Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty TM và SX TBVT GTVT

Chương I: Khái quát tình hình chung của Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải. Chương II: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tínhgiá thành sản phẩm của Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải. Chương III: Tìm hiểu chung về các phần hành kế toán khác trong Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải. Chương IV: Nghiệp vụ tài chính và phân tích giá thành tại Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải. Chương V: Một số ý kiến hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải.

doc76 trang | Chia sẻ: lazy | Lượt xem: 1689 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Hạch toán chi phí SX và tính giá thành SP tại cty TM và SX TBVT GTVT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiệu quả các loại tài sản, vật tư, lao động, tiền vốn. Muốn vậy doanh nghiệp phải có chiến lược thị trường tốt để đẩy mạnh lượng hàng hoá bán ra, mở rộng khách hàng, nhằm tăng doanh thu, giảm chi phí, giảm giá thành. Chính những yếu tố, công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, có vai trò tích cực trong việc quản lý doanh nghiệp, vì nó phản ánh chính xác tình hình sử dụng vật tư, tiền vốn, lao động. Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phục vụ yêu cầu quản lý của các nhà lãnh đạo đưa ra những biện pháp kịp thời nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, đạt được lợi nhuận mong muốn trong sản xuất kinh doanh đưa ra doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và phát triển bền vững. Bằng những kiến thức đã được học, với những gì đã được làm tại Công ty T.M.T cùng với sự hướng dẫn, giúp đỡ của thầy cô giáo em đã chọn công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm để viết báo cáo thực tập. Phần báo cáo thực tập tổng hợp gồm: Chương I: Khái quát tình hình chung của Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải. Chương II: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tínhgiá thành sản phẩm của Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải. Chương III: Tìm hiểu chung về các phần hành kế toán khác trong Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải. Chương IV: Nghiệp vụ tài chính và phân tích giá thành tại Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải. Chương V: Một số ý kiến hoàn thiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị giao thông vận tải. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢPCHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT THIẾT BỊ VẬT TƯ GIAO THÔNG VẬN TẢI Quá trình tổ chức hạch toán tại Công ty Thương mại và sản xuất thiết bị vật tư giao thông vận tải (Công ty T.M.T) A. TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY T.M.T 1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi giới hạn sản xuất mà sản xuất phải tập hợp theo đó. Hiện nay, trong công ty việc tính giá thành sản phẩm được tập hợp chi phí theo khoản mục: - Chi phí NVLTT - Chi phí NCTT - Chi phí SXC Doanh nghiệp đã áp dụng hình thức kế toán là Nhật ký chung và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Quy trình sản xuất của Công ty T.M.T là tương đối dài (khoảng 03 đến 05 tháng). Hiện nay công việc sản xuất của công ty được thực hiện theo các đơn đặt hàng của khách hàng. Xuất phát từ đặc điểm như vậy, nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của Công ty T.M.T là các đơn đặt hàng. 2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất Quá trình sản xuất sản phẩm của Công ty T.M.T rất phức tạp phải trải qua nhiều công đoạn lắp ráp khác nhau, mỗi công đoạn lại có đặc điểm quy trình công nghệ riêng. Chính sự phức tạp ấy đã chi phối rất nhiều tới