Nghiên cứu phân loại Chi sầm (Memecylon L.) ở Việt Nam

Chi Memecylon (Memecylaceae) bao gồm khoảng 300 loài phân bố ở các vùng nhiệt đới trên thế giới. Ở Việt Nam, có 14 loài và 3 thứ (Phạm Hoàng Hộ, 2000; Nguyễn Kim Đào, 2003). Bài báo giới thiệu các đặc điểm hình thái của chi Memecylon, khóa phân định cho các loài và mô tả của 14 loài và 4 thứ được ghi tại Việt Nam: M. acuminatum Sm, M. angustifolium Wight, M. caeruleum Jack, M. chevalieri Guillaum., var. lanceolata Guillaum, M. edule Roxb, var. typical King, var.ovata C.B. Clarke, var. scutellata C.B. Clarke in Hook, M.elegans Kurz, M. fruticosum King, M. ligustrinum Naudin, M. harmandii Guillaum, M. langbianense Guillaum, M. lilacinum Zoll. & Morr, M. scutellatum (Lour. ) Hook. Arn, M. elegans Kurz, M. fruticosum King, M. lilacinum Zoll. & Morr, M. umbellatum Burm.f, M. octocostatum Merr. & Chun.

pdf10 trang | Chia sẻ: thuyduongbt11 | Ngày: 18/06/2022 | Lượt xem: 83 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Nghiên cứu phân loại Chi sầm (Memecylon L.) ở Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM - HỘI NGHỊ KHOA HỌC QUỐC GIA LẦN THỨ 4 DOI: 10.15625/vap.2020.00042 NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI CHI SẦM (Memecylon L.) Ở VIỆT NAM Nguyễn Thị Bích Hường1, Doãn Hoàng Sơn2,* Tóm tắt. Chi Memecylon (Memecylaceae) bao gồm khoảng 300 loài phân bố ở các vùng nhiệt đới trên thế giới. Ở Việt Nam, có 14 loài và 3 thứ (Phạm Hoàng Hộ, 2000; Nguyễn Kim Đào, 2003). Bài báo giới thiệu các đặc điểm hình thái của chi Memecylon, khóa phân định cho các loài và mô tả của 14 loài và 4 thứ được ghi tại Việt Nam: M. acuminatum Sm, M. angustifolium Wight, M. caeruleum Jack, M. chevalieri Guillaum., var. lanceolata Guillaum, M. edule Roxb, var. typical King, var.ovata C.B. Clarke, var. scutellata C.B. Clarke in Hook, M.elegans Kurz, M. fruticosum King, M. ligustrinum Naudin, M. harmandii Guillaum, M. langbianense Guillaum, M. lilacinum Zoll. & Morr, M. scutellatum (Lour. ) Hook. Arn, M. elegans Kurz, M. fruticosum King, M. lilacinum Zoll. & Morr, M. umbellatum Burm.f, M. octocostatum Merr. & Chun. Từ khóa: Memecylon, Memecylaceae, phân loại, Việt Nam. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Chi Sầm (Memecylon L.) trên thế giới có khoảng 300 loài, phân bố ở các vùng nhiệt đới châu Á, châu Phi, châu Đại Dương, Madagascar, châu Mỹ và Thái Bình Dương. J. F. Maxwell (1980) đã mô tả và lập khóa định loại cho 28 loài thuộc chi Memecylon L. ở Malaysia. Guillaumin (1908 - 1923) đã mô tả và xây dựng khóa định loại cho 15 loài ở Việt Nam. Chen Cheih (1984) đã xây dựng khóa