Kinh tế phát triển chương trình cao học - Phần 3: Quan hệ kinh tế quốc tế với phát triển kinh tế

FDI (foreign direct investment) FDI là nguồn vốn đầu tư của tư nhân nước ngoài đầu tư cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nhằm mục đích thu lợi nhuận.

pdf50 trang | Chia sẻ: thanhlam12 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Kinh tế phát triển chương trình cao học - Phần 3: Quan hệ kinh tế quốc tế với phát triển kinh tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KINH TẾ PHÁT TRIỂN CHƯƠNG TRÌNH CAO HỌC TS. PHẠM NGỌC LINH PHẦN THỨ BA QUAN HỆ KINH TẾ QUỐC TẾ VỚI PHÁT TRIỂN KINH TẾ ĐẦU TƯ TƯ NHÂN VÀ VIỆN TRỢ NƯỚC NGOÀI VAI TRÒ CỦA ĐẦU TƯ- MÔ HÌNH HARROD-DOMAR Hệ số gia tăng vốn-sản lượng ICOR ICOR = ΔK/ ΔY Kết quả mô hình: g = s/ICOR FDI LÀ GÌ?  FDI (foreign direct investment) FDI là nguồn vốn đầu tư của tư nhân nước ngoài đầu tư cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nhằm mục đích thu lợi nhuận. LÝ LẼ ỦNG HỘ ĐẦU TƯ TƯ NHÂN  Bù đắp khoảng trống tiết kiệm trong nước – nhu cầu đầu tư  Bù đắp khoảng thiếu hụt mậu dịch  Bù đắp khoảng thiếu hụt trong thu ngân sách  Bù đắp khoảng trống trong công nghệ, phương pháp và kỹ năng quản lý LÝ LẼ PHẢN ĐỐI ĐẦU TƯ TƯ NHÂN NƯỚC NGOÀI  Các MNC giảm tốc độ đầu tư và tiết kiệm trong nước do hạn chế cạnh tranh nhờ các hợp đồng SX độc quyền  Tác động giảm thu ngoại tệ cả trên TK vãng lai và TK vốn do nhập nhiều SP trung gian và chuyển lợi nhuận ra ngoài  Mức đóng thuế của các MNC chưa tương xứng với những ưu đãi được hưởng  Kỹ năng quản lý, công nghệ và quan hệhạn chế bởi sự thống trị của các MNC NHỮNG PHÊ PHÁN CƠ BẢN  Tác động không đều,củng cố cơ cấu kinh tế nhị nguyên và tăng bất bình đẳng trong phân phối thu nhập  SX các sản phẩm, kích thích mô hình tiêu dùng và công nghệ SX không thích hợp (sử dụng nhiều vốn)  Trầm trọng khoảng cách giàu nghèo, mất cân bằng về cơ hội kinh tế giữa nông thôn và thành thị NHỮNG PHÊ PHÁN CƠ BẢN  Các MNC sử dụng quyền lực kinh tế gây ảnh hưởng chính sách chính phủ  Triệt tiêu khả năng cạnh tranh trong nước, ức chế sự ra đời các công ty quy mô nhỏ  Các MNC hùng mạnh có thể dành quyền kiểm soát tài sản, việc làm, khi đó gây ảnh hưởng các quyết định chính trị ODA LÀ GÌ?  ODA (official development assistance) ODA là nguồn tài chính do các cơ quan chính thức (chính quyền nhà nước hay địa phương) của một nước hoặc một tổ chức quốc tế viện trợ cho các nước đang phát triển. 3 VẤN ĐỀ CHÍNH XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ VIỆN TRỢ  Không đơn thuần cộng chung các khoản cho không và cho vay  Viện trợ có thể bị ràng buộc vào nguồn hoặc dự án viện trợ  Cần phân biệt giữa giá trị “danh nghĩa” và thực tế của viện trợ, đặc biệt trong các giai đoạn lạm phát cao TẠI SAO CÁC NƯỚC GIÀU CẤP VIỆN TRỢ?  