Máy và thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng - Chương 2: (tiếp theo) Các loại máy đập nghiền

IV. MÁY ĐẬP BÚA IV.1 Đại cương và phân loại Máy đập búa được sử dụng rộng rãi để đập những vật liệu mềm hoặc có độ cứng trung bình, như: đá vôi, đá phấn, thạch cao.Nguyên tắc làm việc của máy đập búa chủ yếu dựa trên cơ sở sử dụng động năng của búa đập vật liệu.

pdf39 trang | Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Máy và thiết bị sản xuất vật liệu xây dựng - Chương 2: (tiếp theo) Các loại máy đập nghiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 2: (tiếp theo) CÁC LOẠI MÁY ĐẬP NGHIỀN GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa • Máy đập búa • Máy nghiền trục 2GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa IV. MÁY ĐẬP BÚA IV.1 Đại cương và phân loại Máy đập búa được sử dụng rộng rãi để đập những vật liệu mềm hoặc có độ cứng trung bình, như: đá vôi, đá phấn, thạch cao...Nguyên tắc làm việc của máy đập búa chủ yếu dựa trên cơ sở sử dụng động năng của búa đập vật liệu. 2 2mV GV E 2 2g   (3.46) trong đó: m, G - khối lượng, trọng lượng của búa V- vận tốc quay của búa g - gia tốc trọng trường Như vậy, động năng của búa phụ thuộc vào vận tốc quay và trọng lượng của búa. Ngoài ra trong máy đập búa, vật liệu còn chịu các lực tác dụng khác: 3GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa - Lực va đập giữa vật liệu và vật liệu. - Vật liệu bị đập giữa búa và ghi. - Vật liệu bị đập giữa búa và tấm lót. - Máy đập búa 1 trục: những cánh búa gắn liền vào 1 trục, phân bố theo chiều ngang của trục. - Máy đập búa 2 trục: hai trục mang nhiều cánh búa đặt song song và quay ngược chiều nhau. Máy đập búa có thể phân loại theo các phương thức sau: Phân loại theo số trục mang búa Phân loại theo sự phân bổ búa - Máy đập búa 1 dãy búa: 3-6 búa được phân bổ trên 1 mặt phẳng. - Máy đập búa nhiều dãy búa: các búa được phân bỗ trên nhiều mặt phẳng. 4GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa Phân loại theo phương thức treo búa - Búa được treo tự do vào cánh búa: dùng để đập thô hoặc trung bình các loại vật liệu mềm hoặc rắn trung bình. - Búa được treo chặt vào cánh búa: dùng để đập nhỏ hoặc nghiền thô những vật liệu mềm IV.2 sơ đồ cấu tạo của máy đập búa IV.2.1 Máy đập búa một trục một dãy búa Cấu tạo: Máy gồm có thân máy (1), gắn với phễu nạp liệu (2). Trục quay (3) gắn liền với đĩa (4), trên đĩa lắp chặt cánh búa (5) mang búa (6) treo tự do. Vỏ máy bên trong có lót những tấm lót bằng gang hay bằng thép cứng (7). Phần dưới thân máy gắn liền với xà (8) đỡ ghi (9). Nhờ vít điều chỉnh (10) và (11) có thể điều chỉnh khoảng cách giữa ghi và búa. 52 9 8 10 6 7 3 5 4 7 Hình 2.14a Sơ đồ nguyên lý, máy đập búa 1 trục, 1 dãy búa GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa 6 Hình 2.14b Sơ đồ cấu tạo, máy đập búa 1 trục, 1 dãy búa GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa 7GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa 8GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa Máy đập búa 01 trục trong dây chuyền sản xuất 9GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa Nguyên lý hoạt động Vật liệu được nạp vào phễu, rơi xuống máy, nhờ động năng của búa vật liệu được đập nhỏ. Đồng thời vật liệu còn chịu lực va đập giữa vật liệu với nhau; cũng như vật liệu bị nghiền đập giữa búa và tấm lót hoặc giữa búa và ghi, cho đến khi vật liệu đạt kích thước bằng khe ghi, sẽ lọt qua lỗ ghi rơi xuống dưới máy. IV.2.2 Máy đập búa 2 trục nhiều dãy búa. •Cấu tạo và nguyên lý hoạt động Máy đập búa có 2 trục quay ngược chiều nhau. Ghi phân phối vật liệu (1) đặt ở miệng phễu, gồm các thanh cong, giữa các thanh búa (2) có thể tự do quay qua được. Như vậy, vật liệu nạp