Kết quả phân tích mẫu nước dằn tàu

Trong khoảng thời gian từ16/9/2008 – 6/1/2009, nhóm thu mẫu đã thu được: • 200 mẫu phiêu sinh động vật và 200 mẫu phiêu sinh thực vật. Trong 200 mẫu phiêu sinh động vật có: 177 mẫu thu bằng phương pháp bơm tay, 6 mẫu thu bằng phương pháp mởMain Hold, 10 mẫu thu bằng phương pháp bơm máy, 7 mẫu thu bằng bơm máy của tàu.

pdf12 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1449 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kết quả phân tích mẫu nước dằn tàu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
37 Chương 3 - KẾT QUẢ THU MẪU VÀ PHÂN TÍCH MẪU 3.1 Kết quả thu mẫu ngoài thực địa Trong khoảng thời gian từ 16/9/2008 – 6/1/2009, nhóm thu mẫu đã thu được: • 200 mẫu phiêu sinh động vật và 200 mẫu phiêu sinh thực vật. Trong 200 mẫu phiêu sinh động vật có: 177 mẫu thu bằng phương pháp bơm tay, 6 mẫu thu bằng phương pháp mở Main Hold, 10 mẫu thu bằng phương pháp bơm máy, 7 mẫu thu bằng bơm máy của tàu. • 20 mẫu nước tại các cảng có thu mẫu nước dằn tàu. • 200 kết quả phân tích chỉ tiêu lý – hóa học của mẫu nước dằn. • 20 kết quả phân tích chỉ tiêu lý – hóa học của mẫu nước tại các cảng. • 200 tờ khai báo mẫu nước dằn tàu của 200 tàu thu mẫu. • 200 mẫu nước dằn. Trong đó có: 117 mẫu thu tại cảng Cát Lái, 43 mẫu thu tại Khánh Hội, 18 mẫu thu tại cảng VICT, 13 mẫu thu tại cảng Bến Nghé, 8 mẫu thu tại cảng Tân Thuận, 1 mẫu thu tại cảng Lotus. • 20 mẫu nước tại cảng. Trong đó có: 4 mẫu tại cảng Bến Nghé, 5 mẫu tại cảng Cát Lái, 4 mẫu tại cảng VICT, 4 mẫu tại cảng Khánh Hội, 1 mẫu tại cảng Tân Thuận, 1 mẫu tại cảng Lotus, 1 mẫu tại Tân Cảng. Số lượng mẫu nước dằn thu tại cảng 0 20 40 60 80 100 120 140 Cát Lái Khánh Hội VICT Bến Nghé Tân Thuận Lotus Cảng Số lư ợ ng m ẫu Biểu đồ 3.1. Số lượng mẫu nước dằn tàu thu tại các cảng 38 3.2 Nguồn gốc mẫu nước theo quốc gia Nguồn gốc của 200 mẫu nước dằn tàu theo quốc gia Trong 200 mẫu nước dằn: có 58 mẫu từ Trung Quốc, 20 mẫu từ Singapore, 19 mẫu từ Đài Loan, 16 mẫu từ Thái lan, 14 mẫu từ Nhật Bản, 7 mẫu từ Ấn Độ, 6 mẫu từ Malaysia, 3 mẫu từ Myanma, 2 mẫu từ Campuchia, 2 mẫu từ Hàn quốc, 1 mẫu từ Indonesia, 1 mẫu từ Nam Phi, 1 mẫu từ Iran, 4 mẫu từ ngoài Việt Nam nhưng không rõ nguồn gốc, 7 mẫu là trộn lẫn mẫu nước ở các quốc gia với nhau, 20 mẫu từ Biển Đông (South China Sea), 19 ở các biển khác. Sự phân bố của mẫu có phiêu sinh động vật theo nguồn gốc của mẫu Trong 78 mẫu có phiêu sinh động vật: 1 mẫu từ Indonesia, 7 mẫu từ Thái Lan, 5 mẫu từ Singapore, 7 mẫu từ Đài Loan, 21 mẫu từ Trung Quốc, 6 mẫu từ Nhật Bản, 13 mẫu từ Biển Đông (South China Sea), 2 mẫu từ Malaysia, 6 mẫu từ Biển, 1 mẫu từ Nam Phi, 2 mẫu là trộn