Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 1 năm 2019

102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic. Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC 101.02-2014.32. Một số vấn đề về bất đẳng thức tích phân, bất đẳng thức vi biến phân và phương trình vi phân ngẫu nhiên/ PGS.TS. Đinh Thanh Đức - Trường Đại học Quy Nhơn. (Đề tài cấp Quốc gia) Hình thành các bất đẳng thức tích phân mới cho các toán tử đạo hàm, đạo hàm riêng và tích chập trên các thang thời gian có ứng dụng hiệu quả trong nghiên cứu định tính và định lượng nghiệm một số lớp phương trình vi phân trên các thang thời gian. Đưa ra một số đặc trưng đại số cho tính điều khiển được, tính ổn định hóa được và tính quan sát được của một lớp các bất đẳng thức vi biến phân affine dạng đặc biệt và ứng dụng vào bài toán thiết kế, điều khiển hệ năng lượng. Hình thành một số kết quả về sự tồn tại của hệ tiến hóa các độ đo và điều kiện tồn tại nghiệm vững cho một số lớp phương trình vi phân ngẫu nhiên trên không gian Hilbert.

pdf39 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 358 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 1 năm 2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1 2019 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên cứu 1 Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư mục 7 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 36 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: iii 102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)   Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC   GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN    Giải thích:  Mã số nhiệm vụ  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia  Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 4 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 1. Khoa học tự nhiên...................................................................................................... 7 10101. Toán học cơ bản .................................................................................................. 7 102. Khoa học máy tính và thông tin ........................................................................... 8 10201. Khoa học máy tính ............................................................................................... 8 10301. Vật lý nguyên tử; vật lý phân tử và vật lý hóa học .............................................. 9 10304. Vật lý hạt nhân ..................................................................................................... 9 10399. Khoa học vật lý khác ........................................................................................... 9 10504. Địa vật lý ........................................................................................................... 10 10510. Khí tượng học và các khoa học khí quyển ........................................................ 11 10511. Khí hậu học ........................................................................................................ 11 10608. Lý sinh ............................................................................................................... 11 10615. Đa dạng sinh học ............................................................................................... 11 199. Khoa học tự nhiên khác ...................................................................................... 12 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ ............................................................................ 12 20101. Kỹ thuật dân dụng ............................................................................................. 12 20102. Kỹ thuật xây dựng ............................................................................................. 12 202. Kỹ thuật điện, kỹ thuật điện tử, kỹ thuật thông tin ......................................... 13 20201. Kỹ thuật điện và điện tử .................................................................................... 14 20204. Các hệ thống và kỹ thuật truyền thông .............................................................. 14 20303. Chế tạo máy công cụ ......................................................................................... 14 20304. Chế tạo máy động lực ........................................................................................ 15 20305. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo máy nông nghiệp .................................................... 15 20312. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo thiết bị khai khoáng ................................................ 15 20313. Kỹ thuật cơ khí và chế tạo thiết bị năng lượng ................................................. 16 20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân .................................................. 16 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 5 20402. Kỹ thuật quá trình hóa học nói chung ............................................................... 17 20406. Kỹ thuật hoá dầu ................................................................................................ 17 20502. Kỹ thuật và công nghệ sản xuất kim loại và hợp kim đen ................................ 18 20505. Cán kim loại; kéo kim loại; sản xuất sản phẩm kim loại; sản xuất ống kim loại, v.v.. ................................................................................................................................ 18 20513. Gỗ, giấy, bột giấy .............................................................................................. 18 20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật ................................................... 