Khảo sát ổ sinh sản của LQ Aedes aegypti

Bến Tre có địa hình chủ yếu nằm dưới mực nước biển trung bình. Các con sông chủ yếu chịu tác động của chế độ thủy triều biển Đông do đó nước sông bị nhiễm mặn nghiêm trọng. Trong mùa khô, mặn xâm nhập gần như hầu khắp diện tích trong tỉnh, gây nên tình trạng thiếu nước ngọt gay gắt. Trong mùa mưa, lượng nước mưa và lượng nước ngọt từ thượng nguồn về, nước mặn bị đẩy ra xa. Ở xã TLT và xã VQĐ thuộc tỉnh Bến Tre, nguồn nước sử dụng được lấy từ kênh rạch, giếng và nước mưa.

pdf29 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1354 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Khảo sát ổ sinh sản của LQ Aedes aegypti, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾT QUẢ BIỆN LUẬN 35 3. KẾT QUẢ-BIỆN LUẬN 3.1. Khảo sát ổ sinh sản của LQ Aedes aegypti Việc khảo sát đặc điểm chủng loại DCCN hiện có và chủng loại DCCN có LQ và có Mesocyclops sp. được tiến hành ở hai địa điểm: xã thử nghiệm Vang Quới Đông (VQĐ) và xã chứng Tân Lợi Thạnh (TLT). Bảng 3.1. Kết quả khảo sát DCCN hiện có và chủng loại DCCN có LQ, DCCN có Mesocyclops ở xã TLT vào tháng 11/2008, tháng 02/2009 TLT Tháng 11/2008 Tháng 02/2009 Loại DCCN DCCN LQ (+) Mesocyclops(+) DCCN LQ (+) Mesocyclops (+) Hồ vuông >500L 7,32% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Hồ tròn >1000L CLDRWSS 1,79% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Hồ tròn >1000L Non- CLDRWSS 4,11% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Những hồ khác 9,29% 3,61% 20,00% 30,43% 15,00% 30,43% Hồ unicef CLDRWSS 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Hồ unicef Non- CLDRWSS 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Chum, vại, kiệu >100L 65,54% 73,49% 80,00% 65,01% 79,00% 65,22% Chum, vại, kiệu <100L 6,43% 6,02% 0,00% 1,86% 2,00 0,00% Giếng 0,18% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Thùng 0,54% 0,00% 0,00% 1,45% 0,00% 0,00% Bẫy kiến 3,75% 13,25% 0,00% 0,83% 4,00% 0,00% ĐPT 0,00% 0,00% 0,00% 0,21% 0,00% 0,00% Bình bông 0,18% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Bể kính 0,00% 0,00 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Phuy 0,36% 1,20% 0,00% 0,21% 0,00% 4,35% Khác 0,54% 2,41% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Tổng số lượng 560 83 5 483 100 23 36 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát DCCN hiện có và chủng loại DCCN có LQ, DCCN có Mesocyclops ở xã TLT vào tháng 05/2008, tháng 08/2009 TLT Tháng 05/2009 Tháng 08/2009 Loại DCCN