lẫn mẫu nước từ các quốc gia khác nhau, 1 mẫu ở Camphuchia, 1 mẫu ở Myanma, 1 mẫu không rõ nguồn gốc. 39 Nguồn gốc mẫu nước dằn tàu 0 10 20 30 40 50 60 70 Ind on esi a Th ái La n Sin ga po re Ma lay sia Na m Ph i Ira n Ca mp uc hia My an ma Kh ôn g r õ Quốc gia Số lư ợ ng m ẫu Mẫu nước dằn Mẫu có phiêu sinh động vật Biểu đồ 3.2. Mô tả nguồn gốc mẫu nước dằn tàu và mẫu có phiêu sinh động vật theo quốc gia 3.3 Kết quả chỉ tiêu lý – hóa học của mẫu nước dằn tàu và mẫu nước tại cảng Độ mặn Độ mặn của mẫu dao động 0.2 – 38.9‰, số mẫu môi trường nước lợ chiếm 67%, số mẫu môi trường nước mặn chiếm 22%, số mẫu môi trường nước ngọt chiếm 11 %. Độ mặn của mẫu nước dằn có phiêu sinh động vật dao động từ 0.2- 33.5‰, trong đó số mẫu nước lợ chiếm 64%, số mẫu nước mặn chiếm 23%, số mẫu nước ngọt chiếm 13%. Độ mặn của mẫu nước tại các cảng dao động 0.1-24.2‰. Có 95% mẫu nước phân tích thuộc môi trường nước ngọt (độ mặn < 5‰) [40]. 40 Độ mặn của mẫu nước dằn tàu và nước tại các cảng 0 10 20 30 40 50 1 14 27 40 53 66 79 92 105 118 131 144 157 170 183 196 Số lượng mẫu nước Đ ộ m ặn (‰ ) Nước dằn Nước dằn có PSĐV Nước tại cảng Biểu đồ 3.3 . Mô tả độ mặn của các mẫu nước dằn tàu, nước dằn có phiêu sinh động vật và nước tại các cảng Biểu đồ 3.4 Độ mặn của mẫu nước dằn tàu. 41 Oxygen hoà tan (DO) Nồng độ oxygen hòa tan trong các mẫu nước dằn dao động 0-12.46 mgO2/l, chủ yếu dao động trong khoảng 2- 6 mgO2/l. Nồng độ oxygen hoà tan trong mẫu nước dằn có phiêu sinh động vật dao động 0- 10.52 mgO2/l, chủ yếu dao động trong khoảng 1.7- 5.2 mgO2/l Nồng độ oxygen hòa tan trong mẫu nước tại các cảng dao động 0.6 – 6.14 mgO2/l. DO nước dằn tàu và nước tại các cảng 0 2 4 6 8 10 12 14 1 13 25 37 49 61 73 85 97 109 121 133 145 157 169 181 193 Số lượng mẫu D O (m g O 2/ L) Nước dằn Nước dằn có PSĐV Nước tại cảng Biểu đồ 3.5 Mô tả nồng độ oxygen hòa tan trong mẫu nước dằn tàu, nước dằn có phiêu sinh động vật và nước tại các cảng Nhu cầu Oxygen sinh hoá học (BOD) BOD của mẫu nước dằn dao động trong khoảng 0.523– 217.450 mgO2/l, chủ yếu dao động trong khoảng 5.315 – 12.757 mgO2/l. BOD của mẫu nước dằn có phiêu sinh động vật dao động trong khoảng 0.523 – 108.211 mgO2/l, chủ yếu dao động trong khoảng 5.605 – 12.757 mgO2/l. BOD của mẫu nước tại các cảng dao động 70.074 – 995.000 mgO2/l. 42 BOD nước dằn tàu và nước tại các cảng 0.000 200.000 400.000 600.000 800.000 1,000.000 1,200.000 1 17 33 49 65 81 97 113 129 145 161 177 193 Số lượng mẫu B O D (m g O 2/ L) Nước dằn Nước dằn có PSĐV Nước tại cảng Biểu đồ 3.6 Nồng độ BOD của mẫu nước dằn tàu, nước dằn có phiêu sinh động vật và nước tại các cảng pH pH của mẫu nước dằn tàu dao động trong khoảng 