định loại và mô tả của 11 loài và 2 thứ. Jie Chen & Susanne S. Renner (2007) xây dựng khóa định loại và mô tả, có hình vẽ, của 11 loài ở Trung Quốc. Phạm Hoàng Hộ (2000) đã mô tả và có hình vẽ sơ bộ của 15 loài và Nguyễn Kim Đào (2003) đã lập danh lục cho 15 loài và 3 thứ ở Việt Nam. Trong phạm vi bài báo này, tác giả giới thiệu đặc điểm của chi Memecylon L., khóa định loại đến loài của chi, đặc điểm hình thái, mẫu chuẩn, sinh học, sinh thái, phân bố, mẫu nghiên cứu của 14 loài và 4 thứ ở Việt Nam. 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Đối tượng Đối tượng nghiên cứu là các mẫu tiêu bản thuộc chi Memecylon L. được ghi nhận ở Việt Nam và các tài liệu đã nghiên cứu về chi Memecylon L.. 2.2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu mẫu theo Nguyễn Nghĩa Thìn (2007). 1Trường THPT Hồng Thái, Đan Phương, Hà Nội 2Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam *Email: doanson30101991@gmail.com PHẦN I. NGHIÊN CỨU CƠ BẢN TRONG SINH HỌC 335 - Định loại các tiêu bản thực vật chi Sầm theo Phạm Hoàng Hộ (1999 - 2000); (Thực vật chí Trung Quốc). - Xây dựng danh lục các loài dựa trên các tài liệu tham khảo; các mẫu tiêu bản được lưu tại tại Phòng tiêu bản Thực vật - Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (HN); Phòng tiêu bản Thực vật, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội (HNU). - Sau khi đã có tên khoa học, chúng tôi sử dụng các trang web chuyên khảo để kiểm tra về danh pháp như: và - Đánh giá giá trị sử dụng nguồn tài nguyên thực vật theo Võ Văn Chi, 2012. - Tổng hợp các tài liệu trên thế giới và các nghiên cứu ở Việt Nam. - Nhập dữ liệu và phân tích các taxon bằng phần mềm Microsoft Access. Đây là phương pháp rất quan trọng và hiệu quả để phân tích đa dạng thực vật. 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. Đặc điểm hình thái của chi Sầm Memecylon L Cây gỗ nhỏ hay bụi, nhẵn. Cành hình tròn, 4 góc hoặc có cạnh. Lá đơn, mọc đối; không cuống hoặc có cuống; chất da, dai hoặc có nhiều thịt; phiến hình ô van, hình bầu dục, hình elip, hình trứng, ít khi thẳng, mép nguyên, gân chính rõ, gân bên rõ hoặc không rõ. Cụm hoa mọc ở nách lá, đỉnh, trên cành không có lá hoặc vết sẹo ở lá bị rụng; có cuống; cụm hoa hình xim dạng tán, đơn hoặc kép, hoặc thành bó; cuống hoa có đốt gần phía trên, với 2 lá bắc nhỏ, gần màng rụng ở đốt khớp; nụ hoa hình nón. Đài hoa hình đấu, có màu, đặt trên 4 răng, không rõ ràng. Cánh hoa 4, sớm rụng, có màu. Nhị 8; sợi ngắn; bao phấn có 2 ngăn nhỏ, mở ra bằng rãnh; trung đới không kéo dài xuống dưới, lớn hơn các ngăn bao phấn, hình guốc, mũi đối diện với bao phấn với một