DCCN LQ (+) Mesocyclops(+) DCCN LQ (+) Mesocyclops (+) Hồ vuông >500L 0,00% 0,00 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Hồ tròn >1000L CLDRWSS 0,00% 0,00% 0,00% 0,75% 0,00% 0,00% Hồ tròn >1000L Non- CLDRWSS 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Những hồ khác 29,71% 13,43% 14,29% 31,53% 9,35% 47,37% Hồ unicef CLDRWSS 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Hồ unicef Non- CLDRWSS 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Chum, vại, kiệu >100L 61,96% 83,58% 78,57% 57,09% 72,90% 42,11% Chum, vại, kiệu <100L 4,53% 0,75% 7,14% 5,22% 6,54% 10,53% Giếng 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Thùng 2,54% 2,24% 0,00% 0,19% 0,00% 0,00% Bẫy kiến 0,72% 0,00% 0,00% 2,05% 2,80% 0,00% ĐPT 0,18% 0,00% 0,00% 1,31% 2,80% 0,00% Bình bông 0,18% 0,00% 0,00% 0,75% 2,80% 0,00% Bể kính 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Phuy 0,18% 0,00% 0,00% 1,12% 2,80% 0,00% Khác 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Tổng số lượng 552 134 14 536 107 19 37 Bảng 3.3. Kết quả khảo sát DCCN hiện có và chủng loại DCCN có LQ, DCCN có Mesocyclops ở xã VQĐ vào tháng 11/2008, tháng 02/2009 VQĐ Tháng 11/2008 Tháng 02/2009 Loại DCCN DCCN LQ (+) Mesocyclops(+) DCCN LQ (+) Mesocyclops (+) Hồ vuông >500L 4,41% 1,67% 3,17% 0,37% 0,00% 0,57% Hồ tròn >1000L CLDRWSS 2,83% 1,67% 4,76% 0,12% 2,44% 0,00% Hồ tròn >1000L Non- CLDRWSS 10,75% 0,00% 11,90% 0,00% 0,00% 0,28% Những hồ khác 3,05% 0,00% 0,79% 16,08% 7,32% 18,23% Hồ unicef CLDRWSS 0,00% 0,00% 0,00% 0,12% 0,00% 0,28% Hồ unicef Non- CLDRWSS 0,00% 0,00% 0,00% 0,12% 0,00% 0,00% Chum, vại, kiệu >100L 70,36% 78,33% 77,78% 73,44% 58,54% 77,78% Chum, vại, kiệu <100L 4,07% 6,67% 1,59% 3,87% 9,76% 2,28% Giếng 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Thùng 0,57% 0,00% 0,00% 0,62% 2,44% 0,28% Bẫy kiến 3,05% 11,67% 0,00% 4,61% 21,95% 0,00% ĐPT 0,00% 0,00% 0,00% 0,12% 0,00% 0,00% Bình bông 0,45% 0,00% 0,00% 0,12% 0,00% 0,00% Bể kính 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Phuy 0,45% 0,00% 0,00% 0,25% 0,00% 0,28% Khác 0,00% 0,00% 0,00% 0,12% 0,00% 0,00% Tổng số lượng 884 60 126 802 41 351 38 Bảng 3.4. Kết quả khảo sát DCCN hiện có và chủng loại DCCN có LQ, DCCN có Mesocyclops ở xã VQĐ vào tháng 05/2008, tháng 08/2009 VQĐ Tháng 05/2009 Tháng 08/2009 Loại DCCN DCCN LQ (+) Mesocyclops(+) DCCN LQ (+) Mesocyclops (+) Hồ vuông >500L 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Hồ tròn >1000L CLDRWSS 0,16% 0,00% 0,32% 0,00% 0,00% 