5,86 - 8,46 và chủ yếu dao động trong khoảng 7 - 8. pH của mẫu nước dằn tàu có phiêu sinh động vật dao động trong khoảng 5.96 - 8.46, chủ yêu dao động 7.45 - 8. pH của mẫu nước tại các cảng dao động trong khoảng 6,35 - 7,37. pH mẫu nước dằn tàu và nước tại các cảng 5 6 7 8 9 1 15 29 43 57 71 85 99 113 127 141 155 169 183 197 Số lượng mẫu pH Nước dằn Nước dằn có PSĐV Nướctại cảng Biểu đồ 3.7 pH trong mẫu nước dằn tàu, nước dằn có phiêu sinh động vật và nước tại các cảng 43 3.4 Kết quả phân tích thành phần loài phiêu sinh động vật trong mẫu nước dằn tàu và mẫu nước sông tại các cảng Trong 200 mẫu nước dằn tàu được phân tích thì 78 mẫu có thành phần phiêu sinh động vật được định danh ở các mức độ phân loại khác nhau. Tuy nhiên có nhiều hơn 78 mẫu được ghi nhận có sự hiện diện của phiêu sinh động vật, do các mẫu này đang trong tình trạng phân hủy, nên kết quả định danh về thành phần loài không được ghi nhận. Dựa trên nguồn tài liệu tham khảo có được tại phòng Động Vật Phù Du - Viện Hải Dương Học Nha Trang tính tới ngày 24 tháng 6 năm 2009 (được trích dẫn ở phần tài liệu tham khảo: [1], [2], [6], [7], [8], [9], [10],[11], [12]), trong 200 mẫu nước dằn tàu thành phần loài ghi nhận được gồm: 43 loài, 4 nhóm ấu trùng của tôm, cua, giun nhiều tơ thuộc 24 họ, 7 bộ, 4 lớp và 3 ngành. Ngoài ra, cũng ghi nhận được một loài có thể là loài mới (theo nhận xét của thầy Nguyễn Cho, phòng động vật phù du - Viện Hải Dương Học Nha Trang). Trong 20 mẫu nước sông thu tại các cảng, có 2 mẫu có phiêu sinh động vật. Gồm 3 loài phiêu sinh động vật và ấu trùng giai đoạn zoae của cua. Thành phần phân loại được thể hiện ở các bảng dưới đây: 44 Bảng 3.1 Thành phần phân loại của nhóm ấu trùng trong mẫu nước dằn tàu Giới Ngành Lớp Ấu trùng Malacostraca Ấu trùng giai đoạn zoae của Brachyuran Ấu trùng Cypris-y của Facetotecta Ấu trùng giai đọan Zoae tôm Caridean Arthropoda Maxillopoda Ấu trùng giai đoạn protozoae của Luciferids Động vật Annelida Polychaeta Ấu trùng Polychaeta Bảng 3.2 Thành phần phân loại của nhóm ấu trùng trong mẫu nước sông tại cảng Giới Ngành Lớp Ấu trùng Động vật Arthropoda Malacostraca Ấu trùng giai đoạn zoae của Brachyuran 45 Bảng 3.3 Thành phần phân loại của phiêu sinh động vật trong mẫu nước dằn tàu Giới Ngành Lớp Bộ Họ Giống Loài Acartiella Acartiella sinensis Shen & Lee Acartidae Acartia Acartia pacifica Steuer Calanidae Canthocalanus Canthocalanus pauper Giesbrecht Centrophages Centrophages furcatus Dana Centrophagidae Sinocalanus Sinocalanus sinensis Poppe Acrocalanus Acrocalanus sp. Bestiolina Bestiolina sp. Calocalanus Calocalanus pavo Dana Paracalanidae Paracalanus Paracalanus crassirostric Dahl Paracalanus