tuyến ở phía trên. Bầu hạ, thường có 1 ô, 8 lá noãn, nhóm thành 2 và hình chữ thập; noãn 7 - 12, gắn với đáy; vòi nhụy hình dùi, có đốt ở đáy. Quả mọng, tròn hoặc hình ô van, đôi khi có vòng đài tồn tại ở đỉnh; hạt 1. Phân bố khoảng 140 loài ở vùng nhiệt đới thế giới cổ đại. Trên thế giới có khoảng 300 loài, ở châu Phi, châu Đại Dương, châu Á, Mađagassca và các đảo ở Thái Bình Dương. Việt Nam có khoảng 14 loài và 4 thứ. Typus: Memecylon capitellatum L. 3.2. Khóa định loại các loài trong chi Memecylon L. ở Việt Nam 1a. Cành có tiết diện hình vuông 2a. Lá không có cuống, gốc lá hình tim ôm lấy thân ..................... 1. M. langbianenses 2b. Lá có cuống, gốc lá hình tròn hoặc gần tròn 3a. Cụm hoa 1 cm .............................................................................. 2. M. fruticosum 3b. Cụm hoa 5 - 7 cm ............................................................................. 3. M. elegans 336 BÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM 1b. Cành có tiết diện hình tròn 4a. Cành vặn xoắn, bề mặt sần sùi hoặc nứt dọc ................................... 4. M. harmandi 4b. Cành không xoắn, bề mặt nhẵn 5a. Bề mặt lá sần sùi ......................................................................... 5. M. scutellatum 5b. Bề mặt lá nhẵn 6a. Quả có vòng trên đỉnh quả 7a. Mép lá uốn cong .................................................................. 6. M. umbellatum 7b. Mép lá không cong 8a. Cụm hoa < 1 cm .............................................................. 7. M. octocostatum 8b. Cụm hoa > 1 cm 9a. Quả có vương miệng ở đỉnh quả ............................................... 8. M. edule 9b. Quả có vòng thắt ở đỉnh quả .......................................... 9. M. ligustrinum 6b. Quả không có vòng trên đỉnh quả 10a. Cuống cụm hoa 1,5 - 3 cm 11a. Gốc lá hình nêm, đài hoa hình chén nông ....................... 10. M. caeruleum 11b. Gốc lá hình tù, đài hoa hình nón .......................................11. M. chevalieri 10b. Cuống cụm hoa < 6 mm 12a. Cuống hoa không có đốt ................................................... 12. M. lilacinum 12b. Cuống hoa có đốt 13a. Cành phình ra ở đốt, đỉnh lá có mũi nhọn dài ......... 13. M. angustifolium 13b. Cành không phình ra ở đốt, đỉnh lá nhọn .................. 