19 20702. Kỹ thuật dầu khí (dầu mỏ, khí đốt).................................................................... 20 20802. Xử lý môi trường bằng phương pháp sinh học; các công nghệ sinh học chẩn đoán (chip ADN và thiết bị cảm biến sinh học) ............................................................ 20 20901. Các công nghệ xử lý sinh học (các quá trình công nghiệp dựa vào các tác nhân sinh học để vận hành quy trình), xúc tác sinh học; lên men.......................................... 21 21002. Các quy trình nano (các ứng dụng ở cấp nano). (Vật liệu sinh học kích thước không phải nano được xếp vào 209) ............................................................................. 21 299. Khoa học kỹ thuật và công nghệ khác ............................................................... 21 3. Khoa học y, dược .................................................................................................. 22 30108. Vi sinh vật học y học ......................................................................................... 22 30212. Y học hạt nhân và phóng xạ; chụp ảnh y học .................................................... 22 30403. Dược liệu học; cây thuốc; con thuốc; thuốc Nam, thuốc dân tộc...................... 23 30404. Hoá dược học ..................................................................................................... 23 4. Khoa học nông nghiệp ......................................................................................... 23 40104. Cây rau, cây hoa và cây ăn quả ......................................................................... 23 40199. Khoa học công nghệ trồng trọt khác ................................................................. 24 40202. Di truyền và nhân giống động vật nuôi ............................................................. 25 40501. Sinh lý và dinh dưỡng thuỷ sản ......................................................................... 25 40505. Hệ sinh thái và đánh giá nguồn lợi thuỷ sản ..................................................... 25 406. Công nghệ sinh học trong nông nghiệp ............................................................. 26 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 6 40601. Công nghệ gen (cây trồng và động vật nuôi); nhân dòng vật nuôi; .................. 26 40604. Các công nghệ vi sinh vật trong nông nghiệp ................................................... 27 499. Khoa học nông nghiệp khác................................................................................ 27 5. Khoa học xã hội ....................................................................................................... 27 502. Kinh tế và kinh doanh ......................................................................................... 27 50201. Kinh tế học; Trắc lượng kinh tế học; Quan hệ sản xuất kinh doanh ................. 28 50202. Kinh doanh và quản lý ....................................................................................... 29 50299. Kinh tế học và kinh doanh khác ........................................................................ 29 50301. Khoa học giáo dục học nói chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm học, lý luận giáo dục,.. ....................................................................................................................... 30 50302. Giáo dục chuyên biệt ......................................................................................... 30 50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ........................................................................ 30 506. Khoa học chính trị ............................................................................................... 31 50602. Hành chính công và quản lý hành chính ........................................................... 31 50603. Lý thuyết tổ chức; Hệ thống chính trị; Đảng chính trị ...................................... 32 50699. Khoa học chính trị khác ..................................................................................... 33 50702. Địa lý kinh tế và văn hoá ................................................................................... 33 50703. Nghiên cứu quy hoạch, phát triển đô thị ........................................................... 33 50799. Địa lý kinh tế và xã hội khác ............................................................................. 34 508. Thông tin đại chúng và truyền thông ................................................................ 34 50802. Thông tin học ..................................................................................................... 34 50804. Thông tin đại chúng và truyền thông văn hoá - xã hội ...................................... 34 50899. Thông tin đại chúng và truyền thông khác ........................................................ 35 6. Khoa học nhân văn .............................................................................................. 35 60101. Lịch sử Việt Nam .............................................................................................. 