Các động cơ chính trị  Động cơ quân sự  Động cơ kinh tế - Viện trợ ràng buộc - Cho vay lãi suất  Động cơ đạo đức, nhân đạo “Quan niệm sai lầm lớn nhất về chương trình viện trợ nước ngoài là cho rằng chúng tôi gửi tiền ra nước ngoài. Chúng tôi không hề gửi tiền. Viện trợ nước ngoài bao gồm thiết bị, nguyên liệu, dịch vụ chuyện môn và lương thực của Mỹ- tất cả đều được cung cấp cho các dự án phát triển cụ thể mà chính chúng tôi xem xét và phê chuẩn93% ngân quỹ của AID được chi trực tiếp ở nước Mỹ để thanh toán cho những hàng này. Chỉ năm ngoái đây thôi, khoảng 4000 công ty Mỹ ở 50 bang nhận được 1,3 tỷ đô từ ngân quỹ của AID cho các sản phẩm được cung cấp như một phần của chương trình viện trợ nước ngoài” William S. Gaud- Cựu quan chức phụ trách viện trợ của Mỹ TẠI SAO CÁC NƯỚC LDC NHẬN VIỆN TRỢ?  Kinh tế - Bổ sung nguồn lực khan hiếm trong nước - Giúp chuyển đổi cấu trúc nền kinh tế - Giúp tăng trưởng kinh tế liên tục  Chính trị  Đạo đức TÁC ĐỘNG CỦA VIỆN TRỢ  Thúc đẩy tăng trưởng và chuyển đổi cơ cấu kinh tế. (Quan điểm ủng hộ)  Làm chậm tăng trưởng bằng cách thay thế, chứ không bổ sung tiết kiệm và đầu tư trong nước.  Trầm trọng thêm thâm hụt cán cân thanh toán do tăng nghĩa vụ trả nợ và phải ràng buộc với hàng XK của các nước viện trợ.  Chỉ khuyến khích tăng trưởng khu vực hiện đại, tăng khoảng cách giàu nghèo NỢ NƯỚC NGOÀI MÔ HÌNH HAI LỖ HỔNG CỦA H. CHENERY  Có hai cản trở: - Lỗ hổng tiết kiệm I – S - Lỗ hổng xuất nhập khẩu X - M  LDC tất yếu phải lấp đầy các hố thâm hụt này bằng cách vay nợ... LÝ THUYẾT CHU KỲ NỢ CỦA M.P. TODARO CON NỢ TRẺ CON NỢ CHÍN MUỒI CON NỢ GIẢM DẦN NHÀ CHO VAY TRẺ CHO VAY CHÍN MUỒI NỢ (+) CHO VAY (-) CHU CHUYỂN CƠ BẢN  Chu chuyển cơ bản là nguồn vào (hoặc nguồn ra) ròng của ngoại hối liên quan đến việc vay quốc tế của nước đó. Nó được xác định bởi chênh lệch giữa nguồn vào ròng của vốn và khoản trả lãi trên số nợ tồn đọng hiện có. PHƯƠNG TRÌNH CHU CHUYỂN CƠ BẢN Fn = d * D (1) BT = d * D – r * D = (d – r)D (2) Trong đó, Fn nguồn vốn thực chảy vào D: tổng số nợ nước ngoài tồn đọng d: tỷ lệ phần trăm tăng trong tổng số nợ BT: Chu chuyển cơ bản r: lãi suất trung bình NHỮNG VẤN ĐỀ NGHIÊM TRỌNG  Nợ đọng quá lớn, d giảm  Vay thương mại tăng  Giá hàng hoá giảm mạnh, tỷ giá mậu dịch tụt xuống.  Tác động từ bên ngoài như giá dầu tăng vọt, biến đổi đột ngột giá trị đồng đôla...  Ngân hàng quốc tế cắt giảm cho vay mới vì mất lòng tin vào khả năng trả nợ  Một cuộc tẩu chạy vốn lớn của cư dân Chu chuyển nguồn tài chính ròng từ DC sang LDC 1981-1986 1981 1985198419831982 1986 0 -20 -10 10 20 30 40 -40 -30 nămT ỷ U S D Chu chuyển nguồn tài chính ròng là chênh lệch giữa tổng số cho vay trừ đi tổng số tiền trả nợ (phần trả dần nợ gốc và lãi suất) NỢ QUỐC GIA  Nợ quốc gia là toàn bộ các khoản vay nợ nước ngoài cho hoạt động KT-XH do tất cả các bên: chính phủ, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân vay. - Nợ chính phủ (nợ khu vực công và nợ được chính phủ bảo lãnh) - Nợ tư nhân không được bảo lãnh GIỚI HẠN NỢ AN TOÀN  Tổng nợ đến cuối năm so với GDP nhỏ hơn 50%  Tổng nợ đến cuối năm so với tổng kim ngạch xuất khẩu nhỏ hơn 150%  Nghĩa vụ nợ so với kim ngạch xuất khẩu nhỏ hơn 15%  Chỉ nên vay nợ khi ICOR nhỏ hơn 5 NGUYÊN NHÂN VỠ NỢ  Sử dụng vay nợ trả nợ kỳ trước  Sai lầm trong chiến lược sử dụng nguồn vay.  