qua phễu được giữ lại trên ghi phân phối và được đập sơ bộ đến kích thước bằng khe hở của ghi phân phối vật liệu. Sau đó những cục vật liệu qua khe ghi sẽ rơi xuống khu vực đập tiếp 10 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa 7 5 9 8 Hình 2.15a Sơ đồ nguyên lý máy đập búa 2 trục nhiều dãy búa 1 2 3 46 11 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa 12 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa Ghi và cánh búa 13 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa Máy đập búa- sản phẩm sau khi đập 14 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa 15 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa IV.3. Các thông số kỹ thuật cơ bản của máy đập búa Để tính toán các thông số kỹ thuật của máy đập búa thường dựa vào những số liệu hoặc công thức thực nghiệm. - Đường kính rôto: thông thường khoảng D = 500  2000mm - Mức độ đập nghiền Máy đập búa 1 rôto i=1015 Máy đập búa 2 rôto i=3040 - Tốc độ quay của rôto Máy đập búa 1 rôto n=5001500 v/ph Máy đập búa 2 rôto n=200300 v/ph 16 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa Năng suất của máy đập búa phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: tính chất của vật liệu, mức độ đập nghiền, hình dáng búa và tấm lót, tốc độ và trọng lượng búa v.v... Hiện nay chưa có công thức tính toán lý thuyết chính xác mà thường dựa vào công thức thực nghiệm: IV.3.1. Năng suất của máy đập búa Q (30 45) L.D  [T/h] (2.46) Khi đập đá vôi có độ rắn trung bình và kích thước sản phẩm yêu cầu : 15-25mm. Năng suất được xác định theo công thức: Q L.D.e [T/h] (2.47) với: L, D- chiều dài và đường kính rôto [m] e - khe hở giữa ghi tháo [mm] 17 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa IV.3.2. Công suất của máy đập búa Công suất của máy đập búa quay chậm có thể xác định gần đúng theo công thức thực nghiệm: [Kw] (2.48) N (0,1 0,15) Q.i  với: i - mức độ đập nghiền Q - năng suất máy đập búa [T/h] IV.4. Ưu khuyết điểm của máy đập búa Ưu điểm - Máy có cấu tạo đơn giản, trọng lượng máy nhỏ. - Máy làm việc liên tục, năng suất lớn. - Mức độ đập nghiền cao. -Nhờ có lưỡi ghi phân loại nên kích thước sản phẩm đồng đều. 18 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa Khuyết điểm - Búa bị mài mòn nhanh - Không đập được vật liệu ẩm quánh - W >15% máy bị bết. - Khi những mảnh kim loại rơi vào máy dễ gây hư hỏng máy V. MÁY ĐẬP TRỤC V.1. Đại cương và phân loại Máy đập trục được dùng để đập các vật liệu dẻo, có hàm ẩm tương đối cao (đất sét) hoặc các vật liệu có độ rắn trung bình; cũng có thể dùng để đập thô (lần 2) những vật liệu rắn và vật liệu dòn. Nguyên tắc làm việc của máy đập trục : Khi vật liệu cho vào máy, dưới tác dụng của lực ma sát vật liệu bị cuốn vào khe hở giữa 2 trục quay ngược chiều nhau và bị ép giữa 2 trục. Tùy theo khoảng cách khe hở giữa 2 trục mà sản phẩm có kích thước tương ứng. 19 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa Mức độ đập nghiền (i) của máy phụ thuộc vào tính chất vật liệu, cấu tạo trục, nguyên tắc tác dụng lực: - Đối với vật liệu rắn i=4 - Đối với vật liệu mềm dẻo i = 68 - Máy đập trục có răng đối với vật liệu dẻo i=1112 Máy đập trục có nhiều kiểu, có thể phân loại theo các phương thức sau: Phân loại theo cách bố trí trục - Máy đập trục có 1 đôi ổ trục di động - Máy đập trục có 2 đôi ổ trục di động - Máy đập trục có 2 đôi ổ trục cố định Phân loại theo cách cấu tạo trục - Máy đập trục nhẵn. - Máy đập trục có răng. - Máy đập trục có khía (gờ). - Máy đập trục có lỗ thủng. 