung bình ngành;  Trung bình của nền kinh tế quốc dân;  Trung bình khu vực;  Trung bình thế giới. 7.2.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh  Mục đích của phân tích hiệu quả kinh doanh: Giúp đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách chính xác và tìm ra được giải pháp nâng cao hiệu quả.  Yêu cầu: Cần đánh giá và so sánh. o Theo chuỗi thời gian: Bài 7: Hiệu quả kinh doanh 110 NEU_MAN413_Bai7_v1.0013105230  Để biết được xu hướng vận động cụ thể trong cả khoảng thời gian dài.  Phát hiện được xu thế vận động.  Nhược điểm: Dễ so sánh cái “chưa tốt” này với cái “chưa tốt” khác. o Giữa thực tế đạt được với kế hoạch, định mức:  Biết được thực tế từng chỉ tiêu cụ thể ở từng kỳ là “hơn” hay “kém” so với kế hoạch định mức.  Nên kết hợp với tiêu chuẩn hiệu quả để kết luận. o Theo không gian hoạt động:  Là chỉ tiêu tốt nhất để đánh giá.  Càng so sánh ở phạm vi không gian rộng, đánh giá tính hiệu quả càng chính xác. 7.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh 7.3.1. Các nhân tố bên trong 7.3.1.1. Lực lượng lao động  Số lượng và chất lượng lao động đóng vai trò quyết định.  Khả năng sáng tạo, cải tiến, hoàn thiện công nghệ, sản phẩm, thiết bị, nguyên vật liệu.  Chất lượng tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và sử dụng biến khả năng trên thành hiện thực. 7.3.1.2. Công nghệ kỹ thuật và ứng dụng tiến bộ kỹ thuật Công nghệ quyết định năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.  Công nghệ ở trình độ nào lại chịu ảnh hưởng của các nhân tố: o Khả năng sáng tạo của lực lượng lao động. o Hoạt động chuyển giao công nghệ: trình độ đánh giá, lựa chọn phương thức chuyển giao, khả năng làm chủ công nghệ.  Về nguyên vật liệu: o Nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng cao trong giá thành: Nhiều doanh nghiệp chế biến, nguyên vật liệu chiếm tới 70% - 80%. o Công nghệ liên quan đến mọi khâu: Khả năng sáng tạo vật liệu mới, khả năng sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu, chất lượng khâu cung ứng, vận chuyển, bảo quản nguyên vật liệu. 7.3.1.3. Nhân tố quản trị doanh nghiệp  Càng ngày càng đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động sản xuất – kinh doanh