công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty T.M.T. Công ty sử dụng phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp. Các chi phí liên quan đến đối tượng nào thì tập hợp theo đối tượng đó. Để sản xuất ra các sản phẩm như xe gắn máy 02 bánh và ô tô nguyên chiếc, công ty phải bỏ ra rất nhiều các khoản chi phí khác nhau như: Chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ. Chi phí nhân công… Mục đích và công dụng của từng loại chi phí khác nhau. Vì vậy để thuận lợi cho công tác quản lý chi phí sản xuất và kế toán tập hợp chi phí sản xuất. Công ty T.M.T đã phân loại chi phí theo công dụng và mục đích của chúng. Có nghĩa là toàn bộ chi phí sản xuất của công ty được chia ra như sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Khoản mục này bao gồm toàn bộ các chi phí về nguyên vật liệu chính như: linh kiện, phụ tùng… để lắp ráp xe gắn máy. - Chi phí nhân công trực tiếp: Khoản mục này bao gồm các khoản tiền công, tiền lương và các khoản trích theo lương như: BHYT, BHXH, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất trong kỳ. - Chi phí sản xuất chung: Khoản mục này bao gôm các chi phí phát sinh phục vụ chung cho quá trình sản xuất sản phẩm bao gồm: + Chi phí nhân viên quản lý và nhân viên phân xưởng + Chi phí vật liệu phục vụ cho quản lý + Chi phí khấu hao TSCĐ + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí khác bằng tiền 3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất a. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong Công ty T.M.T chiếm tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản phẩm. Bao gồm: Nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất. - Nguyên vật liệu chính: Dùng lắp ráp xe máy các linh kiện phụ tùng xe máy, linh kiện phụ tùng ô tô. Được hạch toán trên tài khoản 152.1 - Vật liệu phụ: Dầu mỡ dùng bôi trơn máy, giấy ráp đánh bóng, các dụng cụ lắp ráp: như cờ lê, mỏ lết, ô tô… - Nhiên liệu dùng trực tiếp sản xuất: Xăng, dầu chạy dây truyền lắp ráp… được hạch toán trên tài khoản 152.3 + Các chứng từ liên quan: để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán dùng các chứng từ như: thẻ kho, phiếu nhập, phiếu xuất, giấy đề nghị lĩnh vật tư… - Kế toán sử dụng khoản 621 "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất. + Quy trình ghi sổ: (Xuất kho nguyên vật liệu) Hàng ngày căn cứ vào kế hoạch sản xuất nhu cầu thực tế cũng như các định mức sử dụng nguyên vật liệu đã xây dựng, bộ phận sản xuất sẽ lập một "Phiếu đề nghị lĩnh vật tư… trên đó nêu rõ loại vật tư cũng như số lượng cần lĩnh. Ở phòng kế toán căn cứ vào "Phiếu đề nghị lĩnh vật tư" của phân xưởng sản xuất. Kế toán lập phiếu xuất kho, phiếu này lập thành 3 liên: 1 liên kiêm phiếu đề nghị lĩnh vật tư, liên 3 chuyển cho bộ phận sản xuất để nhận vật tư và đối chiếu với đề nghị lĩnh vật tư cuối tháng. Biểu số 02 Đơn vị: Công ty T.M.T Địa chỉ: 199 B Minh Khai  PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 02 năm 2004 Số 06102   Nợ: Có: Họ tên người nhận hàng: …….. nơi nhận hàng: Trạm 14 Lý do xuất kho: xuất để lắp ráp Xuất tại kho: Văn Lâm - Hưng Yên STT  Tên, quy cách, nhãn hiệu, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)  Mã số  ĐVT  Số lượng  Đơn giá  Thành tiền       Yêu cầu  Thực xuất     1  Chân chống JL110  JL110  bộ  50  50  31.818  1.590.900   2  Cần đạp phanh JL110  -  bộ  200  200  17.273  3.454.600   3  Bình xăng  -  bộ  200  200  40.909  8.181.800   4  Khung xe  -  bộ  200  200  222.727  44.545.400   5  Tay dắt sau  -  bộ  50  50  24.545  1.227.250    Cộng thành tiền       58.999.950   Phụ trách cung tiêu (Kí, họ tên)  Kế toán trưởng (Kí, họ tên)  Người nhận (Kí, họ tên)  Người nhận (Kí, họ tên)  Thủ trưởng đơn vị (Kí, họ tên)   Việc tính giá nguyên vật liệu