0,00% Hồ tròn >1000L Non- CLDRWSS 1,56% 0,00% 2,89% 0,00% 0,00% 0,00% Những hồ khác 15,71% 7,94% 21,54% 20,68% 3,57% 27,95% Hồ unicef CLDRWSS 0,16% 0,00% 0,32% 0,00% 0,00% 0,00% Hồ unicef Non- CLDRWSS 0,47% 0,00% 0,64% 0,00% 0,00% 0,00% Chum, vại, kiệu >100L 76,05% 85,71 % 72,67% 73,56% 89,29% 68,49% Chum, vại, kiệu <100L 2,95% 1,59% 0,96% 5,13% 7,14% 3,56% Giếng 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Thùng 0,31% 0,00% 0,32% 0,00% 0,00% 0,00% Bẫy kiến 2,18% 3,17% 0,00% 0,62% 0,00% 0,00% ĐPT 0,16% 1,59% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Bình bông 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Bể kính 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Phuy 0,31% 0,00% 0,32% 0,00% 0,00% 0,00% Khác 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% 0,00% Tổng số lượng 643 63 311 643 28 365 39 Hồ vuông >500L 7% Thùng 1% Khác 1% Hồ tròn >1000L CLDRWSS 2% Hồ tròn >1000L Non- CLDRWSS 4% Những hồ khác 9% Bẫy kiến 4% Chum, vại, kiệu <100L 6% Chum, vại, kiệu >100L 66% Tân Lợi Thạnh 11/08 Thùng 3% Bẫy kiến 1% Chum, vại, kiệu <100L 5% Chum, vại, kiệu >100L 61% Những hồ khác 30% Biểu đồ 3.1. Ổ LQ Aedes aegypti ở xã TLT vào tháng 11/08, 02/09, 05/09, 08/09 Những hồ khác 3% Thùng 1% Bẫy kiến 3% Hồ vuông >500L 4% Hồ tròn >1000L CLDRWSS 3% Hồ tròn >1000L Non- CLDRWSS 11% Chum, vại, kiệu <100L 4% Chum, vại, kiệu >100L 71% Vang Quới Đông 11/08 Chum, vại, kiệu >100L 77% Những hồ khác 16% Hồ tròn >1000L Non- CLDRWSS 2%Bẫy kiến 2%Chum, vại, kiệu <100L 3% Bẫy kiến 1% Chum, vại, kiệu >100L 73% Những hồ khác 21% Chum, vại, kiệu <100L 5% Thùng 1%Chum, vại, kiệu <100L 2% Bẫy kiến 1% Chum, vại, kiệu >100L 66% Những hồ khác 30% Tân Lợi Thạnh 02/09 Thùng 1% Bẫy kiến 5% Những hồ khác 16% Chum, vại, kiệu <100L 4% Chum, vại, kiệu >100L 74% Vang Quới Đông 02/09 Vang Quới Đông 08/09 Phế thải 1% Bình bông 1% Phuy 1% Bẫy kiến 2% Chum, vại, kiệu <100L 5% Hồ tròn >1000L CLDRWSS 1% Những hồ khác 32% Chum, vại, kiệu >100L 57% Tân Lợi Thạnh 08/09 Biểu đồ 3.2. Ổ LQ Aedes aegypti tại VQĐ vào tháng 11/08, 02/09, 05/09, 08/09 Vang Quới Đông 05/09 Tân Lợi Thạnh 05/09 40 Bến Tre có địa hình chủ yếu nằm dưới mực nước biển trung bình. Các con sông chủ yếu chịu tác động của chế độ thủy triều biển Đông do đó nước sông bị nhiễm mặn nghiêm trọng. Trong mùa khô, mặn xâm nhập gần như hầu khắp diện tích trong tỉnh, gây nên tình trạng thiếu nước ngọt gay gắt. Trong mùa mưa, lượng nước mưa và lượng nước ngọt từ thượng nguồn về, nước mặn bị đẩy ra