Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo

Điện năng là một dạng năng l-ợng phổ biến và có tầm quan trọng không thể thiếu đ-ợc trong bất kỳ một lĩnh vực nào của nền kinh tế quốc dân của mỗi đất n-ớc. Nh-chúng ta đã xác định và thống kê đ-ợc rằng khoảng 70% điện năng đ-ợc sản xuất ra dùng trong các xí nghiệp, nhà máy công nghiệp. Vấn đề đặt ra cho chúng ta là đã sản xuất ra đ-ợc điện năng làm thế nào để cung cấp điện cho các phụ tải điện cho hiệu quả, tin cậy. Vì vậy cung cấp điện cho các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp có một ý nghĩa tolớn đối với nền kinh tế quốc dân. Nhìn về ph-ơng diện quốc gia thì việc đảm bảo cung cấp điện một cách liên tục và tin cậy cho ngành công nghiệp tức là đảm bảo cho nền kinh tế của quốc gia phát triển liên tục và tiến kịp với sự phát triển của nền khoa học công nghệ thế giới.

pdf62 trang | Chia sẻ: hongden | Lượt xem: 1179 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nguyenvanbientbd47@gmail.com Trang 1 Lời nói đầu Điện năng là một dạng năng l−ợng phổ biến và có tầm quan trọng không thể thiếu đ−ợc trong bất kỳ một lĩnh vực nào của nền kinh tế quốc dân của mỗi đất n−ớc. Nh− chúng ta đã xác định và thống kê đ−ợc rằng khoảng 70% điện năng đ−ợc sản xuất ra dùng trong các xí nghiệp, nhà máy công nghiệp. Vấn đề đặt ra cho chúng ta là đã sản xuất ra đ−ợc điện năng làm thế nào để cung cấp điện cho các phụ tải điện cho hiệu quả, tin cậy. Vì vậy cung cấp điện cho các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp có một ý nghĩa to lớn đối với nền kinh tế quốc dân. Nhìn về ph−ơng diện quốc gia thì việc đảm bảo cung cấp điện một cách liên tục và tin cậy cho ngành công nghiệp tức là đảm bảo cho nền kinh tế của quốc gia phát triển liên tục và tiến kịp với sự phát triển của nền khoa học công nghệ thế giới. Nếu ta nhìn về ph−ơng diện sản xuất và tiêu thụ điện năng thì công nghiệp là ngành tiêu thụ năng l−ợng nhiều nhất. Vì vậy cung cấp điện và sử dụng điện năng hợp lý trong lĩnh vực này sẽ có tác dụng trực tiếp đến việc khai thác một cách hiệu quả công suất của các nhà máy phát điện và sử dụng hiệu quả l−ợng điện năng đ−ợc sản xuất ra. Một ph−ơng án cung cấp điện hợp lý là phải kết hợp một cách hài hoà các yêu cầu về kinh tế, độ tin cậy cung cấp điện, độ an toàn cao, đồng thời phải đảm bảo tính liên tục cung cấp điện, tiện lợi cho việc vận hành, sửa chữa khi hỏng hóc và phải đảm bảo đ−ợc chất l−ợng điện năng nằm trong phạm vi cho phép. Hơn nữa là phải thuận lợi cho việc mở rộng và phát triển trong t−ơng lai. Với đề tài: thiết kế cung cấp điện cho nhà máy sản xuất máy kéo Đã phần nào giúp em làm quen dần với việc thiết kế đề tài tốt nghiệp sau này. Trong thời gian làm bài, với sự cố gắng của bản thân, đồng thời với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo trong bộ môn hệ thống điện và đặc biệt đ−ợc sự giúp đỡ tận