Luận văn Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện kinh tế thị trường

Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng hiện nay, khi mà Việt Nam tham gia hội nhập kinh tế quốc tế (WTO). Đối với tất cả các ngành Kinh tế nói chung và ngành Điện nói riêng thì việc quy hoạch phát triển hệ thống điện sao cho phù hợp với yêu cầu phát triển hiện nay là vấn đề cấp thiết . Trong hệ thống điện, lƣới điện đóng vai trò rất quan trọng, nó đảm nhận chức năng truyền tải và phân phối điện năng từ nguồn đến các phụ tải , bao gồm các đƣờng dây truyền tải, phân phối. Có nhiều tiêu chí để đánh giá lƣới điện, nhƣng cơ bản có 4 tiêu chí sau: - Đảm bảo cung cấp điện đủ cho các nhu cầu phụ tải , đảm bảo chất lƣợng. - Cung cấp điện liên tục và an toàn. - Giảm tổn thất trong truyền tải, phân phối, giảm giá thành xây dựng, giảm giá bán điện. - Hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hƣởng của lƣới điện đối với môi trƣờng sinh thái , cảnh quan. Dây dẫn góp phần chi phối không nhỏ vào tất cả các mục tiêu trên . Đối với Hệ thống điện, dây dẫn chiếm một thành phần không nhỏ. V ới ngành Điện hiện nay việc lựa chọn tối ƣu tiết diện dây dẫn nói riêng hay các thiết bị điện trong hệ thống điện nói chung còn là vấn đề tài chín h ảnh hƣởng chi phí kinh doanh bán điện trong điều kiện kinh tế thị trƣờng. Do vậy vấn đề tính toán lựa chọn dây dẫn sao cho đảm bảo phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trƣờng ngày nay đóng vai trò rất quan trọng và cần thiết. Vì vậy Đề tài “Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện kinh tế thị trường” đƣợc lựa chọn nhằm giải quyết các yêu cầu trên.

pdf120 trang | Chia sẻ: oanhnt | Lượt xem: 1906 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện kinh tế thị trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP ----------------------------------------- LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT NGÀNH: THIẾT BỊ MẠNG & NHÀ MÁY ĐIỆN LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN THEO ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG Học viên: Phạm Ngọc Tuấn Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Bách THÁI NGUYÊN 2008 3 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan công trình nghiên cứu này là của tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu đƣợc nêu trong luận văn là trung thực và chƣa đƣợc công bố trong các công trình khác. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới các tác giả của các công trình nghiên cứu, các tác giả của các tài liệu nghiên cứu mà tôi đã trích dẫn và tham khảo để hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi vô cùng cảm ơn PGS.TS Trần Bách đã tận tình hƣớng dẫn tôi trong quá trình thực hiện nghiên cứu. Hà Nội, tháng 5/2008 4 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên MỤC LỤC Mục lục ........................................................................................................ Danh mục các chữ viết tắt ………………………………………………... Danh mục các bảng ………………………………………………………. Danh mục các hình vẽ, đồ thị …………………………………………….. Chƣơng mở đầu ......................................................................................... Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ LƢỚI ĐIỆN VIỆT NAM, HIỆN TRẠNG, ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN 2015 VÀ ĐÔI NÉT VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN LƢỚI ĐIỆN HÀ TÂY GIAI ĐOẠN 2006-2015. 1.1. TỔNG QUAN VỀ LƢỚI ĐIỆN VIỆT NAM, HIỆN TRẠNG, ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN 2015. 1.1. 1 Nguồn điện ……………………………………………………. 1.1.2. Hệ thống truyền tải …………………………………………... 1.1.3. Hệ thống phân phối ………………………………………….. 1.1.4. Hoạt động kinh doanh và dịch vụ khách hàng …………….. 1.2. ĐÔI NÉT VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN LƢỚI ĐIỆN HÀ TÂY GIAI ĐOẠN 2006-2015. 1.2.1. Nhận xét chung về hiện trạng lƣới điện và tình hình cung cấp điện. 1.2.2. Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch phát triển điện lực từ 2005-2007. 1.2.3. Đánh giá về thực hiện chƣơng trình phát triển nguồn và lƣới điện. 1.2.4. Đặc điểm chung và phƣơng hƣớng phát triển Kinh tế -Xã hội tỉnh Hà Tây. 1.2.5 Dự báo nhu cầu điện tỉnh Hà Tây đến 2015. ………………... Chƣơng 2. NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH KINH TẾ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ. Trang 3 7 8 10 11 14 14 14 16 18 19 21 21 25 25 27 28 31 5 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 2.1. KHÁI NIỆM CHUNG. ……………………………………………... 2.1.1 Một số vấn đề chung về đầu tƣ và dự án đầu tƣ…………….. 2.1.2 Đặc điểm dự án đầu tƣ ngành điện…………………………... 2.2. MỤC ĐÍCH VÀ TÁC DỤNG CỦA NGHIÊN CỨU TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ. 2.2.1 Mục đích nghiên cứu tài chính. ……………………………… 2.2.2. Tác dụng của nghiên cứu tài chính dự án đầu tƣ. …………. 2.3. XÁC ĐỊNH TỶ SUẤT TÍNH TOÁN VÀ THỜI ĐIỂM TÍNH TOÁN. 2.3.1 Giá trị thời gian của tiền. …………………………………….. 2.3.1.1 Biểu đồ dòng tiền. ………………………………………. 2.3.1.2 Công thức tính chuyển các khoản tiền phát sinh trong các thời đoạn của thời kỳ phân tích về cùng một mặt bằng thời gian ở hiện tại hoặc tƣơng lai . 2.3.2 Xác định tỷ suất tính toán. …………………………………… 2.3.3 Chọn thời điểm tính toán. ……………………………………. 2.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ. 2.4.1 Xác định tổng mức vốn đầu tƣ. ……………………………… 2.4.2 Lập các báo cáo tài chính dự kiến cho từng năm hoặc từng giai đoạn của đời dự án. 2.4.3. Tính các chỉ tiêu phản ánh mặt tài chính của dự án đầu tƣ. 2.4.3.1 Chỉ tiêu đánh giá tiềm lực tài chính của doanh nghiệp. 2.4.3.2 Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án. ……… 2.4.4. So sánh đánh giá và lựa chọn dự án đầu tƣ. ……………….. 2.4.4.1 Phƣơng pháp giá trị hiện tại. 2.4.4.2. Phƣơng pháp giá trị đều hàng năm. 2.4.4.3 Phƣơng pháp tỷ số lợi ích trên chi phí. ……………….. 2.4.4.4 So sánh lựa chọn dự án theo tỷ lệ thu nội tại IRR. …... 2.4.4.5 Phƣơng pháp thời gian hoàn vốn. ……………………... 2.5. TÓM TẮT NỘI DUNG CỦA CHƢƠNG. 31 31 32 33 33 33 34 34 34 35 36 39 40 40 41 43 43 44 54 54 55 56 57 60 61 6 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Chƣơng 3. CHI PHÍ CHO LƢỚI ĐIỆN VÀ CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN TRONG HTĐ. 3.1. CÁC LOẠI CHI PHÍ CHO LƢỚI ĐIỆN. ………………………… 3.1.1. Chi phí vốn đầu tƣ ban đầu V0[đ]. ………………………….. 