xa. Ở xã TLT và xã VQĐ thuộc tỉnh Bến Tre, nguồn nước sử dụng được lấy từ kênh rạch, giếng và nước mưa. Vì nước sông và nước giếng bị nhiễm mặn cao vào mùa khô, người dân ở 2 xã trên sử dụng nhiều DCCN để tích trữ nước trong mùa mưa dùng trong sinh hoạt hàng ngày. Các vật chứa nước này là ổ sinh sản LQ Aedes aegypti chủ yếu. Dựa vào biểu đồ 3.1 và 3.2, “chum, vại, kiệu>100L” là DCCN chiếm tỉ lệ cao nhất ở xã TLT và xã VQĐ. Vào tháng 11/08, 02/09, 05/09 và 08/09, xã TLT có tỉ lệ “chum, vại, kiệu>100L” lần lượt là 66%, 66%, 61%, 57%; xã VQĐ có tỉ lệ “chum, vại, kiệu>100L” lần lượt là 71%, 74%, 77%, 73%. Ổ LQ nguồn của Aedes aegypti tập trung chủ yếu ở các “chum, vại, kiệu>100L”. Tỉ lệ LQ ở “chum, vại, kiệu>100L” chiếm cao hơn 50% tổng số lượng LQ thu được ở xã TLT và xã VQĐ. Bảng 3.5. Phân tích phương sai (phân tích biến lượng, ANOVA) của tổng số DCCN hiện có và chủng loại DCCN có LQ, DCCN có Mesocyclops ở xã TLT và xã VQĐ. Tổng các độ lệch bình phương toàn bộ (SS) Độ tự do (df) Biến lượng (MS) F Sig. DCCN Nghiệm thức 149058 1 149058,0 24,269 0,003 Sai lệch 36851,5 6 6141,917 Tổng 185909,5 7 LQ Nghiệm thức 89042 1 89042,00 11,303 0,015 Sai lệch 47266 6 7877,667 Tổng 136308 7 MESO Nghiệm thức 6728 1 6728,000 18,620 0,005 Sai lệch 2168 6 361,333 Tổng 8896 7 41 Từ bảng 3.5, kết quả phân tích phương sai của tổng số DCCN hiện có, chủng loại DCCN có LQ và DCCN có Mesocyclops với mức xác suất sai lầm lần lượt là P=0,003, P=0,015, P=0,005 (<P=0,05), ta có thể nói có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê của tổng số DCCN hiện có, chủng loại DCCN có LQ và DCCN có Mesocyclops giữa 2 xã TLT và VQĐ. Bảng 3.1, 3.2, 3.3, 3.4 cho thấy, vào các tháng 11/08, 02/09, 05/09 và 08/09, tổng số DCCN ở xã VQĐ (lần lượt là 884, 802, 643, 643) cao hơn ở xã TLT (lần lượt 560, 483, 552, 536); tổng số DCCN có Mesocyclops ở xã VQĐ (lần lượt là 126, 351, 311, 365) cao hơn ở xã TLT (lần lượt là 5, 23, 14, 19); tổng số DCCN có LQ ở xã VQĐ (lần lượt là 60, 41, 63, 28) thấp hơn ở xã TLT (lần lượt là 83, 100, 134, 107). Ở xã VQĐ, tổng số DCCN có Mesocyclops cao dẫn đến tổng số DCCN có LQ thấp, mặc dù tống số DCCN lớn hơn ở xã TLT. Tổng số DCCN có Mesocyclops tỉ lệ nghịch với tổng số DCCN có LQ. Do đó, việc dùng Mesocyclops tiêu diệt LQ Aedes aegypti phòng SXH có hiệu quả ở tỉnh Bến Tre. 3.2. Nghiên cứu khả năng diệt LQ của Mesocyclops sp. ngoài thực địa (tỉnh Bến Tre) Bảng 3.6. Chỉ số DCCN có Mesocyclops ở xã TLT và xã VQĐ TLT Tháng 11/08 Tháng 02/09 Tháng 