xuất kho được công ty áp dụng phương pháp đích danh, hàng xuất kho thuộc lô hàng nào thì lấy đúng đơn giá nhập kho của chính lô hàng đó để tính giá vốn thực tế của hàng xuất kho. Giá vốn thực tế của hàng hiện còn trong kho được tính bằng số lượng từng lô hàng hiện còn nhân với đơn giá nhập kho của chính từng lô hàng đó, rồi tổng hợp lại. Hàng ngày căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán nguyên vật liệu lên bảng kê. Sau đó ghi vào các sổ chi tiết TK621 (có chi tiết cho từng phân xưởng, và từng đơn đặt hàng) cuối tháng ghi vào sổ cái TK621, bên cạnh đó có các hoá đơn xuất nhập kho cũng được kế toán tổng hợp ghi vào sổ nhật ký chung cuối tháng đối chiếu với các sổ chi tiết, sổ cái. BẢNG KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU Tháng 02 năm 2004 (Xe JL110) Biểu số 3 STT  Tên NVL  Đơn vị  Đơn giá  Dư đầu kỳ  Nhập  Xuất  Dư cuối kỳ       SL  Thành tiền  Ngày  FN  SL  Thành tiền  Ngày  FN  SL  Thành tiền  SL  Thành tiền   1  Ắc quy  Bình  44.545  405  18.040.887  07/02  11/02  1.000  44.545.400  10/02  05/02  1.405  62.586.287  0  0   2  Bộ đồ nhựa  Bộ  163.636  1.000  163.636.000      23/02  30/02  737  120.599.732  263  43.036.268   3  Bộ tem nhãn các loại  Bộ  13.500  405  5.467.500  12/02  18/02  1.500  20.250.000  12/02  13/02  1.742  23.517.000  163  2.200.500   …  ………….  …  …  …  …  …  …  …  …  …  …  …  …  …  …   …  ………….  …  …  …  …  …  …  …  …  …  …  …  …  …  …   61  Chân chống JL110  Bộ  31.818  150  4.772.700  12/02  03/02  500  15.909.000  15/02 24/02  06/02 13/02  50 300  1.590.900 9.545.400  300  9.545.400   62  Xích  Sợi  18.182  405  7.363.710  27/02  41/02  3.000  54.546.000  28/02  40/20  1.742  31.673.044  1.663  30.236.666   63  Cần đạp  Chiếc  52.727  405  21.354.435  20/02  28/02  1.000  52.727.000  22/02  28/02  1.742  91.850.434  663  34.958.001    Tổng cộng     1.253.648.486     2.966.038.040     3.351.626.208   868.060.318   SỔ CHI TIẾT TK 152 Chân chống JL110 Tháng 09 năm 2004 Biểu số 4 NT GS  Chứng từ  Diễn giải  TK ĐƯ  Đơn giá  Nhập  Xuất  Tồn  Ghi chú    Ngày  Số     SL  TT  SL  TT  SL  TT       Dư 31/8        150  4.772.700     12/02  03/02  Công ty cơ khí 120  331  31.818  500  15.909.000         15/02  06/02  Xuất đi lắp ráp  621  31.818    50  1.590.900       24/02  13/02  Xuất đi lắp ráp  621  31.818    300  9.454.400         Cộng phát sinh    500  15.909.000  350  11.136.300         Dư 29/9        300  9.545.400    TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG VỚI TÀI KHOẢN 621, 622, 627 THÁNG 02 NĂM 2004 Sổ Nhật ký chung ĐVT: đồng TT  Chứng từ  Diễn giải  Đã ghi sổ cái  TK ĐƯ  Số phát sinh    S  N     Nợ  Có    02   Trả tiền mặt trả các khoản chi phí SXC  v  627 111  9.457.727  9.457.727    05   Tiền lương phải trả cho bộ phận QLPX  v  627 334  25.848.500  25.848.500    12   Tiền lương phải trả khác cho bộ phận QLPX  v  622 334  11.159.200  11.159.200    07   Các khoản phải trả cho CNTT sản xuất  v  627 338  2.022.762  2.022.762    12   Các khoản phải trả cho CNTT sản xuất  v  622 338  2.120.248  2.120.248    11   Thanh toán tiền ăn ca XN LR RIC xe máy  v  622 111  4.616.000  4.616.000      - Động cơ thành phẩm xuất kho  v  621 155  8.063.790.411  8.063.790.411    10   Chi phí khấu hao bộ phận QLPX  v  627 214  117.466.453  117.466.453      - NVL chính xuất kho cho sản xuất  v  621 1521  27.258.354.000  27.258.354.000    12   NVL phụ xuất NVL chính  v  621 1522  125.114.650  125.114.650    13   Chi phí khác xuất theo NVL chính  v  621 1518  11.007.249  11.007.249    12   CCDC xuất dùng cho bộ phận QLPX  v  627 142  2.218.454  2.218.454    13   Kết chuyển chi phí CNTT sang tập hợp chi phí  v  154 622  17.895.448  17.895.448      Kết chuyển chi phí SXC sang tập