20 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa V.2. Sơ đồ cấu tạo của máy đập trục V.2.1. Máy đập trục có 1 đôi ổ trục di động. Hình 2.16a Sơ đồ nguyên lý máy đập trục có 1 đôi ổ trục di động 7 1 6 3 2 4 5 7 8 21 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa •Hình 2.16a Sơ đồ máy đập trục có 1 đôi ổ trục di động 22 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa 23 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa 24 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa 25 Cấu tạo: Máy gồm 2 trục quay (1) được lắp chặt vào 2 trục đập (2). Hai trục quay ngược chiều nhau. Đôi ổ trục (3) được gắn chặt vào bệ máy, đôi ổ trục (4) gắn liền với lò xo (5) và có thể di động dọc theo bệ máy nhờ lực đàn hồi của lò xo. Tác dụng của đôi ổ trục di động là: Điều chỉnh khe hở giữa 2 trục (kích thước sản phẩm) Tự điều chỉnh để bảo vệ an toàn khi máy quá tải. GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa Nguyên lý hoạt động Máy làm việc được nhờ truyền động của động cơ qua đai truyền đến puli (6), hệ bánh răng (7) và bánh răng (8) làm cho đôi trục (1) quay. Máy đập trục có thể 1 trục quay, 1 trục tự do hoặc cả 2 trục quay đồng bộ hoặc không đồng bộ. Ưu điểm: Máy có cấu tạo đơn giản nên được dùng phổ biến. Khuyết: Do 1đôi ổ trục di động tịnh tiến về một phía nên sinh ra lực quán tính lớn gây chấn động máy. 26 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa V.2.2. Máy đập trục có 2 đôi ổ trục di động •Hình 2.17 Sơ đồ nguyên lý máy đập trục có đôi ổ trục di động Cấu tạo và nguyên lý hoạt động Máy có cấu tạo tương tự như máy đập trục có 1 đôi ổ trục di động, chỉ khác là cả 2 đôi ổ trục đều gắn liền với lò xo và có thể di động dọc theo bệ máy. Khi gặp vật liệu rắn cả 2 đôi ổ trục di chuyển dọc theo bệ máy nhưng ngược chiều nhau và tháo vật liệu lạ rắn ra ngoài. 27 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa Ưu điểm: vì cả 2 đôi ổ trục chuyển động ra 2 phía ngược chiều nhau với vận tốc bằng nhau, nên lực quán tính bị triệt tiêu, do đó máy làm việc ổn định hơn. Khuyết: máy có cấu tạo phức tạp, nên không được sử dụng rộng rãi. V.2.3. Máy đập trục tách đá. Máy đập trục tách đá được sử dụng trong công nghiệp sản xuất VLXD để đập đất sét. Cấu tạo: Cấu tạo của máy nằm trung gian giữa máy đập trục có gờ và máy đập trục nhẵn. Máy gồm trục (1) nhẵn có đường kính lớn, quay với tốc 50 - 60 v/ph. Trục (2) có cấu tạo gờ cao 8-10mm, đường kính nhỏ hơn, quay với tốc độ 500-600v/ph. 28 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa Hình 2.18a Sơ đồ nguyên lý máy đập trục tách đá 1 2 3 Nguyên lý hoạt động Vật liệu từ phễu nạp liệu (3) rơi xuống trục có gờ quay nhanh. Dưới tác dụng va đập của gờ, đất sét bị biến dạng, phần lớn năng lượng tiêu tốn cho va đập, đất sét bị đập nhỏ ra theo trục (1) quay chậm qua khe hở giữa 2 trục rơi ra ngoài. 29 Hình 2.18b Sơ đồ cấu tạo máy đập trục tách đá GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa Nhưng khi có vật liệu rắn rơi vào sự biến dạng đối với vật liệu rắn nhỏ, phần lớn năng lượng (dùng cho va đập) lại biến thành chuyển động có gia tốc, nên vật rắn bị văng ra ngoài theo trục (1) vào máng dẫn. Máy đập trục tách đá có ưu điểm: ngoài đập ép xé đất sét còn có thể loại các vật liệu rắn ra ngoài. 30 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa V.3. Tính toán các thông số kỹ thuật của máy đập trục V.3.1. Xác định góc kẹp  Góc kẹp  là góc tạo bởi 2 đường tiếp tuyến tại 2 tiếp điểm giữa cục vật liệu và bề mặt 2 trục. Tùy theo kích thước của trục và và kích thước vật liệu mà bố trí khe hở giữa 2 trục cho thích hợp để vật liệu có thể bị cuốn vào khe hở giữa 2 trục. Khe hở lại liên quan mật thiết đến góc kẹp . Nếu khe hở lớn, góc kẹp  nhỏ, mức độ đập nghiền i nhỏ. Ngược lại nếu khe hở quá nhỏ, góc kẹp  lớn, vật liệu sẽ bị bắn ra ngoài, hiệu quả đập nghiền kém. Khi máy làm việc, các trục sẽ tác dụng vào vật liệu một lực P, đồng thời tạo ra lực ma sát giữa bề mặt trục