Không thành công trong chiến lược phát triển đất nước  Sự thay đổi từ chính các nước chủ nợ GIẢI PHÁP  Tăng tiết kiệm trong nước  Tăng cường khả năng xuất khẩu  Sử dụng hiệu quả vốn vay nợ Theo dõi qua tỷ lệ nợ xuất khẩu: v = r – (gx + a) , nếu V > r không tích cực r: tỷ lệ lãi suất vay nợ gx: tỷ lệ tăng trưởng xuất khẩu a: tỷ lệ xuất khẩu không lãi suất MẬU DỊCH QUỐC TẾ CƠ SỞ CỦA NGOẠI THƯƠNG  Lợi thế tuyệt đối: dựa trên so sánh chi phí sản xuất một loại sản phẩm  Lợi thế tương đối (so sánh): dựa trên so sánh chi phí cơ hội – Mô hình chi phí lao động cổ điển  Dựa trên lợi thế các yếu tố sẵn có và chuyên môn hoá quốc tế- Mô hình tân cổ điển BÀI TOÁN Có 2 nước, đều có 100 đơn vị lao động, cùng sản xuất 2 loại sản phẩm xe máy và gạo, mỗi nước nhu cầu tiêu dùng gạo là 50 đơn vị. Có bảng chi phí sản xuất (đơn vị lao động) như sau: A B Xe máy 2 5 Gạo 1 1 Câu hỏi • Khi nền KT đóng, xác định điểm SX và TD của mỗi nước. • Nền KT mở, Mỗi nước chuyên môn hoá loại sản phẩm nào? • Xác định khối lượng hàng hoá tiêu dùng mỗi nước, nếu tỷ lệ trao đổi XM/gạo là 1/4 MẬU DỊCH DỰA TRÊN LỢI THẾ YẾU TỐ SẴN CÓ Nước LDC Nước DC Nông nghiệp Nông nghiệp C ơ k h í C ơ k h í SX TD SX TD THUYẾT MẬU DỊCH “CON ĐƯỜNG DẪN TỚI SỰ DƯ THỪA” xuất khẩu n h ậ p k h ẩ u Sản phẩm sơ chế S ả n p h ẩ m c h ế t ạ o O Y Y’ V B C (Pa/Pm) X X’ CÁC LOẠI HÌNH CHIẾN LƯỢC NGOẠI THƯƠNG  Chiến lược xuất khẩu sản phẩm sơ chế (sản phẩm thô)  Chiến lược thay thế hàng nhập khẩu  Chiến lược hướng về xuất khẩu HẠN CHẾ CHIẾN LƯỢC XUẤT KHẨU SẢN PHẨM THÔ  Cung không ổn định  Cầu có xu hướng giảm  Bất lợi qua tỷ giá mậu dịch (Px/Pm) thường xuyên giảm  Cầu ít co giãn, tăng cung giảm thu nhập. Tỷ giá mậu dịch của LDCs phi dầu lửa 1965-88 (1975=100) 120 100 90 80 70 110 1970 1975 1980 1985 1990 C h ỉ s ố t h ư ơ n g m ạ i THU NHẬP KHI TĂNG CUNG s0D s1 Q P P0 P1 Q0 Q1 E0 E1 GIẢI PHÁP NIEO  Thiết lập các hiệp định hàng hoá quốc tế  Thành lập các tổ chức quốc tế cùng xuất khẩu một loại hàng hoá  Trợ giúp của chính phủ  Xây dựng các kho đệm dự trữ quốc tế ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN THAY THẾ NHẬP KHẨU  Làm chủ công nghệ sản xuất  Thị trường đủ lớn  Bảo hộ của chính phủ - Thuế nhập khẩu - Hạn ngạch (qouta) - Trợ cấp, trợ giá, bù lỗ TÁC ĐỘNG CỦA THUẾ VÀ HẠN NGẠCH S D A B C D QbQdQcQa Q Pf Pd P F E Pb P1 NGHỊCH LÝ CỦA THAY THẾ NHẬP KHẨU  Những người hưởng lợi là các công ty nước ngoài  Khuyến khích CN sử dụng nhiều vốn phục vụ thói quen tiêu dùng của người giàu  Tác động tới XK các sản phẩm sơ chế do nâng tỷ giá hối đoái nhân tạo  Làm trì trệ khả năng phát triển CN non trẻ do ỷ lại, nấp bóng bảo hộ ĐIỀU KIỆN HƯỚNG XUẤT KHẨU  Giỡ bỏ các hàng rào thuế quan và phi thuế quan  Chính sách tỷ giá hối đoái  Chính sách hoàn trả thuế nguyên liệu nhập  Xúc tiến thương mại RÀO CẢN XUẤT KHẨU HÀNG CÔNG NGHIỆP  Chính sách bảo hộ mậu dịch ngày càng tăng ở các nước DC - Bảo hộ thuế quan, cô ta - Bảo hộ phi thuế quan, hàng rào tiêu chuẩn kỹ thuật, VSATTP...  