Trình bày yêu cầu của chuẩn mực kế toán liên quan đến
tiền và các khoản phải thu.
 Xử lý trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh về tiền và khoản phải thu.
 Trình bày những vấn đề cơ bản về tổ chức chứng từ kế
toán, sổ kế toán trong kế toán tiền và nợ phai thu.
 Nhận định các khác biệt giữa kế toán và thuế liên quan
đến và nợ phải thu
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
40 trang | 
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 763 | Lượt tải: 0
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kế toán tiền và nợ phải thu - Trình bày yêu cầu của chuẩn mực kế toán liên quan đến tiền và các khoản phải thu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2/29/2012
1
KẾ TOÁN TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU
Khoa Kế toán – Kiểm toán, Đại học Mở TPHCM
PHẦN 2
2
Mục tiêu
 Sau khi nghiên cứu xong nội dung này, bạn có thể:
 Trình bày yêu cầu của chuẩn mực kế toán liên quan đến 
tiền và các khoản phải thu.
 Xử lý trên hệ thống tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế 
phát sinh về tiền và khoản phải thu.
 Trình bày những vấn đề cơ bản về tổ chức chứng từ kế 
toán, sổ kế toán trong kế toán tiền và nợ phai thu.
 Nhận định các khác biệt giữa kế toán và thuế liên quan 
đến và nợ phải thu 
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
2
3
Nội dung
 Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản kế toán 
 Trình bày thông tin trên BCTC 
 Thuế với kế toán tiền và nợ phải thu
 Tổ chức chứng từ và sổ sách kế toán 
4
Ứng dụng vào hệ thống tài khoản
Hệ thống tài 
khoản kế 
toán doanh 
nghiệp
 Kế toán tiền
 Kế toán các khoản tạm ứng 
 Kế toán phải thu khách hàng 
 Kế toán dự phòng nợ khó đòi
 Kế toán các khoản phải thu khác 
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
3
5
Kế toán tiền và tương đương tiền
 Tài khoản sử dụng
 Các nguyên tắc
 Các nghiệp vụ cơ bản
6
Tài khoản 111 – Kết cấu
 Các khoản tiền mặt nhập quỹ
 Số tiền mặt thừa ở quỹ phát 
hiện khi kiểm kê;
 Các khoản tiền mặt xuất quỹ 
 Số tiền mặt thiếu hụt ở quỹ 
phát hiện khi kiểm kê
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
 Các khoản còn tồn quỹ tiền 
mặt cuối kỳ
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
4
7
Tài khoản 111 – Các tiểu khoản
 Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam : Phản ánh tình hình 
thu, chi, tồn quỹ Tiên Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
 Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, 
tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt 
theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
 Tài khoản 1113 – Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản 
ánh giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập, xuất, tồn 
quỹ.
8
Tài khoản 111 – các nguyên tắc
 Chỉ phản ánh vào tài khoản số tiền mặt thực tế nhập, xuất quỹ 
 Khi tiến hành nhập, xuất quỹ phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ 
chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép nhập, xuất 
quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. 
 Kế toán quỹ tiền mặt có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, 
ghi chép hàng ngày theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, 
nhập quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
 Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng 
ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số 
liệu tồn quỹ tiền mặt vào sổ kế toán tiền mặt. 
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
5
TK 111
TK 112 Rút TGNH nhập quỹ
TK 131/511 Thu tiền bán hàng
TK 515/711 DTTC, thu nhập khác
TK 311/341 Đi vay nhập quỹ
TK 3381 Tiền thừa kiểm kê
TK 112Nộp tiền vào NH
TK 331/311/334Chi thanh toán
TK 152/156/627Chi mua hàng & chi phí
TK 141Chi tạm ứng
TK 1381Tiền kiểm kê thiếu 
10
Bài tập thực hành 1
 Định khoản các nghiệp vụ phát sinh sau:
 Thu tiền bán hàng 300 triệu bằng tiền mặt
 Nộp 200 triệu TM vào ngân hàng, đã nhận GBC
 Chi tiền mặt trả tiền thuê nhà 10 triệu.
 Chi tiền tạm ứng cho nhân viên công tác 20 triệu
 Cuối kỳ, kiểm quỹ thừa 10 triệu chưa rõ nguyên 
nhân
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
6
11
Tài khoản 112 – Kết cấu
 Các khoản tiền gởi chuyển 
vào ngân hàng
 Điều chỉnh tăng theo số liệu 
của ngân hàng;
 Các khoản tiền gửi đã chi ra
 Điều chỉnh giảm theo số liệu 
của ngân hàng
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
 Số tiền còn gởi chuyển ở 
ngân hàng
12
Tài khoản 112 – Các tiểu khoản
 Tài khoản 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, 
rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt 
Nam.