3.1.2. Chi phí hoạt động và bảo dƣỡng HB t[đ]. …………………… 3.1.3. Chi phí cho tổn thất công suất và tổn thất điện năng. ……... 3.1.4. Chi phí cho độ tin cậy. ……………………………………….. 3.2. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ – KỸ THUẬT LỰA CHỌN DÂY DẪN. 3.2.1. Tiết diện tối ƣu và các điều kiện kỹ thuật. …………………. 3.2.2. Chỉ tiêu kinh tế chọn tiết diện dây dẫn . ……………………. 3.2.2.1 Mật độ kinh tế dòng điện . ……………………………... 3.2.2.2 Mật độ kinh tế dòng điện tính theo chi phí vòng đời. ... 3.2.2.3 Mật độ kinh tế dòng điện tính theo chi phí tính toán Z. 3.2.2.4 Khoảng chia kinh tế. …………………………………… 3.2.3. Các điều kiện kỹ thuật. ………………………………………. 3.2.3.1 Phát nóng lâu dài dây dẫn ……………………………… 3.2.3.2 Phát nóng dây dẫn cáp khi ngắn mạch ………………… 3.2.3.3 Tổn thất vầng quang ……………………………………. 3.2.3.4. Độ bền cơ học của dây trên không …………………….. 3.2.3.5 Tổn thất điện áp …………………………………………. Chƣơng 4. XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN THEO ĐIỀU KIỆN KINH TẾ THỊ TRƢỜNG VÀ ỨNG DỤNG TÍNH TOÁN. 4.1. NỘI DUNG. …………………………………………………………. 4.2. XÂY DỰNG PHƢƠNG PHÁP LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN. 4.2.1. Lựa chọn dây dẫn mới theo điều kiện kinh tế . ……………. 4.2.1.1. Xây dựng đồ thị lựa chọn tiết diện dây dẫn. …………. 4.2.1.2 Xây dựng công thức hiện thời hóa chi phí tổn thất điện năng. 63 63 63 64 65 67 68 68 69 69 69 73 76 77 77 79 81 81 82 83 83 83 83 83 89 7 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 4.2.2. Lựa chọn kích thƣớc dây dẫn mới để thay thế một dây dẫn cũ 4.2.3. Phân tích tài chính dự án xây dựng đƣờng dây mới và thay dây dẫn. 4.2.3.1. Chỉ têu giá trị hiện tại thuần NPV …………………... 4.2.3.2 Chỉ tiêu tỷ suất hoàn vốn nội bộ ……………………… 4.2.3.3 Chỉ tiêu tỷ số lợi ích - chi phí (B/C) …………………... 4.3. XÂY DỰNG CHƢƠNG TRÌNH TÍNH TOÁN. ………………….. 4.4. ỨNG DỤNG LỰA CHỌN TIẾT DIỆN DÂY DẪN CHO MỘT LƢỚI ĐIỆN 35KV ĐIỂN HÌNH HUYỆN CHƢƠNG MỸ - TỈNH HÀ TÂY. 4.4.1 Khái quát lƣới điện huyện Chƣơng Mỹ tỉnh Hà Tây……….. 4.4.2 Ứng dụng chƣơng trình tính toán xây dựng 01 ĐDK mới 35kV Ba La – Xuân Mai. 4.4.3 Ứng dụng chƣơng trình tính toán nâng tiết diện ĐDK 378 Ba La – Chƣơng Mỹ. Chƣơng 5. KẾT LUẬN CHUNG VỀ LUẬN VĂN. 5.1 ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC CỦA LUẬN VĂN. 6.2. KẾT LUẬN CHUNG VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO. Tài liệu tham khảo ................................................................ ................... Phụ lục ..................................................................................................... 