tình của thầy : Phan Đăng Khải em đã hoàn thành tốt bài tập dài của mình. Song do thời gian làm bài không nhiều, kiến thức còn hạn chế, nên bài làm của em không tránh khỏi những thiếu sót. Do vậy em kính mong nhận đ−ợc sự góp ý, chỉ bảo của các thầy các cô để em có đ−ợc những kinh nghiệm chuẩn bị cho công việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn thầy Phan Đăng Khải cùng toàn thể thầy cô giáo trong bộ môn. Hà Nội, Ngày 23/06/2006 Sinh Viên Đào Hải Nguyenvanbientbd47@gmail.com Trang 2 mục lục Lời nói đầu Trang Ch−ơng I. Giới thiệu chung về nhà máy I. Giới thiệu chung về nhà máy ........................................................................................3 II. Nội dung tính toán thiết kế ..........................................................................................7 Ch−ơng II. Xác định phụ tải tính toán I. Xác định phụ tải tính toán cho phân x−ởng sửa chữa cơ khí ........................................8 1. Phân nhóm phụ tải của phân x−ởng sửa chữa cơ khí....................................................8 2. Tính phụ tải tính toán cho các nhóm thiết bị trong phân x−ởng ................................10 II. Xác định phụ tải tính toán cho nhà máy ................................................................... 16 1. Tính phụ tải tính toán của các phân x−ởng trong nhà máy ....................................... 16 2. Phụ tải tính toán của toàn nhà máy ............................................................................19 Ch−ơng III. Thiết kế mạng điện cao áp cho toàn nhà máy I. Nguồn điện ................................................................................................................. 20 II / Biểu đồ phụ tải của toàn nhà máy............................................................................ 20 III / Các ph−ơng án cung cấp điện cho các phân x−ởng.................................................22 IV/ So sánh kỹ thuật và kinh tế cho các ph−ơng án29 1. Ph−ơng án I..29 2. Ph−ơng án II34 3. Ph−ơng án III...36 4. Ph−ơng án IV.40 V. Thiết kế chi tiết cho ph−ơng án đ−ợc chọn 1. Chọn đ−ờng đây từ hệ thống điện về TPPTT..42 2. Sơ dồ trạm phân phối trung tâm...43 3. Tính toán ngắn mạch và lựa chọn các thiết bị điện..43 4. Sơ đồ trạm biến áp phân x−ởng...47 Ch−ơng IV. Thiết kế mạng điện hạ áp cho phân x−ởng xửa chữa cơ khí I. Giới thiệu chung...49 II. Lựa chọn các ph−ơng án cấp điện. III. Lựa chọn các thiết bị cho tủ phân phối 3.1. Chọn cáp từ trạm biến áp phân x−ởng về tủ phân phối của phân x−ởng..50 3.2. Chọn tủ phân phối cho phân x−ởng 3.3. Lựa chọn MCCB cho tủ phân phối 3.4. Chọn cáp từ tủ phân phối đến tủ động lực IV. Tính toán ngắn mạch hạ áp52 V. Lựa chọn các thiết bị trong các tủ động lực và dây dẫn đến các thiết bị của các phân x−ởng54 Ch−ơng V. Tính toán bù công suất phản kháng để nâng cao hệ số công suất cosφ cho nhà máy