05/09 Tháng 08/09 Chỉ số DCCN có Mesocyclops 1,01% 4,98% 2,56% 3,51% VQĐ Tháng 11/08 Tháng 02/09 Tháng 05/09 Tháng 08/09 Chỉ số DCCN có Mesocyclops 15,27% 47,11% 50,58% 58,09% 42 Bảng 3.7. Phân tích phương sai (phân tích biến lượng, ANOVA) của tỉ lệ (%) DCCN có Mesocyclops ở xã TLT và xã VQĐ. %DCCN có Mesocyclops Tổng các độ lệch bình phương toàn bộ (SS) Độ tự do (df) Trung bình bình phương (MS) F Sig. Nghiệm thức 3159,728 1 3159,728 17,568 0,006 Sai lệch 1079,117 6 179,853 Tổng 4238,845 7 3,512,564,981,01 58,0950,58 15,27 47,11 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 11/08 02/09 05/09 08/09 Tháng % Tân Lợi Thạnh Vang Quới Đông Biểu đồ 3.3. Tỉ lệ (%) DCCN có Mesocyclops ở xã TLT và xã VQĐ Từ bảng 3.7, tỉ lệ DCCN có Mesocyclops (phân tích phương sai với mức ý nghĩa P=0,006 < P=0,05) khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê giữa 2 xã TLT và xã VQĐ. Vào tháng 11/08, 02/09, 05/09, 08/09, tỉ lệ DCCN có Mesocyclops ở xã VQĐ (lần lượt là 15,27% ; 47,11% ; 50,58 %; 58,09%) cao hơn nhiều so với tỉ lệ DCCN có Mesocyclops ở xã TLT (lần lượt là 1,01% ; 4,98% ; 2,56% ; 3,51%). Do Mesocyclops được phóng thả tốt, khả năng sinh sản, tồn tại cao trong các DCCN và được sự chấp nhận sử dụng của người dân, nên tỉ lệ DCCN có Mesocyclops ở xã VQĐ ngày càng tăng, cao nhất là 58, 09% trong các đợt khảo sát. 43 Bảng 3.8. Kết quả giám sát véc tơ ở xã TLT và xã VQĐ • DI (LQ) (Chỉ số mật độ LQ): là số LQ trung bình trên mỗi nhà. • HI (LQ) (Chỉ số nhà có LQ): là tỷ lệ % nhà có LQ. • BI (Chỉ số Breteau): là số DCCN có LQ trên 100 nhà. • CI (Chỉ số dụng cụ chứa nước có LQ): là tỷ lệ % DCCN có LQ. • DI (muỗi) (Chỉ số mật độ muỗi): là số muỗi cái trung bình trên mỗi nhà. • HI (muỗi) (Chỉ số nhà có muỗi) : là tỷ lệ % nhà có muỗi cái. TLT Chỉ số Tháng 11/08 Tháng 02/09 Tháng 05/09 Tháng 08/09 DI (LQ) 83,88 97,08 133,38 68,55 HI (LQ) 47% 62% 67% 65% BI 83 100 134 107 CI 15% 21% 24% 20% DI (muỗi) 0,42 0,58 1,22 0,74 HI (muỗi) 26% 31% 48% 35% VQĐ Chỉ số Tháng 11/08 Tháng 02/09 Tháng 05/09 Tháng 08/09 DI (LQ) 14,21 9,2 14,1 6,28 HI (LQ) 37% 28% 43% 31% BI 60 41 63 33 CI 7% 5,11% 9,80% 4% DI (muỗi) 0,43 0,2 0,5 0,18 HI (muỗi) 25% 13,0% 27,0% 12% 44 Bảng 3.9. Bảng Phân tích phương sai (phân tích biến lượng, ANOVA) của các chỉ số DI (LQ), BI, DI (muỗi) ở xã TLT và xã VQĐ. Tổng các độ lệch bình phương toàn bộ (SS) Độ tự do (df) Biến lượng (MS) F Sig. DI (LQ) Nghiệm thức 6441,125 1 6441,125 19,452 0,005 Sai lệch 1986,750 6 331,125 Tổng 8427,875 7 