 Tài khoản 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra 
và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã 
quy đổi ra Đồng Việt Nam.
 Tài khoản 1123 – Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý: Phản 
ánh giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và 
hiện đang gửi tại Ngân hàng.
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
7
13
Tài khoản 112 – các nguyên tắc
 Căn cứ để hạch toán trên TK 112 là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc 
bảng kê sao của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc.
 Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm 
tra, đối chiếu với chứng từ gôc kèm theo và xác minh điều chỉnh 
chênh lệch nếu có.
 Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế 
toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng. Số chênh lệch ghi vào bên 
Nợ TK 138 “Phải thu khác” hoặc bên Có TK 338 “Phải trả khác”
 Phải tổ chức hạch toán chi tiết tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân 
hàng để tiện cho việc kiểm tra đối chiếu.
TK 112
TK 111
Rút TGNH nhập quỹ
TK 131/511 Thu tiền bán hàng
TK 515/711 DTTC, thu nhập khác
TK 311/341 Đi vay bằng TGNH
TK 3388 Chênh lệch với NH
TK 111
Nộp tiền vào NH
TK 331/311/334Chi thanh toán
TK 152/156/627Chi mua hàng & chi phí
TK 141Chi tạm ứng
TK 1388Chênh lệch với NH
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
8
15
Tài khoản 113 – khái niệm
 TK này phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào 
Ngân hàng, kho bạc, đã gửi bưu điện để chuyển cho Ngân hàng 
nhưng chưa nhận báo Có, trả cho đơn vị khác hay đã làm thủ tục 
chuyển tiền từ tài khoản tại Ngân hàng để trả cho đơn vị khác 
nhưng chưa nhận giấy báo Nợ hay bản sao kê của Ngân hàng.
 Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng.
 Chuyển tiền qua bưu điện trả cho đơn vị khác;
 Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc 
16
Tài khoản 113 – Kết cấu
 Các khoản tiền đã nộp vào Ngân 
hàng hoặc thanh toán cho bên 
thứ ba nhưng chưa nhận giấy 
báo của ngân hàng
 Số kết chuyển khi tiền đã vào tài 
khoản hoặc thanh toán cho các 
đối tượng liên quan.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
 Số tiền còn đang chuyển cuối kỳ
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
9
TK 113
TK 111
Nhận Giấy báo Có
TK 131/511
Thu tiền, sec nộp 
vào NH nhưng chưa 
nhận GBC
TK 112
Làm thủ tục trả tiền 
nhưng chưa nhận 
chứng từ ngân hàng
TK 112Nộp tiền vào NH 
nhưng chưa nhận 
GBC
TK 331/311/334
Nhận Giấy báo Nợ
18
Bài tập thực hành 2
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
 Đầu kỳ, nhận giấy báo Có về một khoản 200 triệu đã 
nộp sec vào ngân hàng cuối tháng trước.
 Nhận Giấy báo Nợ về một khoản ủy nhiệm chi đã lập 
cuối kỳ trước để trả nợ cho người bán.
 Khách hàng chuyển khoản thanh toán 500 triệu
 Rút tiền gửi ngân hàng 100 triệu nhập quỹ tiền mặt
 Thanh toán tiền vay ngắn hạn 200 triệu.
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
10
19
Kế toán các khoản tạm ứng
 Tài khoản sử dụng
 Các nguyên tắc
 Các nghiệp vụ cơ bản
20
Tạm ứng – khái niệm
 Khoản tạm ứng là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh 
nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện 
nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công 
việc nào đó được phê duyệt. 
 Người nhận tạm ứng phải là người lao động làm việc tại 
doanh nghiệp..
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
11
21
Tài khoản 141 – Kết cấu
 Các khoản tiền, vật tư đã tạm 
ứng cho người lao động của 
doanh nghiệp
 Các khoản tạm ứng đã được 
thanh toán;
 Số tiền tạm ứng dùng không hết 
nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương;
 Các khoản vật tư sử dụng không 
hết nhập lại kho.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
 Số tạm ứng chưa thanh toán
TK 141
TK 111/152
Thanh toán tạm ứng
TK 111
Chi bổ sung khi 
số thực tế lớn 
hơn số tạm ứng
TK 152/156/641Chi tiền/vật tư tạm 
ứng cho NV
TK 111/152/334
Tạm ứng dùng không 
hết, nộp lại hoặc trừ 
lương
TK 152/156/641
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
12
23
Tạm ứng – các nguyên tắc
 Người nhận tạm ứng phải chịu trách nhiệm về số đã tạm ứng và chỉ 
được sử dụng theo đúng mục đích công việc đã được phê duyệt. 