I. Đặt vấn đề58 II. Xác định và phân phối dung l−ợng bù. 2.1. Xác định dung l−ợng bù...59 2.2. Phân phối dung l−ợng bù cho các trạm biến áp phân x−ởng59 Ch−ơng VI. Thiết kế hệ thống chiếu sáng chung cho phân x−ởng Nguyenvanbientbd47@gmail.com Trang 3 sửa chữa cơ khí I. Đặt vấn đề.61 II. Lựa chọn số l−ợng và công suất của hệ thống đèn chiếu sáng chung.63 III. Thiết kế mạng điện chiếu sáng..63 Tài liệu tham khảo 1. TL1-Thiết kế cấp điện, Ngô Hồng Quang, Vũ Văn Tẩm- Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật 2. TL2-Cung cấp điện, Chủ biên Nguyễn Xuân Phú- Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật- 2005 3. Ngắn mạch và đứt dây trong hệ thống điện, TS.Phạm Văn Hoà- Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật-2004. Nguyenvanbientbd47@gmail.com Trang 4 Ch−ơng I Giới thiệu chung về nhà máy I. Giới thiệu chung về nhà máy 1.1. Giới thiệu các quy trình công nghệ trong nhà máy Ngày nay với sự phát triển không ngừng của các nghành khoa học kỹ thuật vì vậy sự phát triển của nghành công nghiệp điện là vô cùng cần thiết và không thể thiếu đ−ợc. Bất kì một quốc gia nào cũng có những tổ hợp, những khu công nghiệp, khu chế xuất mà ở đó có những nhà máy sản xuất nh− : nhà máy dệt, nhà máy thép, nhà máy sản xuất ô tô, máy kéo . Các nhà máy này đòi hỏi cung cấp cho chúng một l−ợng điện năng rất lớn. Nhà máy sản xuất máy kéo là một nhà máy mà nó phục vụ cho các nghành khác của một quốc gia nh− : giao thông vận tải,nông nghiệp.do vậy nó t−ơng đối quan trọng trong nền công nghiệp. Với một quy trình công nghệ chủ yếu là sản xuất, sửa chữa các chi tiết thiết bị, phụ tùng cho máy kéo. Do đó, việc cung cấp điện cho nhà máy phải phù hợp với với hệ thống điện khu vực và phát triển dựa theo quy luật chung của nền kinh tế. Quy trình công nghệ của nhà máy giữ một vị trí t−ơng đối quan trọng trong nền công nghiệp và nông nghiệp của một đất n−ớc. Chính vì điều này mà mức độ tin cậy cung cấp điện cho nhà máy cũng có một tầm quan trọng. Tuy nhiên khi ngừng cung cấp điện thì chỉ dẫn đến hiện t−ợng ngừng trệ sản xuất và lãng phí lao động và thiệt hại đến kinh tế và sản phẩm bị hỏng. Do đó nhà máy thuộc hộ tiêu thụ loại II và III. 1.2 Phụ tải của nhà máy Phụ tải của nhà máy có nhiều loại phụ tải khác nhau. Mỗi phụ tải có một đặc điểm riêng và các chỉ tiêu xác định điều kiện làm việc khác nhau , đòi hỏi khi cung cấp điện ta phải thoả mãn : * Công suất định mức và dải công suất của toàn nhà máy * Điện á p định mức và dải tần số Điện áp định mức của phụ tải toàn nhà máy phải phù hợp với điện áp của hệ thống điện và t−ơng tự tần số của các thiết bị điện trong nhà máy cũng phải phù hợp với tần số của hệ thống điện. + Điện áp 3 pha 127/220V ; 220/380V cung cấp cho đại bộ phận các thiết bị trong nhà máy với các tần số công nghiệp là 50 Hz. + Điện áp 110V ữ220V cung cấp cho hệ thống chiếu sáng gồm các bóng