và vật liệu Pf. 31 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa /2 I O’ O P Pcos/2 Pfcos/2 Pf Psin/2 Pfsin/2  Hình 2.20 Xác định góc kẹp  D/2 a/2 a/2 32 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa Qua phân tích lực ta thấy: muốn vật liệu bị cuốn vào khe hở giữa 2 trục: 2Pf.cos 2Psin 2 2    (2.49) (công thức trên bỏ qua trọng lượng G của cục vật liệu) f  tg(/2); tg  tg(/2)   2 (2.50) Điều kiện để máy làm việc tốt nhất   2 Đa số trường hợp  = 3248o, tương ứng f = 0,3-0,45 V.3.2. Xác định tỷ lệ giữa đường kính trục và đường kính cục vật liệu Theo hình (H.2.20), xét tam giác OO’I, ta có: 33 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa (D d) (D a) cos 2 2 2     (2.51) Mức độ đập nghiền của máy đập trục thường i = 4 Với a/d = 0,25      cos / 2 0,25D d 1 cos / 2      (2.52) Nhận xét: Đối với vật liệu rắn (đá vôi, đá hoa cương...) f = 0,3. Do đó góc o/2 16 40'  Thay vào công thức trên: D = 17d. Qua đó cho thấy máy đập trục bị hạn chế dùng để đập thô vật liệu rắn. - Đối với vật liệu mềm ( đất sét ẩm) f = 0,45  /2 = 24o20’. Từ đó, tính được D = 7,5d. Như vậy, máy đập trục thích hợp dùng để đập vật liệu mềm. Để máy làm việc tốt hơn nên tăng D/d: 2025%. 34 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa - Đối với máy đập trục có răng D = (2 6)d - Đối với máy đập trục có gờ D = (10 12)d - Đối với máy đập trục có răng hoặc có gờ tỷ lệ D/d bé hơn, vì ngoài lực ma sát kéo vật liệu, còn chịu tác dụng cuốn của răng hoặc của gờ vào khe hở giữa 2 trục. V.3.3. Xác định số vòng quay của trục Chọn số vòng quay thích hợp của trục có ảnh hưởng quan trọng đến hiệu quả làm việc của máy. Qua tính toán xác định được số vòng quay lý thuyết của trục : max f n 616 .d.D   [v/ph] (2.53) trong đó: f - hệ số ma sát giữa trục và vật liệu f = 0,3  0,45  - trọng lượng thể tích của vật liệu [g/cm3] d - đường kính cục vật liệu [cm] D - đường kính trục [cm] 35 để giảm sự mài mòn tấm lót, số vòng quay thực tế: GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa tt maxn (0,4 0,7) n  (2.54) V.3.4. Xác định năng suất của máy đập trục Năng suất máy đập trục khi đập vật liệu mềm. trong đó: B - chiều dài trục [m] a- khe hở giữa 2 trục [m] v- tốc độ dài của trục [m/sec]  - trọng lượng thể tích của vật liệu [T/m3] K- hệ số chú ý đến việc sử dụng chiều dài trục và mức độ tơi của vật liệu. Đối với vật liệu rắn K = 0,2  0,3 vật liệu mềm dẻo K = 0,4  0,6 Q 3600 B.a.v. .K  [T/h] (2.55) Dn v 60   36 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa Q 188,4 K B.a.D.n.  [T/h] (2.56) Năng suất máy đập trục khi đập vật liệu rắn Khi đập vật liệu rắn lò xo bị nén lại, lúc đó a sẽ tăng là a1 = 1,25a. Do đó: Q 235. k.B.a. D.n.  [T/h] (2.57) V.3.5. Xác định công suất của máy đập trục Việc xác định công suất lý thuyết của máy đập trục là vấn đề phức tạp Vì thế, nhiều tác giả đã nêu lên những công thức thực nghiệm: Dựa theo thuyết thể tích Levenson đã nêu lên công thức: 2B. R. n R N r 13000 6000        (2.58) 37 GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa trong đó:B - chiều dài trục [cm] R - bán kính trục [cm] r - bán kính cục vật liệu nạp [cm] n - tốc độ quay của trục [v/ph] - Đối với vật liệu có độ rắn trung bình có thể dùng công thức của Argama: N 1,08.v.B.k [ml] (2.59) trong đó: v - vận tốc dài của trục [m/ph] B - chiều dài trục [m] D k 0,6 0,15 d   D - đường kính trục [m] d - đường kính cục vật liệu [m] 38 Question ?? GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền – Máy đập búa Câu hỏi ??? 39 Merci beaucoup !! Thank you for your attention !! Cám ơn các bạn đã chú ý theo dõi !! GV: BÙI ĐỨC VINH, BM VLXD, MULTIMEDIA VERSION 2003 - 2004 Máy và thiết bị sản xuất VLXD Chương 2: Các loại máy đập nghiền
Tài liệu liên quan