 Khi hoàn thành công việc, người nhận tạm ứng phải lập bảng thanh 
toán tạm ứng (Kèm theo chứng từ gốc) để thanh toán dứt điểm 
 Khoản tạm ứng sử dụng không hết nếu không nộp lại quỹ thì phải 
tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. 
 Kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết theo dõi cho từng người nhận 
tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng 
theo từng lần tạm ứng.
24
Bài tập thực hành 3 
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
 Chi tiền mặt tạm ứng cho ông Toàn công tác phí Hà 
nội 20 triệu.
 Ông Toàn làm thủ tục thanh toán tạm ứng, bao gồm 
vé máy bay 10 triệu, chi phí lưu trú 2 triệu và chi phí 
tiếp khách 4 triệu. Ông Toàn nộp lại tiền thừa 2 triệu.
 Đến hạn, ông Toàn chưa thanh toán hết nên công ty 
quyết định trừ vào lương ông Toàn.
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
13
25
Kế toán phải thu khách hàng
 Tài khoản sử dụng
 Các nguyên tắc
 Các nghiệp vụ cơ bản
26
Tài khoản 131 – Kết cấu
 Số tiền phải thu KH về SP, HH 
đã giao, DV đã cung cấp và 
được xác định là bán trong kỳ;
 Số tiền thừa trả lại cho KH.
 Số tiền khách hàng đã trả nợ 
 Số tiền đã nhận ứng trước của 
khách hàng;
 Khoản giảm giá hàng bán, hàng 
bị trả lại và các khoản chiết khấu 
cho người mua.
Bên Nợ Bên Có
Dư Nợ
 Số tiền còn phải thu của khách 
hàng
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
14
TK 131
TK 511/3331
/515/711 Thu tiền của KH
TK 111/112
Trả lại tiền cho KH
TK 711
Thu nhập từ thanh lý 
TSCĐ 
TK 111/112Doanh thu bán chịu
TK 531/532Các khoản giảm giá, 
hàng bán trả lại
TK 521/635Các khoản chiết khấu
TK 139/642Xóa sổ nợ khó đòi
TK 112/139Bán lại nợ khó đòi
28
Phải thu KH – các nguyên tắc
 Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải 
thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, 
phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán.
 Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, 
hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay 
 Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân 
loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi 
hoặc có khả năng không thu hồi được
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
15
29
Bài tập thực hành 4 
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
 Doanh thu bán chịu trong kỳ 800 triệu (thuế GTGT 10%)
 Khách hàng đã trả 220 triệu tiền mặt và 440 triệu tiền gửi ngân 
hàng.
 Khách hàng X than phiền về hàng kém chất lượng nên công ty 
giảm giá 44 triệu (đã bao gồm thuế GTGT 10%). Khoản này trừ 
bớt nợ cho khách hàng.
 Khách hàng Y thông báo trả lại hàng, lô hàng trị giá 30 triệu (giá 
chưa thuế GTGT 10%). Công ty hoàn trả lại tiền cho KH.
30
Bài tập thực hành 4 (tt) 
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
 Tổng số tiền chiết khấu thương mại trong kỳ là 55 triệu, trong đó 
22 triệu đã trừ trực tiếp trên hóa đơn. Số còn lại trừ vào nợ phải 
thu KH.
 Khách hàng Z trả tiền trước thời hạn, nên được hưởng chiết 
khấu 4 triệu, trừ vào nợ phải thu.
 Xóa sổ một khoản phải thu khó đòi 15 triệu đồng, khoản này đã 
lập dự phòng 80%.
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
16
31
Kế toán dự phòng nợ khó đòi
 Tài khoản sử dụng
 Các nguyên tắc
 Các nghiệp vụ cơ bản
32
Tài khoản 139 – Kết cấu
 Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu 
khó đòi 
 Xóa các khoản nợ phải thu khó 
đòi.
 Số dư nợ phải thu khó đòi được 
lập và tính vào chi phí quản lý 
doanh nghiệp.