đèn 110V ữ220V với tần số công nghiệp 50 Hz. 1.3. Yêu cầu về cung cấp điện liên tục Hầu hết các phụ tải tiêu thụ điện trong nhà máy thuộc hộ loại II do đó tuy có tầm quan trọng t−ơng đối lớn nh−ng khi ngừng cung cấp điện nó chỉ dẫn đến thiệt hại về kinh tế do h− hỏng sản phẩm, ngừng trệ sản xuất và lãng phí lao động Vì vậy nhà máy có thể chỉ cần cung cấp bằng một nguồn điện nh−ng cũng có thể là hai nguồn điện. Đồng thời cho phép ngừng cấp điện khi đóng nguồn dự trữ bằng tay. Trong nhà máy các hộ loại II chiếm 80% các phụ tải tiêu thụ. Đối với các hộ chiếu sáng, nhà kho, phòng làm việc, thiết kế trong nhà máy là các hộ tiêu thụ loại III do vậy mức độ tin cậy cung cấp điện thấp hơn nên cho phép mất điện trong khoảng thời gian một ngày đêm. Các hộ này đ−ợc thiết kế một nguồn cung cấp và nó chiếm 20 % phụ tải của toàn nhà máy. Nguyenvanbientbd47@gmail.com Trang 5 1.4. Các thông số của nhà máy Hình 1.1 Sơ đồ mặt bằng nhà máy số 6. mặt bằng ân x−ởng uất đặt ản lý và phòng thiết kế −ởng cơ khí số 1 Nguyenvanbientbd47@gmail.com Trang 6 −ởng cơ khí số 2 −ởng luyện kim màu −ởng luyện kim đen −ởng sửa chữa cơ khí nh toán −ởng rèn −ởng nhiệt luyện n nén khí t liệu áng phân x−ởng ện tích Bảng 1.1. Phụ tải của nhà máy u trên mặt ết bị g uất (kW) Bộ phận đúc đồng a kiểu đai bàn tay ài thô oan đứng o ngang c ài tròn vạn năng ay răng ay vạn năng n ren n ren n ren n ren n ren n ren Bộ phận lắp ráp oan đứng c ráp oan bàn cân bằng tĩnh tay có tăng nhiệt Nguyenvanbientbd47@gmail.com Trang 7 o m n−ớc nóng m Natri Hidroxit ài thô Bộ phận hàn hơi n cắt liên hợp hàn ài phá rèn tay oan đứng n nh dấu Bộ phận sửa chữa điện m dung dịch kiềm m n−ớc nóng vật liệu cách điện tay ốn dây ốn dây m tẩm có tăng nhiệt oan bàn cân bằng tĩnh ài thô nghiệm thiết bị điện Bộ phận đúc đồng có tay đòn dầu mỡ để luyện khuôn để nấu chảy babit để mạ thiếc để đổ babit đúc đồng oan bàn n n các tấm mỏng ài phá n điểm A Buồng nạp điện Nguyenvanbientbd47@gmail.com Trang 8 ạp acquui thiết bị −u Selenmium Bảng 1.2. Các thiết bị điện của phân x−ởng sửa chữa cơ khí I. Nội dung tính toán thiết kế Giới thiệu chung về nhà máy. Xác định phụ tải tính toán. Thiết kế mạng cao áp cho toàn nhà máy Thiết kế mạng hạ áp cho phân x−ởng sửa chữa cơ khí Tính toán ngắn mạch và kiểm tra thiết bị Tính bù công suất phản kháng Thiết kế chiếu sáng. Ch−ơng II n đ−ợc các thiết bị điện : MBA, dây dẫn và các thiết bị i mới có thể tính đ−ợc các tổn thất I * * * * * * * Xác định phụ tải tính toán Trong thiết kế cung cấp điện thì phụ tải tính toán là số liệu rất quan trọng. Vì nhờ có phụ tải tính toán ta mới có thể chọ đóng cắt cũng nh− các thiết bị bảo vệ khác , đồng thờ :điện áp, tổn thất công suất, tổn thất điện năng và ta chọn đ−ợc thiết bị bù. Nguyenvanbientbd47@gmail.com Trang 9 Để xác định phụ tải tính toán một cách chính xác là rất khó khăn vì phụ tải điện phụ ị và chế