Cạnh tranh ngày càng khốc liệt CÁC LÝ LẼ LẠC QUAN VỀ MẬU DỊCH  Mậu dịch là yếu tố kích thích tăng trưởng kinh tế  Mậu dịch có xu hướng thúc đẩy sự công bằng trong nước và quốc tế  Mậu dịch thúc đẩy phát huy lợi thế tương đối  Mậu dịch tăng tối đa lợi ích dân tộc  Xoá bỏ những sai lệch do can thiệp của chính phủ đến thị trường xuất khẩu và ngoại tệ. CÁC LÝ LẼ BI QUAN VỀ MẬU DỊCH  Xuất khẩu của các nước LDC tăng trưởng chậm  Tỷ giá mậu dịch giảm  Chính sách bảo hộ mậu dịch mới ngày càng tăng ở các nước DC CÁC LÝ LẼ LẠC QUAN VỀ MẬU DỊCH  Cải thiện phân bố nguồn lực theo lợi thế so sánh, giảm chi phí, thúc đẩy cạnh tranh  Thúc đẩy cải tiến sản phẩm và thay đổi kỹ thuật, tăng năng suất nhân tố.  Thúc đẩy tăng trưởng KT, tăng lợi nhuận, thúc đẩy tiết kiệm và đầu tư, lại thúc đẩy tăng trưởng  Thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật nước ngoài  Tạo nguồn ngoại tệ để nhập khẩu lương thực khi NN trì trệ  Xoá bỏ những sai lệch do sự can thiệp của chính phủ trên thị trường xuất khẩu và ngoại tệ  Thúc đẩy phân chia công bằng hơn các nguồn lực khan hiếm. KẾT HỢP CÁC LỸ LẼ: TIẾN TỚI SỰ THỐNG NHẤT  Chính sách mậu dịch dài hạn: vừa đồng thời hướng ngoại và hướng nội  Mở rộng mậu dịch giữa các nước LDC: Mậu dịch Nam – Nam  Khả năng hoà nhập kinh tế trong các khu vực LDC LỸ LẼ CHO MẬU DỊCH NAM - NAM  Có những thay đổi về lợi thế so sánh mậu dịch Nam-Nam hơn Bắc- Nam  Có thể đạt được những lợi ích lớn hơn  Hạn chế sự bất ổn xuất khẩu do biến động từ các nước DC  Đạt được “sự tự lực tập thể” lớn hơn. HỘI NHẬP KINH TẾ Hoà nhập kinh tế là một nhóm nước ở trong một khu vực, tốt hơn là có kích thước tương đối bằng nhau và ở các giai đoạn phát triển tương đồng, kết hợp với nhau tạo nên một liên minh kinh tế bằng cách dựng nên một bức tường thuế quan chung chống lại các sản phẩm của các nước phi thành viên. Các hình thái hội nhập: - Liên minh thuế quan - Khu vực mậu dịch tự do - Thị trường chung ĐỊNH NGHĨA  Liên minh thuế quan: các nước áp dụng một mức thuế quan đối ngoại chung trong khi cho phép mậu dịch tự do giữa các thành viên  Khu vực mậu dịch tự do: nếu thuế quan đối ngoại chống lại các nước nằm ngoài là khác nhau trong quan hệ với các nước thành viên  Thị trường chung; liên minh thuế quan cộng với sự di chuyển lao động và vốn tự do giữa các nước thành viên TÁC DỤNG CỦA HỘI NHẬP  Tạo một thị trường đủ lớn, cho phép công nghiệp địa phương giảm chi phí sản xuất  Kế hoạch hoá phát triển công nghiệp tổng thể  Tạo lập mậu dịch: chuyển sản xuất từ các thành viên có chi phí cao sang các thành viên có chi phí thấp  Lệch hướng mậu dịch: Chuyển từ cung cấp phi thành viên có giá thành hạ sang cung cấp thành viên có giá thành cao hơn CHÍNH SÁCH MẬU DỊCH CỦA DC - CẦN PHẢI CẢI CÁCH  Các hàng rào thuế quan và phi thuế quan đối với hàng xuất khẩu của LDC  Khuyến khích xuất khẩu  Hỗ trợ điều chỉnh đối với nhân công bị thay thế  Chính sách kinh tế trong nước.