14. M. acuminatum 3.3. Mô tả ngắn gọn các loài trong chi Sầm Memecylon L. ở Việt Nam 3.3.1. Memecylon langbianense Guillaum. - Sầm lang bian Cây bụi. Cành có tiết diện hình vuông. Lá đơn, mọc đối; phiến lá hình mũi mác cỡ 17 - 20 x 3 - 6 cm, đỉnh nhọn, gốc hình tim ôm lấy thân, không cuống; mép cong. Cụm hoa mọc ở đỉnh, hình tán, cỡ 10 cm; cuống hoa dài 2 - 3 mm, mảnh, có đốt và lá bắc ở gốc. Đài hình cốc. Quả ô van, đài tạo thành vòng thắt hình vương miện ở đỉnh. Hạt 1. Loc. class: Vietnam. Typus: Chevalier A.J.B., 40438, (P), P00731629 Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 7-9. Cây ưa sáng. Phân bố: Mới thấy ở Lâm Đồng (Lang Bian, đèo Ngoạn Mục) Mẫu nghiên cứu: Lâm Đồng, Tự, 49 (HN) PHẦN I. NGHIÊN CỨU CƠ BẢN TRONG SINH HỌC 337 3.3.2. Memecylon fruticosum King - Sầm bụi - Memecylon depokkense Bakh.f. Cây bụi hay cây gỗ nhỏ, cao 1 - 5 m. Cành có tiết diện hình vuông, thẳng. Lá đơn, mọc đối; phiến lá hình mũi mác ô van, đôi khi hình mũi mác cỡ 5 - 9 x 2 - 2,5 cm, chóp nhọn, gốc lá tròn hoặc gần tròn; cuống dài 5 mm. Cụm hoa gồm nhiều cụm hoa nhỏ, hình xim, mọc chụm ở nách lá, đơn độc, dài 1 cm. Cuống hoa dài 1,2 mm, có đốt, lá bắc ở đáy. Đài hoa hình nón cụt. Quả mọng, hình ô van. Hạt 1. Loc. class: Malaysia. Typus: King'S Collector, 2971 (Fl, FI014612) Sinh học và sinh thái: Mọc vùng núi, ưa sáng. Phân bố: Thanh Hóa, Kon Tum , Bà Rịa-Vũng Tàu. Còn có ở Lào. Mẫu nghiên cứu: Nghệ An, 261 (HNU); Kon Tum, V.X. Phương 427 (HN); Bà Rịa- Vũng Tàu, King'S Collector 2971 (Fl, FI014612-ảnh). Giá trị sử dụng: Cung cấp chất nhuộm (theo www.theplantlist.org). 3.3.3. Memecylon elegans Kurz - Sầm đẹp Cây bụi, cao 1 - 1,5 m. Cành tiết diện hình vuông, bị bóc ra từng mảng. Lá đơn, mọc đối; phiến lá hình ô van hoặc elip cỡ 6 - 10 x 2 - 4,5 cm; đỉnh tròn, gốc tròn; mép nguyên; cuống dài 3 - 5 mm. Cụm hoa chùm, hay tán kép, mọc ở nách lá hoặc ở đỉnh cành, dài 5 - 7 cm; cuống cụm hoa có 4 góc nhọn,; cuống hoa có khớp ở cuối đáy hoặc có lá bắc mảnh, dài 2 - 5 mm. Đài hình phễu rộng. Quả hình cầu, đài tồn tại vòng thắt. Loc. class: Myanmar Typus: Arnott, George Walker, #91, (E), E00499993 Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 4 - 6, mùa quả tháng 8 - 12. Mọc ở vùng rừng núi, ưa sáng, độ cao đến 500 m. Phân bố: Thừa Thiên Huế (Lăng Cô), Đà Nẵng (Tourane Đắk Lắk, Đắk Nông, Khánh Hòa (Nha Trang), Bà Rịa - Vũng Tàu (Côn Đảo), Kiên Giang (Phú Quốc). Còn có ở Ấn Độ, Lào, Thái Lan. Mẫu nghiên cứu: Đắk Nông, Bân 338 (HN). 3.3.4. Memecylon harmandii Guillaum. - Sầm harmand - Memecylon confertiflorum Merr. Cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ; cành có tiết diện hình tròn, vặn xoắn, sần sùi hoặc kẻ nứt dọc theo. Lá đơn, mọc đối; phiến lá hình ô van - mũi mác cỡ 6 - 10 cm x 3 - 5 cm, đáy hình nêm rất ngắn hoặc gần tròn, đỉnh tù; dai; cuống lá dài 5 mm. Cụm hoa hình cầu, mọc ở nách lá, gần chỗ lá rụng, cuống cụm hoa dài 2 mm; cuống hoa dài 1 