aculeatus Giesbrecht Paracalanus parvus Claus Paracalanus gracilis Cheng & Zang Animalia Arthropoda Maxillopoda Calanoida Pseudodiaptomidae Pseudodiaptomus Pseudodiaptomus sp. Pseudodiaptomus clevei Scott Pseudodiaptomus japonicus Kikuchi K. Pseudodiaptomus incisus Shen & Lee Pseudodiaptomus annandalei Sewell 46 Pseudodiaptomus inopinus var. gordioides Brehm Stephidae Stephos Stephos sp. Tortanidae Tortanus Tortanus sp. Corycaeidae Corycaues Corycaues sp. Mesocyclops Mesocyclops leukarti Claus Microcylops Microcyclops varicans Sars Cyclopidae Tropocyclops Tropocyclops chinei Dang Oithonidae Oithona Oithona fallax Farran Oithona rigida Giesbrecht Oithona attenuata Farran Cyclopoida Oncaeidae Oncaea Oncaea conifera Giesbrecht Oncaea mediterranea Claus Oncaea venusta Philippi Clytemnestridae Clytemnestra Clytemnestra scutellata Dana Diosaccidae Amphiascus Amphiascus sp. Harpacticidae Harpacticus Harpacticus sp. Macrosetellidae Microsetella Microsetella norvegica Boeck Tachidiidae Euterpina Euterpina acutifrons Dana Harpacticoida Thalestridae Jalysus Jalysus sp. Poecilostomatoida Clausidiidae Hemicyclops Hemicyclops sp. 47 Kelleriidae Kelleria Kelleria sp. Cladocera Bosminidae Bosmina Bosmina longirostris O.F.Muller Daphnidae Ceriodaphnia Ceriodaphnia rigaudi Richard Brachiopoda Sididae Diaphanosoma Diaphanosoma sarsi Richard Amphipoda Isaeidae Photis Photis sp. Malacostraca Decapoda Paleamoinidae Macrobrachium Macrobrachium sp. Ostracoda Bảng 3.4 Thành phần phân loại phiêu sinh động vật trong mẫu nước sông tại các cảng Giới Ngành Lớp Bộ Họ Giống Loài Calanoida Calanidae Acartiella Acartiella sinensis Shen & Lee Maxillopoda Cyclopoida Cyclopidae Tropocyclops Tropocyclops chinei Dang Diaphanosoma sarsi Richard Diaphanosoma Cladocera Sididae Brachiopoda Arthropoda Animalia 48 3.5 Kết quả phiêu sinh động vật ngoại lai trong mẫu nước dằn tàu Sau khi so sánh với các số liệu mà chúng tôi có được, ghi nhận được 1 loài có thể là loài mới và 9 loài phiêu sinh động vật lạ (những loài phiêu sinh động vật này chưa được ghi nhận trong những tài liệu chúng tôi thu thập được ở mục 2.5) so với hệ thống sông Sài Gòn - Đồng Nai. Bảng 2.3 Phiêu sinh động vật lạ trong mẫu nước dằn tàu Lớp Bộ Họ Giống Loài Paracalanidae Bestiolina Bestiolina sp. Pseudodiaptomidae Pseudodiaptomus Pseudodiaptomus sp. Pseudodiaptomidae Pseudodiaptomus Pseudodiaptomus clevei Scott Calanoida Stephidae Stephos Stephos sp. Diosaccidae Amphiascus Amphiascus sp. Harpacticidae Harpacticus Harpacticus sp. Harpacticoida Thalestridae Jalysus Jalysus sp. Clausidiidae Hemicyclops Hemicyclops sp. Maxillopoda Poecilostomatoida Kelleriidae Kelleria Kelleria sp.