Quy đinh chung về thuế giá trị gia tăng

Giá tính thuế Giá tính thuế = Giá hàng hóa, dịch vụ chưa thuế + Thuế XNK (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) (Cụ thể: Điều 7 Luật thuế GTGT 08/2003; Điều 6 NĐ 158 10/12/2003; Phần BI TT 120 12/12/2003) Thuế suất: 0%, 5%, 10% (Cụ thể: Điều 8 Luật thuế GTGT 08/2003 ; Điều 7 NĐ 158 10/12/2003; Phần BII TT 120 12/12/2003)

ppt19 trang | Chia sẻ: vietpd | Lượt xem: 1485 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Quy đinh chung về thuế giá trị gia tăng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THUEÁ GIAÙ TRÒ GIA TAÊNG Những quy định chung Căn cứ và phương pháp tính thuế P I P II I. NHÖÕNG QUY ÑÒNH CHUNG Khái niệm Đối tượng chịu thuế Đối tượng nộp thuế 1. Khái niệm Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. 2. Đối tượng chịu thuế Hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (trừ các đối tượng quy định tại Điều 4 của Luật thuế giá trị gia tăng) 3. Đối tượng nộp thuế Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế (gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng hoá chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) II. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ Căn cứ tính thuế Phương pháp tính thuế Hoàn thuế 1. Căn cứ tính thuế Giá tính thuế Giá tính thuế = Giá hàng hóa, dịch vụ chưa thuế + Thuế XNK (nếu có) + Thuế TTĐB (nếu có) (Cụ thể: Điều 7 Luật thuế GTGT 08/2003; Điều 6 NĐ 158 10/12/2003; Phần BI TT 120 12/12/2003) Thuế suất: 0%, 5%, 10% (Cụ thể: Điều 8 Luật thuế GTGT 08/2003 ; Điều 7 NĐ 158 10/12/2003; Phần BII TT 120 12/12/2003) 2. Phương pháp tính thuế 2.1. Phương pháp khấu trừ 2.2. Phương pháp trực tiếp 2.3. Thuế GTGT đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán VN 2.4. Thuế GTGT đối với hộ kd không thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn 2. Phương pháp tính thuế 2.1. Phương pháp khấu trừ Áp dụng cho các tổ chức kinh doanh DNNN, DN có vốn đầu tư nước ngoài, CTCP, CT TNHH, HTX, tổ chức kinh doanh khác 2.1. Phương pháp khấu trừ Bước 1: Xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế GTGT đầu vào = Giá tính thuế x Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mua vào Bước 2: Xác định thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế x Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra Bước 3: Xác định thuế GTGT tạm nộp Thuế GTGT tạm nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 2.1. Phương pháp khấu trừ Việc khấu trừ thuế GTGT đầu vào được quy định như sau: Thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sx kd hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ; Thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng đồng thời cho sx kd hàng hóa dịch vụ chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì chỉ được khấu trừ số thuế đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sx kd hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT; Các cơ sở kd phải hạch toán riêng thuế đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ; trường hợp không hạch toán riêng thì được khấu trừ theo tỳ lệ % giữa doanh số chịu thuế GTGT trong tổng doanh số bán ra. 2. Phương pháp tính thuế 2.2. Phương pháp trực tiếp Áp dụng cho các đối tượng: Cá nhân sx kd là người Việt Nam Tổ chức, cá nhân nước ngoài kd ở VN không theo Luật ĐTNN tại VN chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán, hóa đơn, chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ; Cơ sở kd mua, bán vàng, bạc, đá quý, ngoại tệ 2.2. Phương pháp trực tiếp Bước 1: Xác định GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT = (Doanh số - Giá vốn) của hàng hóa, dịch vụ bán ra Bước 2: Xác định thuế GTGT tạm nộp Thuế GTGT tạm nộp = (GTGT x Thuế suất thuế GTGT) của hàng hóa, dịch vụ bán ra 2. Phương pháp tính thuế 2.3. Thuế GTGT đối với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài không thực hiện chế độ kế toán VN Thuế GTGT phải nộp = DT theo hợp đồng X %GTGT tính trên DT X Thuế suất thuế GTGT 2. Phương pháp tính thuế 2.4. Thuế GTGT đối với hộ kd không thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn Thuế GTGT phải nộp = Doanh số ấn định X Tỷ lệ GTGT X Thuế suất thuế GTGT 3. Hoàn thuế 3.1. Điều kiện lập hồ sơ hoàn thuế 3.2. Phân loại đối tượng hoàn thuế 3.3. Trường hợp hoàn thuế 3.1. Điều kiện lập hồ sơ hoàn thuế CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ Lưu giữ và ghi chép sổ sách kế toán, chứng từ hóa đơn đầy đủ và đúng quy định Đã đăng ký tài khoản TGNH với cơ quan thuế CSKD có thuế lũy kế đầu vào > đầu ra liên tục trong thời gian lập hồ sơ hoàn thuế Chấp hành nghiêm túc các luật thuế Hồ sơ hoàn thuế phải kê khai đúng, trung thực và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật vế vấn đề kê khai. 3.2. Phân loại đối tượng hoàn thuế Đối tượng kiểm tra trước, hoàn thuế sau CSKD mới thành lập, hoàn thuế lần đầu CSKD đã có hành vi gian lận về thuế GTGT CSKD xk hàng hóa là nông, lâm, thủy sản chưa qua chế biến theo đường biên giới đất liền CSKD chia tách, giải thể, phá sản Đối tượng bị tạm dừng hoàn thuế Có hồ sơ hoàn thuế liên quan đến các hành vi gian lận về thuế GTGT đang trong giai đoạn bị thanh tra,khởi tố điều tra Bị phát hiện có hành vi gian lận và đã được thông báo không xem xét giải quyết hoàn thuế trong 12 tháng Đối tượng hoàn thuế trước, kiểm tra sau Các đối tượng không thuộc điểm 1 và 2. 3.3. Trường hợp hoàn thuế Cơ sở nộp thuế theo phương pháp khấu trừ Có thuế đầu vào > đầu ra 3 tháng liên tục CSKD xk: nếu có số thuế đầu vào chưa được khấu trừ từ 200 triệu trở lên Cơ sở mới thành lập, đầu tư tài sản cố định, áp dụng phương pháp khấu trừ CSKD quyết toán khi giải thể, sát nhập,… có số thuế GTGT nộp thừa