Bên Nợ Bên Có
Dư Có
 Số dự phòng các khoản nợ phải 
thu khó đòi hiện có cuối kỳ
Tài khoản ngoài bảng
004: Nợ khó đòi đã xử lý
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
17
TK 139TK 131/138 TK 642
TK 711 TK 111/112
Lập dự phòng
Hoàn nhập dự phòng
Xóa sổ nợ khó đòi
Thu nợ khó đòi đã xóa sổ
34
DP nợ khó đòi– các nguyên tắc
 Cuối kỳ kế toán giữa niên độ doanh nghiệp xác định các khoản nợ phải 
thu khó đòi hoặc các khả năng không đòi được để lập/ hoàn nhập dự 
phòng phải thu khó đòi tính vào hoặc giảm chi phí quản lý doanh 
nghiệp của kỳ báo cáo.
 Về nguyên tắc, căn cứ lập dự phòng là phải có những bằng chứng đáng tin cậy về các khoản nợ phải thu khó đòi 
 Mức lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi theo quy định của 
chế độ tài chính doanh nghiệp hiện hành.
 Đối với những khoản phải thu khó đòi kéo dài doanh nghiệp có thể 
phải làm thủ tục bán nợ cho công ty mua, bán nợ hoặc xóa những 
khoản nợ phải thu khó đòi trên sổ kế toán. Nếu làm thủ tục xóa nợ thì đồng thời phải theo dõi chi tiết ở TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” 
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
18
35
Bài tập thực hành 5 
 Số dư đầu kỳ TK 139 là 300 triệu
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
 Khách hàng A phá sản do mất khả năng thanh toán, số nợ không 
đòi được là 70 triệu, số này đã được lập dự phòng kỳ trước là 60 
triệu đồng.
 Khách hàng B phá sản do hỏa hoạn, số nợ không đòi được là 40 
triệu. Số này chưa được lập DP trước đó.
 Cuối kỳ, xác định số dự phòng phải lập cho số dư cuối kỳ là 360 
triệu. 
36
Các khoản phải thu khác
 TK 138 “Phải thu 
khác”
 Sinh viên tự nghiên 
cứu
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
19
37
Trình bày báo cáo tài chính
Hệ thống tài 
khoản kế 
toán doanh 
nghiệp
 Tiền và tương đương tiền
 Nợ phải thu
38
Trình bày tiền và tương đương tiền
 Cuối kỳ kế toán cần làm những việc sau:
 Kiểm kê tiền mặt tồn quỹ, xử lý chênh lệch và trình bày BCTC 
theo số tiền thực tế kiểm kê.
 Đối chiếu với sổ phụ ngân hàng, xử lý các chênh lệch và trình 
bày BCTC theo số dư trên TK ở ngân hàng.
 Xem xét những trường hợp tiền đang chuyển.
 Trình bày riêng bất cứ khoản tiền nào bị giới hạn về sử dụng. 
Xem xét các khoản đầu tư ngắn hạn đủ tiêu chuẩn là tương 
đương tiền để trình bày trên BCTC.
 Chuẩn bị các thuyết minh cần thiết.
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
20
39
Trình bày nợ phải thu
 Cuối kỳ kế toán cần làm những việc sau:
 Đối chiếu công nợ với khách hàng và xử lý các sai lệch nếu có.
 Xem xét tình hình nợ phải thu khó đòi để lập hoặc hoàn nhập dự 
phòng.
 Dựa vào số dư chi tiết nợ phải thu để phân loại thích hợp trên 
BCTC (nợ ngắn hạn/dài hạn, phải thu/khách hàng ứng trước 
tiền)
 Xem xét tình hình tài khoản ngoài bảng 004.
 Chuẩn bị các thuyết minh cần thiết.
40
Thuế và kế toán
Các quy 
định về thuế
 Tiền và tương đương tiền
 Nợ phải thu
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
21
41
Tiền và tương đương tiền
 Ngoại trừ vấn đề chênh lệch tỷ giá, thuế không 
có vấn đề gì khác biệt với kế toán.
42
Nợ phải thu
 Theo Thông tư 228/2009/TT-BTC, dự phòng 
nợ phải thu khó đòi chỉ được lập với những 
đièu kiện nhất định và theo những quy định 
của Nhà nước. 