BI Nghiệm thức 14373,601 1 14373,601 36,793 0,001 Sai lệch 2343,941 6 390,657 Tổng 16717,542 7 DI (muỗi) Nghiệm thức 0,340 1 0,340 4,676 0,074 Sai lệch 0,437 6 0,073 Tổng 0,777 7 HI (muỗi) Nghiệm thức 496,125 1 496,125 6,604 0,042 Sai lệch 450,750 6 75,125 Tổng 946,875 7 Biểu đồ 3.4. Các chỉ số DI (LQ), BI, DI (muỗi) và HI (muỗi) ở xã TLT và xã VQĐ Chỉ số Breteau (BI) 83 100 134 107 60 41 63 33 0 20 40 60 80 100 120 140 160 11/08 02/09 05/09 08/09 Tháng BI Tân Lợi Thạnh Vang Quới Đông Chỉ số mật độ muỗi 0,74 1,22 0,580,42 0,18 0,5 0,20,43 0 0,5 1 1,5 11/08 02/09 05/09 08/09 Tháng DI Tân Lợi Thạnh Vang Quới Đông Chỉ số mật độ lăng quăng 68,55 133,38 97,08 83,88 14,21 9,2 14,1 6,28 0 20 40 60 80 100 120 140 160 11/08 02/09 05/09 08/09 Tháng DI Tân Lợi Thạnh Vang Quới Đông Chỉ số nhà có muỗi 35 48 26 31 13 27 1225 0 20 40 60 11/08 02/09 05/09 08/09 Tháng HI Tân Lợi Thạnh Vang Quới Đông 45 Từ bảng 3.9, kết quả phân tích phương sai cho thấy, các chỉ số DI (LQ), BI, (xác suất sai lầm lần lượt là P=0,005; P=0,001<P=0,05) khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê giữa xã TLT và xã VQĐ. Mật độ LQ (DI) và số DCCN có LQ trên 100 nhà (BI) ở xã thử nghiệm VQĐ sau khi sử dụng Mesocylops diệt LQ Aedes aegypti thấp hơn một cách đáng kể so với xã đối chứng TLT. Số lượng LQ ở xã đối chứng cao hơn nhiều so với xã thử nghiệm. Vào đầu mùa mưa tháng 05/09, BI=134 của xã VQĐ cao hơn BI=63 của xã TLT, DI=133,38 của xã VQĐ cao hơn DI=14,1 của xã TLT. Chỉ số nhà có muỗi giữa VQĐ và TLT có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê (xác suất sai lầm P=0,042<P=0,05). Tuy nhiên mật độ muỗi lại không có sự khác biệt có ý nghĩa ở 2 xã này (P=0,074>P=0,05). 3.3. Nghiên cứu khả năng diệt LQ Aedes aegypti của Mesocyclops sp. trong phòng thí nghiệm Bảng 3.10. Số lượng LQ Aedes aegypti tuổi I bị ăn thịt, bị cắn chết bởi 1 con Mesocyclops sp. Ngày thứ 1 Ngày thứ 2 Ngày thứ 3 TN LQ bị ăn thịt LQ bị cắn chết Tổng số LQ chết LQ bị ăn thịt LQ bị cắn chết Tổng số LQ chết LQ bị ăn thịt LQ bị cắn chết Tổng số LQ chết 1 5 12 17 7 28 35 16 30 46 2 11 29 40 5 25 30 12 31 43 3 15 25 40 10 20 30 13 33 46 4 8 14 22 11 14 25 4 13 17 5 10 19 29 7 23 30 8 20 28 6 8 24 32 5 21 26 8 15 23 7 9 20 29 11 23 34 11 22 33 8 9 19 28 6 18 24 12 25 37 9 13 17 30 7 27 34 7 21 28 10 4 20 24 10 15 25 12 25 37 46 Đây là phần tiếp theo của Bảng 3.10 Ngày thứ 4 Ngày thứ 5 Ngày thứ 6 TN LQ bị ăn thịt LQ bị cắn chết Tổng số LQ chết LQ bị ăn thịt LQ bị cắn chết Tổng số LQ chết LQ bị ăn thịt LQ bị cắn chết Tổng số LQ chết 1 7 21 28 7 25 32 11 21 32 2 11 30 41 12 24 36 5 16 21 3 9 21 30 7 21 28 7 26 33 4 10 37 47 9 20 29 10 30 40 5 8 22 30 10 19 29 5 17 22 6 11 25 36 8 31 39 6 18 24 7 9 31 40 10 23 33 11 25 36 8 8 40 48 7 22 29 11 31 42 9 12 21 33 12 30 42 9 39 48 10 5 21 26 7 20 27 7 25 32 Bảng 3.11. Số lượng LQ Aedes aegypti tuổi I trong thí nghiệm đối chứng Tổng số LQ chết Đối chứng Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Ngày 4 Ngày 5 Ngày 6 1 0 0 0 0 0 0 2 0 0 0 0 0 0 3 0 0 0 0 0 0 4 0 0 0 0 0 0 5 0 0 0 0 0 0 6 0 0 0 0 0 0 7 0 0 0 0 0 0 8 0 0 0 0 0 0 9 0 0 0 0 0 0 10 0 0 0 0 0 0 47 Bảng 3.12. Kết quả thống kê khả năng diệt LQ Aedes aegypti tuổi I của Mesocyclops sp. trong phòng thí nghiệm TN Mean ± SD Số LQ bị ăn thịt Mean ± SD Số LQ bị cắn chết Mean ± SD Tổng số LQ chết 1 8,83 ± 4,02 22,83 ± 6,43 31,67 ± 9,43 2 9,33 ± 3,39 25,83 ± 5,56 35,17 ± 8,33 3 10,16 ± 3,25 24,33 ± 4,89 34,50 ± 7,04 4 8,67 ± 2,50 21,33 ± 9,99 30,00 ± 11,38 5 8,00 ± 1,90 20,00 ± 2,19 28,00 ± 3,03 6 7,67 ± 2,07 22,33 ± 5,65 30,00 ± 6,66 7 10,17 ± 0,98 24,00 ± 3,79 34,17 ± 3,66 8 8,83 ± 2,31 25,83 ± 8,38 34,67 ± 9,24 9 10,00 ± 2,68 25,83 ± 7,96 35,83 ± 7,65 10 7,50 ± 3,02 21,00 ± 3,74 28,50 ± 5,01 ĐC 0 ± 0 0 ± 0 0 ± 0 Tổng (N) Nhỏ nhất (Minimu m) Lớn nhất (Maximu m) Tổng cộng (Sum) Trung bình (Mean) Độ lệch chuẩn (SD) Tổng số LQ chết 60 17,00 48,00 1935,00 32,25 7,52 LQ bị ăn thịt 60 4,00 16,00 535,00 8,92 2,70 LQ bị cắn chết 60 12,00 40,00 1400,00 23,33 6,14 Kết quả ở bảng 3.12 cho thấy, tổng số LQ Aedes aegypti tuổi I bị 1 Mesocyclops tiêu diệt dao động trong khoảng 17-48 con. Giá trị trung bình tổng số LQ Aedes aegypti tuổi I bị chết của các thí nghiệm là 32,25±7,52 con, LQ bị ăn thịt là 8,92±2,70 con, LQ bị cắn chết là 23,33±6,14 con. Mesocyclops là loài động vật ăn tạp, thức ăn ưa thích của chúng thường là nguyên sinh động vật, luân trùng (rotifer), Cladocera và các ấu trùng động vật khác (côn trùng) (Armitage và Tash, 1967; Brandl và Fernando, 1978, 1979; Confer, 1971; Gilbert và Williamson, 1978). 48 LQ tuổi I là một trong những loại thức ăn của chúng. Ngoài khả năng ăn thịt, Mesocyclops còn có khả năng cắn chết con mồi, nghĩa là chỉ cắn chết mà không ăn. Số lượng LQ Aedes aegypti tuổi I bị 1 Mesocyclops ăn thịt dao động trong khoảng 4-16 con. Số lượng LQ Aedes aegypti tuổi I bị 1 Mesocyclops cắn chết dao động trong khoảng 12-40 con. Nghĩa là số LQ bị Mesocyclops cắn chếtcòn lớn hơn số LQ bị ăn thịt. Một số loài tiêu