mm. Đài hình chuông. Quả mọng, hình cầu, vòng thắt trên đỉnh quả hình nhẫn. Hạt 1 Loc. class: Vietnam. Typus: Squires, R. W., #787, (G), G00353732 Sinh học và sinh thái: Mùa hoa, quả tháng 4-8. Mọc ven đường hoặc trên các đồi đất, ưa sáng. 338 BÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM Phân bố: Yên Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc (Vĩnh Yên), Gia Lai, Đắk Lắk, Bà Rịa-Vùng Tàu (Côn Đảo). Còn có ở Lào, Campuchia. Mẫu nghiên cứu: Phú Thọ, VN 222 (HN); Đắk Lắk, Biên 781, Biên 1099 (HN); Gia Lai, LX-VN 479 (HN). 3.3.5. Memecylon scutellatum (Lour.) Hook. Arn - Sầm núi - Memecylon myrtifolium Wall. Cây bụi nhỏ. Cành có tiết diện hình tròn, nhẵn, thẳng. Lá đơn, mọc đối,; phiến lá hình bầu dục đến hình mác-trứng, cỡ 2 - 5 x 1 - 3 cm, cả 2 mặt sần sùi; chóp tù, hơi lõm;gốc nhọn; cuống dài 3 - 5 mm. Cụm hoa mọc ở nách lá, dài 1 cm; cuống hoa dài 1 - 2 mm. Hoa hình chén nông, dài 2 - 3 mm. Đài có 4 răng. Quả hình cầu, có 8 cạnh, đài tồn tại 1 vòng thắt hình vương miện. Hạt 1. Loc. class: Vietnam. Typus: J. de Loureiro, 235, (BM), BM000944496 Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 3 - 5, mùa quả tháng 7 - 10. Cây ưa sáng. Phân bố: Khá phổ biến ở Việt Nam. Còn có ở Trung Quốc, Mianma, Malaixia, Lào, Thái Lan, Cam puchia. Mẫu nghiên cứu: Hòa Bình, B.691 (HNU); Kon Tum N.K. Đào 164 (HN); Kiên Giang, Phúc 359 (HN). Giá trị sử dụng: Lá được dùng trị mụn, nhọt, lở loét (theo www.theplantlist.org). 3.3.6. Memecylon umbellatum Burm. f - Sầm tán - Memecylon capitellatum B.Heyne ex Triana Cây bụi, cao 1 - 2 m. Cành tiết diện hình tròn, thẳng, nhẵn. Lá đơn, mọc đối; phiến thuôn dài, cỡ 2,5 - 3,5 x 1,2 - 1,6 cm, 2 mặt nhẵn, chóp tù, gốc tròn, mép uốn cong xuống; cuống dài 4 - 5 mm. Cụm hoa dạng chùy, mọc ở đỉnh hoặc ở nách lá rụng trên cành già; cuống hoa mảnh, 4 góc, dài 0,5 cm. Đài hình đấu. Quả có 8 cạnh, đài tạo vòng thắt trên đỉnh quả. Hạt 1. Loc. class: Singapore. Typus: Wallich, N., #s.n, (K), K000859299 Sinh học và sinh thái: Mọc ở đồi cát ven biển, ưa sáng. Phân bố: Mới thấy ở Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Mẫu nghiên cứu: Thừa Thiên Huế, T.L. Sanh 6 (HN); Quảng Nam, LX-VN 3112 (HN). Giá trị sử dụng: Quả ăn được (theo www.theplantlist.org). 