94 96 96 98 98 105 106 106 108 113 118 118 119 120 121 8 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung AV Annual Value (giá trị hiện tại hàng năm) AVB Annual Value Benefit (giá trị hiện tại lợi ích hàng năm) AVC Annual Value Cost (giá trị hiện tại chi phí hàng năm) B Benefit (Lợi ích của dự án) BOT Nhà máy điện “Xây dựng – Điều hành – Chuyển giao” C Cost (chi phí của dự án) CF Cash-flows (lợi nhuận thực tế thu đƣợc) D Depriciation (Mức khấu hao hàng năm) ĐDK Đƣờng dây trên không EVN Tập đoàn Điện lực Việt Nam HTĐ Hệ thống điện IPP Nhà máy điện độc lập IRR Internal Rate of Return (tỷ suất hoàn vốn nội bộ) LPP Lƣới điện phân phối MBA Máy biến áp NFV Net Future Value (giá trị tƣơng lai thuần) NPV Net Present Value (giá trị hiện tại thuần) PVB Present Value Benefits (giá trị hiện tại của lợi ích) PVC Present Value Costs (giá trị hiện tại của chi phí) QL&TDDC Quản lý và tiêu dùng dân cƣ SV Salvage Value (giá trị còn lại của tài sản cố định) TBK Nhà máy điện tua bin khí, dầu TSCĐ Tài sản cố định TTCS Tổn thất công suất TTĐA Tổn thất điện áp TTĐN Tổn thất điện năng TTG Trạm trung gian 9 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên DANH MỤC CÁC BẢNG Tên bảng Trang Bảng 1.1 Công suất thiết kế các nhà máy điện tính tới 31/12/2005. Bảng 1.2 Cơ cấu sản lƣợng điện theo nguồn. Bảng 1.3 Sự phát triển của hệ thống truyền tải năm 2005 so với năm 2004. Bảng 1.4 Kế hoạch phát triển hệ thống truyền tải trong giai đoạn 2005-2015. Bảng 1.5 Lƣới điện phân phối hệ thống điện Việt Nam. Bảng 1.6 Điện năng tiêu thụ qua các năm tỉnh Hà Tây. Bảng 1.7 So sánh điện năng tiêu thụ giữa dự báo trong QH2005 và thực hiện. Bảng 1.8 Khối lƣợng thực hiện xây dựng cơ bản lƣới điện Tỉnh Hà Tây. Bảng 1.9 Kết quả dự báo nhu cầu điện tỉnh Hà Tây (PP gián tiếp) . Bảng 1.10 Kết quả dự báo nhu cầu điện theo phân vùng tỉnh Hà Tây (PP cơ sở). Bảng 1.11 Kết quả dự báo nhu cầu điện theo phân vùng tỉnh Hà Tây (PP cơ sở). Bảng 1.12 Đánh giá tăng trƣởng điện năng và công suất đến năm 2015. Bảng 3.1 cho ví dụ về hệ số hoạt động- bảo dƣỡng, khấu hao và vận hành. Bảng 3.2 Hệ số tham gia vào đỉnh ktd. Bảng 3.3 JKT của Liên xô cũ . Bảng 3.4 Nhiệt độ cho phép của dây dẫn – θcp , ( o C). Bảng 3.5 Giá trị kqt trong 5 ngày đêm của cáp cách điện giấy Uđm≤10kV. Bảng 3.6 Hệ số xác định bởi nhiệt lƣợng làm nóng dây khi ngắn mạch và loại dây cáp. Bảng 3.7 Dòng ngắn mạch cho phép theo điều kiện ổn định nhiệt của cáp Ik- max. Bảng 3.8. Tiết diện tối thiểu theo điều kiện vầng quang. Bảng 3.9. Tiết diện nhỏ nhất (mm2) cho dây trần nhiều sợi. Bảng 4.1: Dòng điện lâu dài cho phép theo độ phát nóng của dây trần bằng đồng, nhôm hoặc nhôm ruột thép . Bảng 4.2 Bảng công suất cho phép ĐDK 35 KV quy về hiện tại tƣơng ứng với mức tăng phụ tải % và vòng đời 20 năm. Bảng 4.3 Bảng công suất cho phép ĐDK 22 kV quy về hiện tại tƣơng ứng 14 16 17 18 18 24 25 26 28 28 28 29 64 65 75 77 79 80 80 81 81 84 85 86 10 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên với mức tăng phụ tải % và vòng đời 20 năm. Bảng 4.4 Bảng công suất cho phép ĐDK 10 kV quy về hiện tại tƣơng ứng với mức tăng phụ tải % và vòng đời 20 năm. Bảng 4.5. Bảng giá thành 1km đƣờng dây ĐDK 35kV mới. Bảng 4.6. Dòng điện và công suất với mức tăng phụ tải α=từ (1-6)% và vòng đời n = 20 năm. Bảng 4.7 Chi phí hiện thời hóa tổn thất điện năng khi cho thay đổi vòng đời tính toán. Bảng 4.8 Kết quả kiểm tra về yêu cầu công suất mang tải max năm đầu tiên, lợi ích tiết kiệm chi phí cho tổn thất so với vốn đầu tƣ, và tổn thất điện áp. Bảng 4.9 Những mức tải tối ƣu để thay thế đƣờng dây theo Ví dụ 4.4. Bảng 4.10 Bảng phân tích các hệ số hiện tại hóa β, ε, ứng với sự thay đổi n, r, và α. Bảng 4.11 Kết quả tính NPV theo năm tính toán từ 1-20 năm ví dụ 4.5 Bảng 4.12 Kết quả phân tích tài chính cí dụ 4.5. Bảng 4.13. Mức tăng I1 với = (1-6)%/năm và sau 20 năm của ĐDK 35kV Ba La – Xuân Mai Bảng 4.14 Kết quả tính chi phí hiện thời hóa tổn thất điện năng của ĐDK 35kV Ba La – Xuân Mai Bảng 4.15 Chi phí hiện thời hóa tổn thất điện năng khi cho thay đổi vòng đời của ĐDK 35kV Ba La – Xuân Mai. Bảng 4.16 Điều kiện về công suất mang tải năm đầu và điều kiện vốn đầu tƣ so với chi phí giảm tổn thất của ĐDK 35kV Ba La – Xuân Mai. Bảng 4.17 Kết quả phân tích tài chính của dự án sử dụng dây AC 95 của ĐDK mới 35kV Ba La – Xuân Mai Bảng 4.18 Chi phí tổn thất điện năng từ năm thứ (1-20) ĐDK 378 Ba la. Bảng 4.19 Kết quả xác định công suất tối ƣu để t hay dây và tổn thất điện áp với dây chọn là AC150 của ĐDK 378 Ba La. 87 88 88 91 93 95 99 102 104 108 109 109 111 111 114 119 11 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1 Đồ thị cơ cấu nguồn theo công suất đặt của EVN . Hình 1.2 Đồ thị cơ cấu sản lƣợng điện sản suất theo nguồn. Hình 1.3 Đồ thị tổn thất điện năng toàn EVN từ 1995 đến 2005 . Hình 1.4 Đồ thị tăng trƣởng điện thƣơng phẩm toàn EVN từ 1997 đến 2005. Hình 1.5 Đồ thị tỷ lệ tăng trƣởng điện thƣơng phẩm toàn EVN từ 1997-2005. Hình 1.6 Đồ thị tỷ cơ cấu tiêu thụ điện năng năm 2005 . Hình 2.1 Biểu đồ dòng quan hệ mặt băng tiền tệ. Hình 2.2 Biểu đồ dòng tiền tệ trong trƣờng hợp tổng quát. Hình 2.3 Đồ thị xác định lỗ lãi. Hình 3.1 Quan hệ vốn tổn thất . Hình 3.2. Đồ thị khoảng chi kinh tế. Hình 3.3 Sơ đồ lƣới điện có dự phòng và không dự phòng. Hình 3.4 Đồ thị đặc tính thời gian cắt. Hình 4.1 Đồ thị hƣớng dẫn xác định tiết diện dây dẫn cho ĐDK 35 kV mới. Hình 4.2 Đồ thị hƣớng dẫn xác định tiết diện dây dẫn cho ĐDK 22 kV mới. Hình 4.3 Đồ thị hƣớng dẫn xác định tiết diện dây dẫn cho ĐDK 10 kV mới. Hình 4.4 Đồ thị biểu diễn chi phí hiện thời hóa tổn thất điện năng khi cho thay đổi vòng đời từ (1-20)năm của ví dụ 4.3. Hình 4.5 Đồ thị xác định công suất tối ƣu khi so sánh lựa chọn tiết diện dây dẫn thay thế. Hình 4.6 Đồ thị biến đổi NPV theo vòng đời của ĐDK 35kV của ví dụ 4.5 . Hình 4.7 Đồ thị biểu diễn chi phí tổn thất điện năng so với chi phí xây dựng của ví dụ 4.5. Hình 4.8 Sơ đồ khối chƣơng trình tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn. Hình 4.9 Sơ đồ lƣới điện trung thế huyện Chƣơng Mỹ - Hà Tây. Hình 4.10 Đặc tính chi phí hiện thời hóa tổn thất điện năng theo vòng đời của ĐDK 35kV Ba La – Xuân Mai. Hình 4.11 Đồ thị đƣờng cong chi phí tổn thất ĐDK 378 Ba La với n= 20 năm. Trang 15 16 19 20 20 21 34 35 50 67 76 78 80 85 86 87 92 95 104 104 105 78 110 115 12 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên CHƢƠNG MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Trong điều kiện kinh tế thị trƣờng hiện nay, khi mà Việt Nam tham gia hội nhập kinh tế quốc tế (WTO). Đối với tất cả các ngành Kinh tế nói chung và ngành Điện nói riêng thì việc quy hoạch phát triển hệ thống điện sao cho phù hợp với yêu cầu phát triển hiện nay là vấn đề cấp thiết. Trong hệ thống điện, lƣới điện đóng vai trò rất quan trọng, nó đảm nhận chức năng truyền tải và phân phối điện năng từ nguồn đến các phụ tải , bao gồm các đƣờng dây truyền tải, phân phối... Có nhiều tiêu chí để đánh giá lƣới điện, nhƣng cơ bản có 4 tiêu chí sau: - Đảm bảo cung cấp điện đủ cho các nhu cầu phụ tải, đảm bảo chất lƣợng. - Cung cấp điện liên tục và an toàn. - Giảm tổn thất trong truyền tải, phân phối, giảm giá thành xây dựng, giảm giá bán điện. - Hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hƣởng của lƣới điện đối với môi trƣờng sinh thái, cảnh quan. Dây dẫn góp phần chi phối không nhỏ vào tất cả các mục tiêu trên. Đối với Hệ thống điện, dây dẫn chiếm một thành phần không nhỏ. Với ngành Điện hiện nay việc lựa chọn tối ƣu tiết diện dây dẫn nói riêng hay các thiết bị điện trong hệ thống điện nói chung còn là vấn đề tài chính ảnh hƣởng chi phí kinh doanh bán điện trong điều kiện kinh tế thị trƣờng. Do vậy vấn đề tính toán lựa chọn dây dẫn sao cho đảm bảo phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trƣờng ngày nay đóng vai trò rất quan trọng và cần thiết. Vì vậy Đề tài “Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện kinh tế thị trường” đƣợc lựa chọn nhằm giải quyết các yêu cầu trên. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Đề tài nhằm nghiên cứu áp dụng các phƣơng pháp lựa chọn tiết diện dây dẫn theo các chỉ tiêu kỹ thuật có tính đến các điều kiện kinh tế: dây dẫn chọn đảm bảo các 13 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên tiêu trí về mặt kỹ thuật và phù hợp với các điều kiện về tài chính, kinh tế thị trƣờng trong điều kiện hội nhập và phát triển, nêu lên đƣợc sự ƣu việt của phƣơng pháp. 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề tài Đề tài này nghiên cứu lựa chọn dây dẫn theo điều kiện kinh tế thị trƣờng vào việc thiết kế đƣờng dây tải điện và tính toán quy hoạch phát triển lƣới điện ở Việt Nam. Đề tài có thể áp dụng trực tiếp vào các công trình thực tế. Luận văn bao gồm phần lý thuyết về phân tích tài chính trong quản lý dự án, lý thuyết tính toán lựa chọn tiết diện dây dẫn, xây dựng phƣơng pháp phƣơng pháp lựa chọn tiết diện tập trung vào chỉ tiêu kinh tế và định hƣớng quy hoạch cụ thể về lựa chọn dây dẫn cho một công trình thực tế. 4. ý nghĩa khoa học của đề tài Việc lựa chọn tối ƣu tiết diện dây dẫn là làm sao cho chi phí vòng đời của đƣờng dây nhỏ nhất. Chi phí này bao gồm chi phí vốn đầu tƣ xây dựng đƣờng dây và chi phí vận hành trong suốt thời gian sống của nó. Lựa chọn dây dẫn sao cho có các chi phí nhỏ nhất nhƣng vẫn đảm bảo các điều kiện kỹ thuật vận hành toàn trong một chu kỳ sửa chữa, thay thế. Việc lựa chọn dây dẫn nhƣ thế nào phụ thuộc vào điều kiện kinh tế của từng quốc gia và trong từng giai đoạn phát triển kinh tế của nƣớc đó. Đối với nƣớc ta khi mà nền kinh tế đang hội nhập và có mức tăng trƣởng mạnh về kinh tế, các