diệt khoảng 40-50 LQ/ngày trong các DCCN nhỏ, khoảng 30-40 LQ/ngày ở thùng phuy 200 lít. (Marten và cộng sự ,1994) Trong thí nghiệm trên, số LQ bị cắn chết nhiều hơn số LQ bị ăn thịt, cách thức cắn chết mà không ăn này làm gia tăng khả năng diệt LQ của Mesocyclops. Cho dù Mesocyclops đã ăn no mồi, do số lượng mồi quá nhiều, trong điều kiện DCCN có số lượng LQ nhiều hơn số lượng Mesocyclops, chúng vẫn tiếp tục tiêu diệt thêm LQ tuổi I. Theo nghiên cứu của Marten G.G. (1990), thả Mesocyclops ruttneri, Mesocyclops longisetus và Mesocyclops edax với 50 LQ Aedes albopictus tuổi I trong 24h: tổng số LQ bị diệt lần lượt là: 40,6±1,2; 38,4±1,9; 34,0±2,2. Trong một thí nghiệm như trên, loài Mesocyclops aspericornis ăn thịt 23,75 con, cắn chết 13,43 con, tổng số trung bình LQ Aedes aegypti tuổi I bị diệt là 37,18 con; Mesocyclops ogunnus ăn thịt 8,48 con, cắn chết 7,54 con, tổng số trung bình LQ Aedes aegypti tuổi I bị diệt là 16,02 con. (Vũ Sinh Nam và cộng sự, 1990) Ở loài Mesocyclops aspericornis, 1 con cái trưởng thành và copepodit giai đoạn 5 có thể tiêu diệt khoảng 20 đến 40 LQ trong 24h (Lardeux F, Loncke S, Sechan Y, Kayt B H and Riviere F, 1996). Bảng 3.13. Phân tích phương sai (phân tích biến lượng, ANOVA) của các thí nghiệm xác định số lượng LQ bị ăn thịt, bị cắn chết, tổng số LQ chết bởi 1 con Mesocyclops sp. LQ bị ăn thịt Tổng các độ lệch bình phương toàn bộ (SS) Độ tự do (df) Trung bình bình phương (MS) F Sig. Nghiệm thức 53,75 9 5,97 0,80 0,62 Sai lệch 374,83 50 7,50 Tổng 428,58 59 49 LQ bị cắn chết Tổng các độ lệch bình phương toàn bộ (SS) Độ tự do (df) Trung bình bình phương (MS) F Sig. Nghiệm thức 252,00 9 28,00 0,71 0,70 Sai lệch 1973,33 50 39,47 Tổng 2225,33 59 Tổng số LQ chết Tổng các độ lệch bình phương toàn bộ (SS) Độ tự do (df) Trung bình bình phương (MS) F Sig. Nghiệm thức 471,08 9 52,34 0,91 0,52 Sai lệch 2868,17 50 57,36 Tổng 3339,25 59 Từ kết quả phân tích ANOVA số lượng LQ bị ăn thịt, bị cắn chết và tổng số LQ chết (bảng 3.13) với mức ý nghĩa lần lượt là P=0,62; P=0,70; P=0,52 (> P=0,05), có thể nói không có sự khác biệt có ý nghĩa về mặt thống kê giữa các thí nghiệm xác định số lượng LQ bị tiêu diệt bởi 1 con Mesocyclops trong phòng thí nghiệm. Khả năng diệt LQ Aedes aegypti tuổi I của các loài Mesocyclops sp. ở tỉnh Bến Tre trong phòng thí nghiệm là như nhau. Bảng 3.14. Tỉ lệ LQ bị diệt bởi Mesocyclops sp. trong phòng thí nghiệm TN Tỉ lệ (%) số LQ bị ăn thịt Tỉ lệ (%) số LQ bị cắn chết Tỉ lệ (%) tổng số LQ chết 1