3.3.7. Memecylon octocostatum Merr. & Chun - Sầm tám sóng Cây gỗ nhỏ, cao 7 - 8 m. Cành tiết diện hình tròn, thẳng, nhẵn. Lá đơn, mọc đối; phiến lá hình bầu dục hay gần thuôn, kích thước 5 - 7 x 3 - 3,5 cm, chóp nhọn, gốc lá tù, mép nguyên, 2 mặt nhẵn, cuống dài 3 - 4 mm. Cụm hoa mọc ở nách lá, dài 6 - 8 mm, PHẦN I. NGHIÊN CỨU CƠ BẢN TRONG SINH HỌC 339 cuống cụm hoa dài 2 - 4 mm, có lá bắc hình dùi dài 1 mm; cuống hoa dài 1 - 2 mm; đài hoa hình chén. Quả mọng, có 8 cạnh, đỉnh có một vòng hình nhẫn. Hạt 1. Loc. class: China. Typus: N. K. Chun; C. L. Tso, 44589, (NYBG), NY00228925 Sinh học và sinh thái: Mọc ven rừng thưa, ưa sáng, mọc ở độ cao 700 - 800 m. Phân bố: Mới thấy ở Quảng Trị, Lâm Đồng, Ninh Thuận (Cà Ná) Mẫu nghiên cứu: Quảng Trị, VN1220(HN); Lâm Đồng, VH3998 (HN) Giá trị sử dụng: Làm thuốc trị mụn, lở loét (theo www.theplantlist.org). 3.3.8. Memecylon edule Roxb - Sầm bù - Memecylon globiferum Wall. Cây bụi hoặc gỗ nhỏ. Cành tiết diện hình tròn, không vặn xoắn, nhẵn, phình ra ở đốt. Lá đơn, mọc đối; phiến lá hình ô van, ô van elíp hoăc elíp cỡ 3,5 - 1 x 1,5 - 6 cm, hình nêm hoặc hơi tròn ở đáy, nhọn, tù hay thắt lại ở đỉnh, mép nguyên, nhẵn; cuống lá dài 4 - 6 mm. Cụm hoa hình xim hay tán, mọc ở nách lá của cành già, dài 1 - 2,5 cm; cuống hoa dài 0,5 - 3 cm. Đài hình đấu rộng. Quả tròn, đài tồn tại hình vương miện. Hạt 1. Loc. class: Myanmar Typus: Wallich, #s.n., (K), K000859168 Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 5 - 7, mùa quả tháng 8 - 10. Mọc ở vùng núi Phân bố: Vùng miền núi như Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên. Còn có ở Ấn Độ, Xri Lanka, Trung Quốc, Campuchia. Mẫu nghiên cứu: Nghệ An, Lê Kim Biên 3665(HNU); Quảng Bình, HAL 6360, VH 4695 (HN); Ninh Thuận, HLF 3383, HLF 4067(HN). Giá trị sử dụng: Gỗ làm than tốt. Lá ăn được, dùng trị bệnh lậu; làm thuốc rửa mắt, chữa viêm kết mạc, trị rắn cắn. Vỏ thân, rễ và lá dùng chữa sốt (theo www.theplantlist.org). 3.3.8a. Memecylon edule var. typical King - Sầm núi Lá hình ô van-elíp (3,5 - 7 x 1,5 - 3 cm), hơi tròn ở đáy, thường màu vàng ở trên khô; cuống dài 0,5 cm. Cụm hoa dài 1,5 - 2 cm. Loc. class: Đang nghiên cứu Typus: Đang nghiên cứu Phân bố: Bắc Bộ, Nam Bộ. Còn có ở Ấn Độ, Sri Lanka, Lào, Campuchia. Giá trị sử dụng: Làm thuốc chống sốt rét; gỗ rất chắc để làm hàng rào, trục xe (Võ Văn Chi, 2012). Ghi chú: Mẫu này được ghi nhận theo tài liệu của Guillaumin (1808 - 1923). Hiện chúng tôi chưa thu được mẫu tiêu bản và đang tiếp tục điều tra nghiên cứu và khẳng định về mẫu chuẩn và mẫu nghiên cứu của thứ này ở Việt Nam. 340 BÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM 3.3.8b. Memecylon edule var. ovata C.B. Clarke - Sầm trái xoan Lá hình ô van (4,5 - 12 x 3 - 6 cm), hình nêm hay tròn ở đáy, nhọn, tù hoặc có mũi nhọn ở đỉnh; cuống dài 0,3 - 1 cm. Cụm hoa dài 1,5 - 2,5 cm. Loc. class: Philippines Typus: Cuming, H., #1445, (GDC), G00328588 Phân bố: Bắc Bộ, Trung Bộ. Còn có ở Ấn Độ, Malaixia, Thái