độ vận hành cũng nh− i tính toán phụ tải thực tế) khi đó sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết ị và không những thế có thể gây cháy nổ vì các thiết bị bảo vệ đã chọn không đảm bảo −ợc yêu cầu tác động khi xảy ra sự cố. Nếu phụ tải tính toán Ptt > Pthực tế khi đó sẽ dẫn đến lãng phí cho đầu t− vốn nh−ng hông mang lại hiệu quả gì về kinh tế cũng nh− kỹ thuật. hà máy sản xuất máy kéo là một nhà máy lớn bao gồm nhiều phân x−ởng nhỏ cấu ành. Vì vậy để xác định đ−ợc phụ tải tính toán của nhà máy ta phải đi xác định phụ tải nh toán cho các phân x−ởng sau đó ta mới xác định phụ tải tính toán cho toàn nhà máy. ể đ−a ra đ−ợc một ph−ơng pháp tính toán phù hợp ta cần phải lựa chọn dựa trên các h−ơng pháp tính toán đã có. . Xác định phụ tải tính toán cho phân x−ởng sửa chữa cơ khí r−ớc khi xác định phụ tải tính toán cho toàn phân x−ởng ta phân nhóm các phụ tải ra và / Phân nhóm phụ tải của phân x−ởng sửa chữa cơ khí Để phân nhóm phụ tải của phân x−ởng tốt ta cần phải tuân theo các nguyên tắc chung khi phân nhóm : c thiết ùng chế làm việc. + Các thiết bị trong nhóm nên ở gần nhau về vị trí + Tổng công suất của các nhóm trong phân x−ởng nên chênh lệch ít . Từ những nguyên tắc phân nhóm trên ta phân ra đ−ợc phụ tải trong x−ởng sửa chữa cơ khí ra làm 6 nhóm nh Bảng 2.1. Phân nhóm thiết bị trong phân x−ởng thuộc vào các yếu tố nh− : Công suất, số l−ợng các thiết b các quy trình công nghệ của thiết bị trong vận hành. Nếu ta xác định phụ tả không chính xác thì sẽ xảy ra một số tr−ờng hợp sau : +Nếu phụ tải tính toán Ptt < Pthựctế ( b đ + k N th tí Đ p I T tính toán cho các nhóm đó. 1 + Cá bị trong nhóm nên có c độ − trong bảng 2-1 uất đặt định W) óm ết bị điện trong nhóm g u trên mặt ố thiết bị a kiểu đai Nguyenvanbientbd47@gmail.com Trang 10 bàn ài thô oan đứng o ngang c ài tròn vạn năng heo nhóm ay răng ay vạn năng n ren n ren n ren n ren n ren n ren I ục heo nhóm oan đứng oan bàn có tăng nhiệt o II ài thô heo nhóm n cắt liên hợp ài phá rèn oan đứng ổng theo nhóm m dung dịch kiềm m n−ớc nóng ốn dây ốn dây m tẩm có tăng nhiệt oan bàn ài thô V nghiệm TBĐ heo nhóm dầu mỡ để luyện khuôn Nguyenvanbientbd47@gmail.com Trang 11 để nấu chảy babit để mạ thiếc heo nhóm đúc đồng oan bàn n các tấm mỏng ài phá n điểm −u Selenium heo nhóm 2/ Tính phụ tải tính toán cho các nhóm thiết bị trong phân x−ởng. 2.1/ Các ph−ơng pháp tính phụ tải tính toán định theo công thức: a/ Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu Phụ tải tính toán đ−ợc xác (2-1) tbtttt tgPQ = ϕ. (2-2) ϕcostttttt QPS (2- 22 ttP=+= 3) phụ tải trên một đơn vị diện tích sản xuất Trong đó: + k : là hệ số nhu cầu nc + Pđi :là công suất đặt của thiết bị thứ i . ở ph−ơng pháp này ta có các −u nh−ợc điểm sau: p ng á này đơn giản toán nhanh. + Ưu điểm : h−ơ ph p , tính : Ph−ơng pháp này không thật chính xác. + Nh−ợc điểm b/ Xác định phụ tải tính toán theo suất Phụ tải tính toán đ−ợc xác định theo công thức sau: Ptt = po.F (2-4) Trong đó : 2 2 +po: là suất phụ tải trên 1m diện tích sản xuất (kW/m ) + F: là diện tích sản xuất m2 Đối với ph−ơng pháp này thì kết quả chỉ gần đúng, vì vậy nó th−ờng đ−ợc dùng trong giai đoạn thiết kế sơ bộ, tính phụ tải các phân x−ởng có mật độ máy móc sản xuất phân bố t−ơng đối đều. c / Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị sản phẩm. Xác định theo công thức: maxT Trong 0Ptt .aM= (2-5) đó : +M : là số đơn vị sản phẩm đ−ợc sản xuất ra trong một năm sản phẩm(kWh/đơn vị sản phẩm) + Tmax : là thời gian sử dụng công suất lớn nhất, h +a0 : là suất tiêu hao điện năng cho một đơn vị Nguyenvanbientbd47@gmail.com Trang 12 Ph−ơng pháp này hay đ−ợc dùng cho các thiết bị mà có đồ thị phụ tải ít biến đổi với đại và công suất trung bình ( tải tính toán đ−ợc xác định theo công thức : đại và hệ số sử dụng toán t−ơng đối phức tạp do vậy mà kết quả xác t−ơng đối chính xác. Từ các ph c định phụ tải tính toán đã đ−ợc nêu trên ta thấy rằng các x−ởng dùng điện là 380 V, (U< 1000V) do vậy ta chọn ph−ơng pháp tính theo số thiết bị hiệu quả bởi vì ph−ơng pháp này cho kết quả t−ơng đối 2.2/ Nội dung chi tiết của ph−ơng pháp hệ số k và công suất trung bình P để tính phụ tải kết quả t−ơng đối chính xác. d Ph−ơng pháp xác định phụ tải tính toán theo hệ số cực ph−ơng pháp số thiết bị hiệu quả ). Ph−ơng pháp này thì phụ Ptt = kmax. ksd.Pđm (2-6) Trong đó ta có: + Pđm: Công suất định mức (kW) + ksd, kmax: là hệ số cực Ph−ơng pháp này có các b−ớc tính định phụ tải tính toán của ph−ơng pháp là −ơng pháp xá thiết bị dùng điện trong phân chính xác. max tb tính toán cho phân x−ởng cho phân x−ởng sửa chữa cơ khí. Từ công thức (2-6) : P = k . k .Ptt max sd đm Trong tr−ờng hợp này khi tính toán cho một nhóm thiết bị thì khi đó công thức (2-6) sẽ nh− sau : ∑= dmisdtt PkkP max .. n = ( 2-7 ) i (kW) a thấy rằng ta cần phải đi xác định hệ số k và ksd Nó nói lên mức độ sử dụng của thiết bị điện trong một chu kỳ làm việc. g thức: +Đối với một thiết bị: i 1 Trong đó : +n : là số thiết bị trong nhóm +Pđmi : công suất định mức của thiết bị thứ Trong 2 công thức (2-6) và (2-7) t max a/Xác định hệ số sử dụng: ksd Hệ số sử dụng là tỉ số giữa phụ tải tác dụng trung bình với công suất tác dụng định mức của thiết bị. Hệ số ksd đ−ợc xác định theo côn dm d P tb s Pk = (2-8) + Đối với một nhóm có n thiết bị: ∑ ∑ndm PP (2-9) === itbsd Pk 1 n tbiP =i dmi 1 b/ Xác định hệ số cực đại kmax tbP ttPk =max (2-10) Nguyenvanbientbd47@gmail.com Trang 13 Hệ số cực đại kmax là tỉ số đ−ợc xác định trong khoảng thời gian đang xét và nó th−ờng đ−ợc ứng với ca làm việc có phụ tải lớn nhất. Hệ số này phụ thuộc vào số thiết bị hiệu q và hệ uả số ksd, các yếu tố đặc tr−ng cho chế độ làm việc của các thiết bị trong nhóm. g kmax= f (nhq,ksd) hoặc tra theo bảng c/ Xác định hệ số thiết bị hiệu quả (n ) quả nhq là số thiết bị giả thiết có cùng công suất và chế độ làm việc, chúng phụ tải thực tế (gồm các thiết bị có chế ng suất khác nhau ). Trên thực tế ng−ời ta tính kmax theo đ−ờng con PL.1.6.TL1. hq Số thiết bị hiệu đòi hỏi phụ tải bằng phụ tải tính toán của nhóm độ làm việc và cô Xác định hệ số thiết bị hiệu quả theo công thức : ∑P 2)( n ∑ dmiP 2)( = dmi hqn 1 n (2-1) thực tế ng−ời ta tìm nhq theo bảng tra hoặc đ−ờng cong đã cho tr−ớc trong tài liệu 1 Khi n >5 thì khi đó ta tính hệ số thiết bị hiệu quả theo công thức (2–1 ) là phức tạp. Do vậy tham khảo. Tính nhq theo trình tự sau : P Pn 11 p n ** ; == suất không nhỏ hơn một nửa nhóm. ó tính nhq theo rung bình là một đặc tr−ng tính của phụ tải trong một khoảng thời gian nào đó. o đó để đánh giá giới hạn tính n nhq = n . nhq* (2-2) Trong đó: + n : Số thiết bị trong nhóm + n :Số thiết bị có công 1 công suất của thiết bị có công suất lớn nhất trong + P , P : Tổng công suất ứng với n và n thiết bị. 1 1 Sau khi tính đ−ợc n và p ta sử dụng bảng 3 PL.1.5.TL1 để tìm n , từ đ* * hq* công thức: nhq=nhq*.n d/ Xác định công suất trung bình: (ptb) Phụ tải t Tổng phụ tải trung bình của các thiết bị cho ta căn cứ và toán Phụ tải trung bình đ−ợc xác định theo công thức : t Qq t P tb ∆=∆ ; = = i itb qQ 1 ; thụ trong một khoảng ptb = Đối với một nhóm thiết bị thì: ∑= nn pP ∑ =i itb 1 Trong đó : + ∆P, ∆Q : Điện năng tiêu Nguyenvanbientbd47@gmail.com Trang 14 thời gian khảo sát, kW ,kVAr + t : Thời gian khảo sát, h rọng để xác định phụ tải tính toán, tổn ải tính toán. ờng hợp cụ thể ta có thể dùng một số công thức gần đúng sau : Phụ tải trung bình là một thông số rất quan t thất điện năng. e/ Các l−u ý khi áp dụng ph−ơng pháp này để xác định phụ t Trong một số tr− + Tr−ờng hợp : n ≤ 3 và nhq < 4 khi đó phụ tải tính toán đ−ợc xác định theo công thức : ∑ = (2-13) ú ý: Nếu trong nhóm thiết bị có các thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại thì các thiết bị đó phải đ−ợc tính theo công thức : = i đmitt pp 1 n Ch %εdmd PP = + Tr−ờng hợp : n > 3 và nhq < 4 khi đó phụ tải tính toán đ−ợc xác định theo công thức : PP . ( 2-14 ) Trong đó : kpt là hệ số phụ tải từng máy Ta có thể au : = 0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn i thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại + Tr−ờng hợp : nhq ng với nhq= 300. Nếu nhq > 300 và ksd 0,5 thì khi đó (2-15 ) g nh− : máy bơm, quạt nén tt=Ptb=ksd . Pđm (2-16) thì ta phải cố gắng phân bổ đều các thiết − tải b khoảng thời gian ngắn từ 1sữ2s nó dùng để kiểm tra dao động iệ ủa cầu chì .và chúng = Im (2-17) à hệ s kđ = 5 đến 7 kđ một chiều : k kđ = 2,5 đn = Immmax + ( Itt - ksd . Iđmm (2-18) Trong đó : óm ∑=tt n k đmipti 1 lấy nh− s kp t kp t = 0,75 đối vớ > 300 và ksd < 0,5 thì hệ số kmax đ−ợc lấy ứ≥ Ptt = 1,05 . ksd . Pđm + Tr−ờng hợp các thiết bị có