khu công nghiệp, khu kinh tế, đô thị mới đƣợc phát triển và quy hoạch tổng thể theo từng vùng. Đóng góp ý nghĩa của việc lựa chọn tối ƣu tiết diện dây dẫn theo điều kiện kinh tế thị trƣờng sao cho đảm bảo đƣợc về các điều kiện kinh tế, kỹ thuật và phù hợp với từng khu vực, vùng miền của nƣớc ta trong giai đoạn hiện nay và trong những năm tới là ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài. 5. Ý nghĩa thực tiễn Với sự phát triển vƣợt bậc trong điều kiện kinh tế thị trƣờng hiện nay, thị trƣờng Điện lực mang tính cạnh tranh cao thì việc nâng cao hiệu quả trong việc cung cấp điện, đồng thời với việc đề ra các giải pháp nhằm giảm thiểu các chi phí đầu tƣ xây dựng để giảm giá thành bán điện mở ra xu hƣớng mới trong việc cung ứng và phát triển của ngành điện Việt Nam hiện nay và tƣơng lai. Việc đề ra giải 14 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên pháp lựa chọn dây dẫn trong điều kiện kinh tế thị trƣờng đóng góp một phần không nhỏ để giải quyết các vấn đề nêu trên. 6. Kết cấu của đề tài Tên đề tài: “Lựa chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện kinh tế thị trƣờng”. Luận văn đƣợc lập bao gồm 5 chƣơng chia rõ làm hai phần: Lý thuyết và thực hành. Nội dung của các chƣơng thể hiện rõ ràng , dễ xem. Nội dung cụ thể của luận văn nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan về lƣới điện việt nam, hiện trạng, định hƣớng phát triển đến 2015 và đôi nét về quy hoạch phát triển lƣới điện Hà Tây giai đoạn 2006-20010. Chƣơng 2: Nghiên cứu phân tích kinh tế tài chính dự án đầu tƣ. Chƣơng 3: Tổng quan lý thuyết lựa chọn tiết diện dây dẫn trong hệ thống điện. Chƣơng 4: Xây dựng phƣơng pháp lựa chọn tiết diện dây dẫn theo điều kiện kinh tế thị trƣờng và ứng dụng tính toán chọn dây dẫn mới và thay thế cho lƣới điện trung áp điển hình (chọn lƣới điện huyện Chƣơng Mỹ - Hà Tây làm ví dụ tính toán). Chƣơng 5: Kết luận. 15 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ LƢỚI ĐIỆN VIỆT NAM, HIỆN TRẠNG, ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN 2015 VÀ ĐÔI NÉT VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN LƢỚI ĐIỆN HÀ TÂY GIAI ĐOẠN 2006-2015 1.1. TỔNG QUAN VỀ LƢỚI ĐIỆN VIỆT NAM, HIỆN TRẠNG, ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐẾN 2015. [Theo nguồn web EVN] 1.1. 1 NGUỒN ĐIỆN Để đáp ứng nhu cầu điện năng của nền kinh tế quốc dân trong thời gian tới. Tổng công ty điện lực Việt Nam có kế hoạch: (I) đầu tƣ phát triển các nguồn điện kinh tế nhƣ thuỷ điện, khí đồng hành, than khai thác tại chỗ; (II) phát triển hợp lý các nguồn năng lƣợng mới để cấp điện cho các vùng không có điện lƣới; và (III) nâng cấp các nhà máy điện cũ, cải tiến công tác quản lý, áp dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao hiệu suất của các nhà máy, đảm bảo tính ổn định vận hành nhà máy. Bảng 1.1 Công suất thiết kế các nhà máy điện tính tới 31/12/2005 Tên nhà máy Công suất đặt (MW) Tổng công suất phát của toàn bộ hệ thống điện Việt Nam 11340 Công suất lắp đặt của các nhà máy điện thuộc EVN 8822 Nhà máy thuỷ điện 4155 Hoà Bình 1920 Thác Bà 120 Trị An 420 Đa