Lan, Philippin. Mẫu nghiên cứu: Cuming, H., #1445, (GDC), G00328588 - ảnh) 3.3.8c. Memecylon edule var. scutellata C.B. Clarke . Lá hình ô van mũi mác (2 - 6 x 1 - 3 cm), Cụm hoa dài 1 cm hoặc hơn. Loc. class: Vietnam Typus: J. de Loureiro, #235, (BM), BM000944496 Phân bố: Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ. Còn có ở Thái Lan, Campuchia. Mẫu nghiên cứu: J. de Loureiro, #235, (BM, BM000944496 - ảnh) 3.3.9. Memecylon ligustrinum Naudin - Sầm Cây gỗ nhỏ, cao 1 - 7 m; cành có tiết diện tròn, nhẵn, không vặn xoắn. Lá đơn, mọc đối; phiến lá hình bầu dục, cỡ 5,5 - 8 x 2,5 - 3,5 cm, chóp có đuôi dài 3 - 5 mm, gốc lá nhọn, nhẵn, mép nguyên; cuống to, dài 3 - 4 mm. Cụm hoa dài 1 - 2 cm; cuống hoa dài 2 - 3 mm. Quả mọng, hình cầu, đài tồn tại tạo thành 1 vòng thắt lại trên đỉnh quả. Hạt 1. Loc. class: Mauritius Typus: Du Petit-Thouars L.M.A., #None, (P), P00057746 Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 5-6. Mọc ở đồi núi thấp, ưa sáng. Phân bố: Hà Giang, Vĩnh Phúc, Bà Rịa-Vũng Tàu. Còn có ở Trung Quốc. Mẫu nghiên cứu: Hà Giang, VN843 (HN), Du Petit-Thouars L.M.A., #None, (P, P00057746 - ảnh) Giá trị sử dụng: Cành lá dùng trị lưng cổ bị đau, ngã tổn thương (theo www.theplantlist.org). 3.3.10. Memecylon caeruleum Jack - Sầm lam - Memecylon cordatum Wall. Cây bụi hoặc cây gỗ nhỏ, cao 3 - 6 (-12) m. Cành tiết diện tròn, không xoắn, nhẵn. Lá đơn, mọc đối; phiến lá bầu dục, thon hoặc hình elip, hai mặt nhẵn; chóp lá nhọn, gốc lá hình nêm, mép nguyên; cuống lá dài 5 - 10 mm. Cụm hoa mọc ở nách lá, hình chùm ngắn hay hình xim, cuống cụm hoa dài 1,5 - 3 cm; cuống hoa dài 2 - 5 mm. Đài hoa hình chén nông. Quả mọng, hình trứng ngược; đài tồn tại không có vòng thắt. Hạt 1 Loc. class: Malayxia Typus: Griffith, W., #s.n., (K), K000859134 Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 4 - 8, quả tháng 11 - 12. Mọc ở rừng thưa, ưa sáng, ở độ cao dưới 400 m. Phân bố: Quảng Nam, Thừa Thiên Huế, Đắk Lắk, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu. Còn có ở Trung Quốc, Campuchia, Inđônêxia. PHẦN I. NGHIÊN CỨU CƠ BẢN TRONG SINH HỌC 341 Mẫu nghiên cứu: Thừa Thiên Huế, HAL 8030 (HN); Đắk Lăk, Tân 81 (HN); Tây Ninh, HLF 7491, P 10803 (HN); Quảng Nam, LX-VN 3036; Kiên Giang, Đỗ Hồng Phúc 357, Đỗ Hồng Phúc 489 (HN). 