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
22
43
Bài tập thực hành 6
 Đọc Thông tư 228/2009/TT-BTC:
Gạch dưới những nội dung liên quan đến nợ phải 
thu
Nêu những điểm khác biệt giữa số dự phòng 
được lập theo thuế và theo kế toán
44
Chứng từ & Sổ chi tiết
Hệ thống kế 
toán doanh 
nghiệp
 Tiền và tương đương tiền
 Nợ phải thu
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
23
45
Tiền & tương đương tiền
Khách hàng
Nhân viên
Ngân hàng
CFO
Thủ quỹ
Kế toán thanh toán
Nhà cung cấp
46
Thu quỹ tiền mặt
 Sơ đồ nghiệp vụ
 Các tài liệu:
 Biểu mẫu phiếu thu
Chứng từ gốc
 Sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt
 Sổ quỹ tiền mặt
 Kiểm soát nội bộ
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
24
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
25
49
Chứng từ gốc thu tiền mặt
 Đề nghị nộp tiền
 Hóa đơn bán hàng
 Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng và các 
chứng từ đi kèm
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
26
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 
52
Kiểm soát nội bộ liên quan
 Rủi ro của thu tiền là thu không đủ
 Các thủ tục kiểm soát:
 Hạn chế dùng tiền mặt
 Tách biệt chức năng kế toán và thủ quỹ
 Ghi nhận ngay các nghiệp vụ thu quỹ
 Nộp tiền vào ngân hàng sớm.
 Thường xuyên đối chiếu số liệu với khách hàng, nhà 
cung cấp và quỹ.
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
27
53
Bài tập thực hành 7
 Điền vào chỗ trống bằng các thuật ngữ thích hợp:
 Để tránh tiền thu không vào quỹ, một  quan trọng là ghi nhận 
ngay các khoản tiền thu được. Khách hàng cần lập trước khi nộp 
tiền. Nhân viên  lập  trình Kế toán trưởng ký. Sau đó,  thu tiền 
của khách hàng và ký trên  Kế toán thanh toán kiểm tra đối chiếu 
với  nếu có, sau đó ghi vào  Thủ quỹ cũng phải ghi nhận vào  
để đối chiếu với kế toán vào cuối mỗi tuần. Ở những doanh nghiệp 
có lượng thu hàng ngày là lớn, kế toán trưởng có thể ký vào  
sau; tuy nhiên việc  có thể phải làm vào cuối mỗi ngày và tiền thu 
được phải nộp vào  sau đó.
54
Chi quỹ tiền mặt
 Sơ đồ nghiệp vụ
 Các tài liệu:
 Biểu mẫu phiếu chi
Chứng từ gốc
 Kiểm soát nội bộ
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
28
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
29
57
Chứng từ gốc chi quỹ
 Rất quan trọng trong nghiệp vụ chi quỹ
 Thường bao gồm:
Hóa đơn
 Phiếu nhập
Các bảng kê thanh toán
 Phiếu thu của bên nhận
58
Kiểm soát nội bộ liên quan
 Rủi ro lớn nhất là chi không đúng
 Các thủ tục kiểm soát:
 Hạn chế việc dùng tiền mặt
 Tách biệt chức năng kế toán và thủ quỹ
 Phân công người xét duyệt
 Đánh dấu các chứng từ đã chi
 Thường xuyên đối chiếu số liệu với khách hàng, nhà 
cung cấp và quỹ.
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
30
59
Bài tập thực hành 8
 Việc kiểm kê quỹ đột xuất quỹ tiền mặt cho 
thấy số tiền mặt trong quỹ lớn hơn số tiền trên 
sổ kế toán là 40 triệu đồng. Yêu cầu:
Nhận định các nguyên nhân có thể có
Đề nghị các thủ tục đối chiếu cần thiết để phát 
hiện vấn đề.
60
Nghiệp vụ thu chi ngân hàng
 Sơ đồ nghiệp vụ
 Các chứng từ
 Giấy báo Có
 Giấy báo Nợ
 Bảng sao kê/sổ phụ ngân hàng
 Các chứng từ gốc
 Sổ sách kế toán
 Kiểm soát nội bộ
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
31
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
32
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
33
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
34
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 
68
Kiểm soát nội bộ
 Phân công người xét duyệt
 Đối chiếu sổ kế toán và sổ phụ ngân hàng
 Sử dụng tài khoản chuyên thu, chuyên chi
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
35
69
Bài tập thực hành 9 
 Việc thanh toán qua ngân hàng làm giảm đáng 
kể rủi ro gian lận nhưng không hoàn toàn loại 
bỏ rủi ro này. Giải thích và cho thí dụ.
70
Nợ phải thu
Kế toán bán hàng – công nợ
Khách hàng Kế toán kho
Kế toán thanh toán
Thủ quỹ
Thủ kho
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
36
71
Nghiệp vụ bán hàng – công nợ
 Sơ đồ nghiệp vụ
 Các chứng từ
 Phiếu giao hàng
Hóa đơn bán hàng
 Sổ sách chi tiết
 Kiểm soát nội bộ
Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
37
Chương 2-2
Khoa Kế toán - Kiểm toán Trường Đại học Mở TPHCM
2/29/2012
38
Ng