hợp chi phí  v  154 627  157.013.896  157.013.896    14   Kết chuyển chi phí NVLTT  v  154 621  35.458.266.370  35.458.266.370      Cộng SPS trong tháng  v   71.266.342.280  71.266.342.280   SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621 (XE MÁY JL110) Tổ khung máy Lô: 36 Biểu số 5 Chứng từ  Diễn giải  TK ĐƯ  Ghi Nợ TK 621   Số  Ngày    Số PS Nợ  Số PS Có   05/09  10/09  Xuất ắc quy đi lắp ráp  152.1  62.586.287    15/09  06/09  Xuất chân chống JL110  152.1  1.590.900    …  …   …  …    45/09  25/09  Yên  152.1  52.727.000    35/09  29/09  Tây dắt sau  152.1  23.636.000      Cộng phát sinh   16.235.562.000    Phương pháp ghi sổ chi tiết TK621 được thực hiện như sau: Từ các phiếu xuất kho kế toán ghi vào bảng kê nguyên vật liệu rồi vào các sổ chi tiết TK152, các số liệu ở sổ chi tiết 152 được chuyển sang sổ chi tiết TK621. Cuối tháng dòng cộng của TK621 đã được tập hợp ở tổ khung máy, tổ đầu càng chi tiết cho từng loại xe JL110, DREAM 100 sẽ được ghi vào sổ cái TK621. SỔ CÁI TK621 (xe máy) Tháng 02/2004 Biểu số 6 NT GS  Chứng từ  Diễn giải  Trang NKC  TK ĐƯ  Số tiền    S  N     Nợ  Có   29/9  10  29/9  NVL chính xuất cho SX  04  152.1  27.258.354.000    29/9  12  29/9  NVL phụ xuất theo NVL chính  04  152.2  125.114.650    29/9  13  29/9  CF khác xuấttheo NVL chính  04  152.8  11.007.249    29/9  14  29/9  K/c CF NVL chính sang tập hợp CFSX  04  154   35.458.266.370   29/9  11  29/9  Động cơ thành phẩm xuất kho  04  155  8.063.790.471       Cộng T9    35.458.266.370  35.458.266.370   Cuối tháng số liệu dòng cộng trên sổ cái TK621 sẽ được kết chuyển sang TK154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, để tính giá thành sản phẩm và đánh giá sản phẩm dở cuối kỳ. b. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp * Nội dung khoản mục chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty T.M.T là những khoản phải trả, phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất chế tạo sản phẩm bao gồm toàn bộ tiền lương và các khoản trích theo lương như: BHYT, BHXH, KPCĐ được trích theo tỷ lệ quy định: Nội dung của từng khoản cụ thể như sau: - Tiền lương: Hiện nay công ty áp dụng chế độ trả tiền lương theo thời gian mặt bằng chung cho mọi công nhân lắp ráp. Lương cố định cho công nhân nếu đi làm đủ ngày trong tháng (trừ chủ nhật) là 500.000đ/người, ngoài ra tiền ăn ca của công nhân là 350.000đ/người/tháng. Như vậy tổng thu nhập của một công nhân trực tiếp sản xuất là khoảng 850.000đ/người/tháng. - Các khoản trích theo tiền lương: + BHXH: Công ty phải trích ra 20% tính theo lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất trong đó có 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 5% trừ vào lương của công nhân. + BHYT: Lấy 3% lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất, trong đó 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn 1% trừ vào lương người lao động. + KPCĐ: Lấy 2% tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất và tính toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh. Các tài khoản kế toán sử dụng là: TK334 - Phải trả công nhân viên, và TK338 - Phải trả phải nộp khác. TK334 số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác còn phải trả cho công nhân viên. TK334 có thể có số dư bên Nợ, số dư nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã trả qua số phải trả về tiền lương, tiền công và các khoản khác. TK338 số dư bên Có: Phản ánh các khoản phải trả khác trích theo lương. Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả phải nộp hoặc số BHXH, KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù. TK 338 được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2: 381 Tài sản thừa chờ giải quyết 3384 Bảo hiểm y tế 3382 Kinh phí công đoàn 3387 Doanh thu chưa thực hiện 3383 Bảo hiểm xã hội 3388 Phải trả phải nộp khác * Quy trình kế toán Cuối tháng kế toán đối chiếu từ bảng chấm công của từng phòng ban, xí nghiệp có xác nhận của trưởng phòng tổ chức hành chính và Giám đốc xí nghiệp, để lên Bảng thanh toán lương và bảng thanh toán lương tăng thêm. Lương công nhân trực tiếp sản xuất được tính như sau: Lương tháng =  x Số ngày công  =  Ví dụ: Anh Phạm Thế Hùng ở phân xưởng lắp ráp xe máy tháng 02 năm 2004 anh đi làm 20 ngày (trong qui định là 24 ngày). Vậy:  =  = 20.834đ  = 20.834 x 20 =416.680đ (BHXH + BHYT) anh Hùng phải nộp là: 416.680 + 350.000 (ăn ca) - 25.000 = 741.680đ Số liệu này được ghi vào sổ tổng thu nhập trong tháng 9 năm 2004 TỔNG THU NHẬP THÁNG 02 NĂM 2004 CÔNG NHÂN XÍ NGHIỆP Biểu số 7 STT  Họ và tên  Lương cơ bản  Ăn ca  Thêm giờ  Tổng cộng  Các khoản phải trừ  Thực lĩnh  Ký nhận     Hệ số  Lương          Phân xưởng lắp ráp   11.159.200  4.616.000   15.775.200  922.200  14.853.000    1  Phạm Thế Hùng   416.680  350.000   766.680  25.000  741.680    2  Nguyễn Minh Tuấn   441.800  288.000   729.800  26.508  703.292    3  Trịnh Thanh Hưng   492.600  334.000   836.600  29.556  807.044    …  …   …  …  …  …  …  …    Từ bảng thanh toán lương kế toán tiền lương lập Bảng tổng hợp lương và các khoản trích theo lương, sau đó đối chiếu với bảng kê chi tiền mặt ở TK334 (Sau khi đã trừ đi 6% lương cơ bản của người lao động). Lập bảng thu nhập của toàn bộ công nhân viên trong công ty và xí nghiệp. Sau đó kế toán tiền lương sẽ ghi vào sổ Nhật ký chung, cuối tháng ghi vào sổ cái TK622 (Có chi tiết cho từng loại xe và từng lô hàng) và lên Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương. SỔ CÁI TK621 (xe máy) Tháng 9/2004 Biểu số 6 NT GS  Chứng từ  Diễn giải  Trang NKC  TK ĐƯ  Số tiền    S  N     Nợ  Có   29/9  11  29/9  Thanh toán tiền ăn ca XN lắp ráp động cơ xe máy  01  111  4.616.000    29/9  12  29/9  Tiền lương phải trả cho CNTTSX  01  334  11.159.200    29/9  12  29/9  Các khoản phải trả cho CNTTSX  02  338  2.120.248    29/9  13  29/9  K/c chi phí NCTT sang tập hợp sản xuất  04  154   17.672.264      Cộng phát sinh tháng 2    17.895448  17.895448   BẢNG PHÂN BỔ SỐ 1: TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 02 năm 2004 Biểu số 08 Đơn vị tính: đồng STT  Ghi Có TK Đối tượng sử dụng (Ghi Nợ các TK)  TK334 "Phải trả công nhân viên"  TK 338     Lương chính  Lương phụ  Các khoản khác  Cộng Có  3382 (CĐ) 2%  338 (XH+YT) (17%)  Cộng Có TK338      PC trách nhiệm  Tăng thêm        1  TK 622 "CFNCTT"  88.019.600  29.000  -  -  88.048.600  1.760.972  3.371.525  5.132.497    - PX lắp ráp xe máy (26 người)  11.130.200  29.000  -  -  11.159.200  223.184  1.897.064  2.120.248    - PX lắp ráp ô tô BH (4 người)  8.673.300  -  -  -  8.673.300  173.466  1.474.461  1.647.927    - PX lắp ráp ô tô (158 người)  68.216.100  -  -  -  68.216.100  1.364.322  -  1.364.322   2  TK 627 "CF SXC"  13.924.200  580.000  18.417.100  5.960.000  38.881.300  777.626  2.465.714  3.243.340    - XN lắp ráp xe máy (13 người)  8.480.600  377.000  11.030.900  5.960.000  25.848.500  516.970  1.505.792  2.022.762    - XN lắp ráp ô tô (07 người)  5.443.600  203.000  7.386.200  -  13.032.800  260.656  959.922  1.220.578   3  TK 641 "CFQL chung"  41.920.900  783.000  48.630.200  2.166.600  93.500.700  1.870.014  6.122.788  7.992.802    - VP công ty (51 người)  35.233.400  783.000  48.630.200  2.166.600  86.813.200  1.736.264  6.122.788  7.859.052    - Hợp đồng ngắn hạn (9 người)  6.687.500     6.687.500  133.750  -  133.750   4  TK 334 "Phải trả CNV"      -  2.050.698  3.517.615  5.568.313    - VP công ty       868.132  1.800.820  2.668.952    - XN lắp ráp xe máy 
Tài liệu liên quan