3.3.11. Memecylon chevalieri Guillaum. - Sầm chevalier Cây bụi nhỏ. Cành hình tròn, không xoắn, nhẵn. Lá đơn, mọc đối; phiến lá hình ô van rộng, cỡ 4 - 6 x 2,5 - 4 cm, gốc lá tù, đỉnh tù hay gần tròn, mặt lá nhẵn; cuống dài 5 - 6 mm. Cụm hoa hình xim, mọc ở nách lá, cuống cụm hoa dài 1,5 cm; cuống hoa dài 2 - 3 mm, có đốt và lá bắc ở đáy. Đài hình nón. Quả hình cầu - ô van, không vòng. Loc. class: Cambodia. Typus: Chevalier A.J.B., 31756, (P), P00731583 Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 4 - 8, quả tháng 11 - 12. Mọc trong rừng, ưa sáng, ở độ cao dưới 400 m. Phân bố: Gia Lai, Đắk Lắk, Đồng Nai. Còn có ở Campuchia. Mẫu nghiên cứu: Gia Lai, LX-VN 579; Đắk Lắk, VH 5822 (HN). 3.3.11a. Memecylon chevalieri var. lanceolata Guillaum. - Sầm mũi mác Phiến lá hình mác - bầu dục, kích thước 4,5 - 7 x 2 - 3 cm, chóp lá nhọn, gốc lá tù. Loc. class: Vietnam Holotypus: Chevalier A.J.B., 36591, (P), P00731584 Sinh học và sinh thái: Mọc trong rừng, ưa sáng. Phân bố: Đồng Nai (Long Thành). Mẫu nghiên cứu: Đồng Nai, Chevalier A.J.B., 36591, (P), P00731584 - ảnh 3.3.12. Memecylon lilacinum Zoll. & Morr - Sầm láng Cây gỗ nhỏ. Cành non tiết diện tròn, thẳng, nhẵn. Lá đơn, mọc đối; phiến lá bầu dục-thon, dài ở giữa hay 1/3 dưới; chóp nhọn, gốc nhọn, 2 mặt nhẵn; cuống lá dài 3 - 4 mm. Cụm hoa hình chùy, mọc ở nách lá, cuống cụm hoa dài 2 mm; cuống hoa dài 2 mm, không đốt. Đài có 4 răng. Quả mọng, đài tồn tại nhưng không vòng. Hạt 1. Loc. class: Indonesia. Typus: Zollinger, H,187, (L) , L0009065 Sinh học và sinh thái: Mùa hoa tháng 7 - 8. Mọc nơi rừng ẩm ướt. Phân bố: Bắc Ninh, Thừa Thiên Huế, Kon Tum, Đồng Nai (Định Quán), Thành phố Hồ Chí Minh (Gò Vấp). Còn có ở Campuchia, Malaixia, Inđônêxia. Mẫu nghiên cứu: Bắc Ninh, N.T. Bân 329 (HN); Nghệ An, VQN.512 (HNU); Thừa Thiên Huế, L.T. Thuận 21 (HN); Gia Lai, Đào 300 (HN); Đắk Nông, N.T. Bân 298 (HN); Lâm Đồng, Liên 110 (HN). 3.3.13. Memecylon angustifolium Wight - Sầm lá hẹp Cây bụi. Cành tiết diện tròn, phình ra ở đốt, không xoắn, nhẵn. Lá đơn, mọc đối; phiến lá hình mũi mác thẳng, cỡ 5 - 8,5 x 0,8 - 2 cm, thót ở đáy, đỉnh có mũi nhọn dài, gốc lá nhọn, mép lá nguyên, 2 mặt lá nhẵn; cuống lá dài 2 - 3 mm. Cụm hoa mọc ở nách lá 342 BÁO CÁO KHOA HỌC VỀ NGHIÊN CỨU VÀ GIẢNG DẠY SINH HỌC Ở VIỆT NAM hoặc đỉnh, cuống cụm hoa 3 - 4 mm; cuống hoa có đốt. Đài hình đấu. Quả tròn, không có vòng. Hạt 1. Loc. class: Sri Lanka. Typus: Thwaites G., #CP1556, (BR), BR0000005196739 Sinh học và sinh thái: Mùa hoa, quả tháng 5-6. Mọc trong rừng, ưa sáng. Phân bố: Thừa Thiên Huế, Gia Lai (An Khê), Khánh Hòa (Nha Trang), Lâm Đồng (Đà Lạt, Bảo Lộc). Còn có ở Nam Ấn Độ, Sri Lanka Mẫu nghiên cứu: Thừa Thiên Huế, Thái-Thuận 489 (HN); Gia Lai, LX-VN 417 (HN). 3.3.14. Memecylon acuminatum Smith - Sầm nhọn Cây bụi, cao 1,5 - 2 m. Cành tiết diện tròn, không xoắn, nhẵn, không phình ra ở đốt. Lá đơn, mọc đối, phiến lá hình ô van - mũi mác cỡ 4,5 - 5,5