35 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 7 BẢNG TRA KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN THEO THÔNG TIN THƯ MỤC 1. Khoa học tự nhiên 10101. Toán học cơ bản 102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia) Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC 101.02-2014.32. Một số vấn đề về bất đẳng thức tích phân, bất đẳng thức vi biến phân và phương trình vi phân ngẫu nhiên/ PGS.TS. Đinh Thanh Đức - Trường Đại học Quy Nhơn. (Đề tài cấp Quốc gia) Hình thành các bất đẳng thức tích phân mới cho các toán tử đạo hàm, đạo hàm riêng và tích chập trên các thang thời gian có ứng dụng hiệu quả trong nghiên cứu định tính và định lượng nghiệm một số lớp phương trình vi phân trên các thang thời gian. Đưa ra một số đặc trưng đại số cho tính điều khiển được, tính ổn định hóa được và tính quan sát được của một lớp các bất đẳng thức vi biến phân affine dạng đặc biệt và ứng dụng vào bài toán thiết kế, điều khiển hệ năng lượng. Hình thành một số kết quả về sự tồn tại của hệ tiến hóa các độ đo và điều kiện tồn tại nghiệm vững cho một số lớp phương trình vi phân ngẫu nhiên trên không gian Hilbert. Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-960/KQNC 101.02-2014.31. Một số hướng chọn lọc trong giải tích phức, giải tích điều hòa và hệ động lực/ PGS.TS. Thái Thuần Quang - Trường Đại học Quy Nhơn. (Đề tài cấp Quốc gia) Giải quyết bài toán thác triển chỉnh hình từ tập compact 𝐿 ̃ chính quy K trong không gian Stein E cho lớp hàm (F,W)-chỉnh hình, trong đó F là không gian đầy đủ địa phương và W xác định tính chất bị chặn trong F. Mở rộng các định lý Hartogs cho lớp hàm (F,W)- chỉnh hình phân biệt trên các tích Descarte trong đó F là không gian đầy đủ địa phương. Nghiên cứu các Định lý chữ thập có (và không có) kỳ dị đa cực cho lớp hàm (F,W)-chỉnh hình phân biệt trong đó F là không gian đầy đủ địa phương. Nghiên cứu và phát triển lý thuyết các không gian Hardy có trọng (Muckenhoupt) HpL,w ứng với các toán tử vi phân tổng quát nhất có thể. Đưa ra một phương pháp quy nạp cho các L-encounter đối song: xây dựng các quỹ đạo partner và đánh giá độ lệch tác dụng giữa các cặp quỹ đạo, sau đó tổng quát hóa cho trường hợp quỹ đạo có nhiều encounters riêng biệt. Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-961/KQNC QG.16.07. Về trường vector chỉnh hình tiếp xúc trong C^2/ PGS.TS. Ninh Văn Thu - Trường Đại học Khoa học Tự nhiên -ĐHQGHN. (Đề tài cấp Bộ) KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 8 Phân loại các trường vector chỉnh hình tiếp xúc với siêu mặt kiểu vô hạn. Nghiên cứu hệ phương trình đạo hàm riêng cấp một nhận được từ điều kiện trường vector chỉnh hình tiếp xúc với siêu mặt. Mô tả nhóm tự đẳng cấu của miền kiểu vô hạn và mô tả nhóm CR tự đẳng cấu của siêu mặt kiểu vô hạn. Nghiên cứu về điểm tụ quỹ đạo parabolic và nghiên cứu trường vector chỉnh hình tiếp xúc nhận được từ nhóm con một tham số. Sử dụng những công cụ của đại số Lie để mô tả các trường vector chỉnh hình tiếp xúc. Số đăng ký hồ sơ: 2018-53-929/KQNC 101.04-2015.03. Lý thuyết phân bố giá trị cho ánh xạ phân hình và các vấn đề liên quan/ PGS.TS. Sĩ Đức Quang - Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. (Đề tài cấp Quốc gia) Thiết lập các định lý cơ bản thứ hai với hàm đếm được chặn bội cho các ánh xạ phân hình và siêu phẳng di động trong không gian xạ ảnh. Thiết lập các định lý cơ bản thứ hai với hàm đếm được chặn bội cho các ánh xạ phân hình và họ siêu mặt ở vị trí dưới tổng quát trong đa tạp xạ ảnh. Sử dụng các định lý cơ bản thứ hai thiết lập được để nghiên cứu tính duy nhất, suy biến của các ánh xạ phân hình. Nghiên cứu các vấn đề tương tự định lý cơ bản thứ hai trong xấp xỉ Diophatine. Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-466/KQNC 102. Khoa học máy tính và thông tin 12-07-NSCL. Nghiên cứu xây dựng TCVN về quy phạm thực hành bảo vệ thông tin có thể định danh cá nhân (PII) trên đám mây công cộng có chức năng xử lý PII./ ThS. Nguyễn Đức Tuân - Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam. (Đề tài cấp Bộ) Nghiên cứu tình hình chuẩn hóa trong và ngoài nước về an toàn thông tin và lựa chọn sở cứ , tiêu chuẩn tham chiếu phù hợp để xây dựng dự thảo hướng dẫn về quy phạm thực hành bảo vệ thông tin có thể định danh cá nhân (PII) trên đám mây công cộng có chức năng xử lý PII . Xây dựng dự thảo tiêu chuẩn về quy phạm thực hành bảo vệ thông tin có thể định danh cá nhân (PII) trên đám mây công cộng có chức năng xử lý PII. Nghiên cứu biên soạn thuyết minh dự thảo tiêu chuẩn Việt Nam về quy phạm thực hành bảo vệ thông tin có thể định danh cá nhân (PII) trên đám mây công cộng có chức năng xử lý PII và chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo tiêu chuẩn Việt Nam. Số đăng ký hồ sơ: 2018-10-145/KQNC 10201. Khoa học máy tính ĐTĐLCN.38/15. Nghiên cứu, phát triển hệ thống thiết bị giám sát lưu lượng và phát hiện tấn công từ chối dịch vụ dựa trên công nghệ mạng điều khiển bằng phần mềm Software- Defined Networking (SDN)/ PGS.TS. Phạm Ngọc Nam - Viện Điện tử - Viễn thông. (Đề tài cấp Quốc gia) Đảm bảo độ mềm dẻo và khả năng nâng cấp, mở rộng Software Defined Networking (SDN) cho phép đưa ra các chức năng mới bằng phần mềm. SDN rất phù hợp để áp dụng trong lĩnh vực phòng chống DDoS khi các phương thức tấn công thay đổi liên tục. Đảm bảo hiệu năng của hệ thống: Tuy được điều khiển bằng phần mềm nhưng các chức năng lọc, chuyển tiếp, đo đạc được thực hiện bằng phần cứng nên công nghệ SDN có hiệu năng cao hơn so với các gateway phần mềm truyền thống. Thiết kế và xây dựng một kiến trúc Software Defined Networking (SDN) phù hợp để phát hiện và phòng chống tấn công, bảo vệ các server dịch vụ trong mạng. Kiến trúc SDN cho phép bóc tách mặt phẳng kiểm soát khỏi mặt phẳng dữ liệu, tạo cơ sở cho KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 1-2019 9 việc phát triển các giải pháp phát hiện và phòng chống tấn công một cách linh động và nhanh chóng trên mặt phẳng kiểm soát. Thiết kế và phát triển hai giải pháp thuật toán dựa vào Fuzzy Logic và One Class Support Vector Machine nhằm phân tích dữ liệu, phát hiện bất thường và giảm thiểu tấn công TCP SYN Flood và ICMP Flood. Xây dựng bộ SDN Sm
Tài liệu liên quan