Phương pháp đọc có hệ thống những
thay đổi trên phim phản ánh sự hít phải
bụi
• Dựa vào phim chụp phổi sau-trước
• Hệ thống mô tả không xác định bệnh lý
ở phổi
• Giúp trong nghiên cứu dịch tễ, giám sát
sức khoẻ và đền bù cho công nhân
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 37 trang
37 trang | 
Chia sẻ: thuychi11 | Lượt xem: 1467 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Phân loại theo ilo các phim chụp phổi của bệnh bụi phổi, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN LOẠI THEO ILO CÁC PHIM 
CHỤP PHỔI CỦA BỆNH BỤI PHỔI
1
ThS. BS. Nguyễn Đình Trung
Viện Y học lao động và Vệ sinh môi trường
• Phương pháp đọc có hệ thống những 
thay đổi trên phim phản ánh sự hít phải 
bụi
• Dựa vào phim chụp phổi sau-trước
• Hệ thống mô tả không xác định bệnh lý 
ở phổi
• Giúp trong nghiên cứu dịch tễ, giám sát 
sức khoẻ và đền bù cho công nhân
• Được thiết kế đơn giản và có thể phiên 
bản
• Hệ thống này bao gồm một phiếu ghi 
kết quả và bộ phim mẫu 
• Bộ phim mẫu được dùng để tham khảo 
so sánh với các phim khác
• Bộ phim mẫu giúp làm giảm sự khác 
nhau giữa các nhà đọc phim
CÁC YÊU CẦU CẦN THIẾT KHI ĐỌC 
PHIM X QUANG
Luôn luôn sử dụng bộ phim mẫu của ILO 1980 
hoặc 2000
• Điều kiện đọc phim tốt:
– Đèn đọc phim phải đạt tiêu chuẩn: Số phim 
tối thiểu trên đèn đọc là 2 phim, bề mặt 
đèn đọc phim phải sạch và độ sáng phải 
đồng đều trên toàn bộ bề mặt đèn đọc
– Khoảng cách đèn - mắt khoảng 250mm
CÁC YÊU CẦU CẦN THIẾT KHI ĐỌC PHIM X QUANG 
( tiếp)
• Ghi chép: 
– Phải được chuẩn hóa và hệ thống hóa
– Theo mẫu ghi kết quả
• Tốc độ đọc: tùy theo người đọc
• Số người đọc phim: 1 người đọc nhiều 
lần hoặc nhiều người đọc 1 lnf 
KỸ THUẬT PHIM CHỤP PHỔI 
• Tư thế chụp: sau – trước
• Khoảng cách: 1,5 – 1,8 m
• Máy cả sóng: công suất tối thiểu là 
300mA ở hiệu thế 125kv
• Phim X-quang là phim có độ nhạy trung 
bình; kích thước 35 x 35 cm
• Cassette sử dụng phải có bìa tăng 
quang có cùng độ nhạy trung bình
CHẤT LƯỢNG PHIM CHỤP PHỔI 
1. Tốt 
2. Chấp nhận được, không làm ảnh 
hưởng đến phân loại
3. Xấu, có lỗi kỹ thuật nhưng vẫn chấp 
nhận được để phân loại 
4. Không chấp nhận được
Mật độ và hình mờ
 Mật độ phụ thuộc vào sự tập trung của các
hình mờ nhìn thấy trên phim
 Mật độ có thể được xác định bằng cách so 
sánh một phim lạ với bộ phim mẫu
 Có 4 loại mật độ chính:
- 0, 1, 2 và 3
 Sự tập trung của các hình mờ càng tăng thì 
mật độ càng tăng
8
Mật độ theo ILO
 Đầu tiên phim được phân loại theo một trong 
4 loại mật độ chính , được so sánh với phim 
mẫu
 Nếu mật độ trên phim rất giống với loại mật độ
chính, thì được phân loại theo 0/0, 1/1, 2/2, 
hoặc 3/3
10
Mật độ theo ILO
 Đôi khi hơn hoặc kém đáng kể so với loại mật
độ chính
 Trong trường hợp này, phim X quang đầu tiên
được phân loại theo nhóm chính, sau đó lựa
chọn (ví dụ 1/0)
 Nếu mật độ ít hơn loại 0/0 ở phim chuẩn , thì 
dùng 0/-
 Nếu mật độ quá 3/3, dùng 3/+
11
2/2
0/0
1/1
3/3
0/1
3/2
2/3
2/1
1/2
1/0
3/+
0/-
4 phân nhóm chính
0-1-2-3
12 phân nhóm phụ
PHÂN NHÓM THEO ILO
- 0/-, 0/0, 0/1
- 1/0, 1/1, 1/2
- 2/1, 2/2, 2/3
- 3/2, 3/3, 3/+
Vi tri của các đám mờ
 Trong hệ thống phân loại ILO, phổi được chia
làm 6 vùng
- Trái trên, giữa và đưới
- Phải trên, giữ và dưới
 Mật độ của các đám mờ được xác định theo
từng vùng có so sánh với phim mẫu
 Toàn bộ mật độ được xác định theo toàn bộ 
phim
12
Bình thường hoặc bất thường
Mọi phim có mật độ 1/0 hoặc hơn theo phân loại của 
ILO (loại chính) sẽ được coi là bất thường
14
Kích thước và hình dạng
 Có hai loại kích thước:
- Tròn
- Không đều
 Hình dạng được xác định nhờ phim mẫu
 Mỗi hình dạng có các loại kích thước khác 
nhau
15
Hình mờ tròn nhỏ
 p đường kính nhỏ hơn 1,5 mm
 q đường kính từ 1,5 - 3,0 mm
 r đường kính từ 3 - 10 mm
16
Hình mờ nhỏ không đều
 s chiều rộng dưới 1,5 mm
 t chiều rộng từ 1,5 mm - 3 mm
 u chiều rộng từ 3 - 10 mm 
17
Phân loại các hình mờ
 Ghi hình dạng và kích thước, dùng 2 chữ cái
 Nếu các nốt mờ cùng một loại về hình dạng
và kích thước phải ghi theo ký hiệu thích hợp 
2 lần: p/p
 Nếu, có loại hình mờ khác cũng xuất hiện 
nhưng ít hơn, phải ghi vào chữ thứ hai: p/s
18
Đám mờ lớn
 Những đám mờ có kích thước trên 10mm được
coi là các đám mờ lớn
 Loại A- một hoặc hơn đám mờ có đường kính
lớn nhất dưới 50mm
 Loại B- các đám mờ cộng lại không lớn hơn 
vùng trên phổi phải
 Loại C- các đám mờ cộng lại lớn hơn 
vùng trên phổi phải
19
Bất thường ở màng phổi 
 Vị trí
 Chiều rộng
 Diện tích
 Ký hiệu đặc trưng cho can xi hoá
màng phổi và mất góc sườn hoành
20
Các ký hiệu
 Hệ thống ILO cung cấp một lượng lớn các ký
hiệu để biểu hiện các bất thường đặc trưng
 cv hình ảnh hang
 ef tràn dịch màng phổi
 es vôi hoá hình vỏ trứng các hạch bạch 
huyết ở rốn phổi hoặc trung thất
 xem trong bài các ký hiệu khác
21