Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 năm 2019

03-05-2015. Nghiên cứu phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2030/ PGS.TS Đỗ Ngọc Mỹ - Bình Định, Bộ Giáo dục và Đào tạo, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Đánh giá thực trạng các sản phẩm du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định. Xác định sản phẩm du lịch đặc trưng tỉnh Bình Định và các sản phẩm bổ trợ. Đề xuất các giải pháp phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng Bình Định giai đoạn 2016-2030 Số hồ sơ lưu: 20/KQNC-SKHCN . Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GIS, viễn thám và địa kỹ thuật để khoanh vùng và cảnh báo tình trạng trượt lở đất, đá tại các khu vực trọng điểm tỉnh Bình Định và đề xuất các giải pháp ứng phó/ ThS. Nguyễn Kim Long - Bình Định, Tổng cục địa chất, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Đánh giá hiện trạng, xác định nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển trượt lở đất, đá tại các khu vực trọng điểm tỉnh Bình Định, bao gồm khu vực núi Bà Hỏa, thành phố Quy Nhơn, hồ Vạn Hội huyện Hoài Ân, tuyến đường miền núi An Trung-An Toàn, huyện An Lão và tuyến đường ven biển Cát Hải-Cát Tiến huyện Phù Cát. Phân tích dữ liệu quá khứ xác định thực nghiệm đặc điểm hình thế, ngưỡng lượng mưa gây trượt lở và khoanh vùng nguy cơ trượt lở tại một số khu vực trọng yếu. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp ứng phó, giảm thiểu thiệt hại do tai biến trượt lở tại các khu vực trọng điểm trên địa bàn tỉnh Bình Định

pdf26 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 334 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 3 năm 2019, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3 2019 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: ThS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà ThS. Nguyễn Thị Thưa MỤC LỤC Trang Lời giới thiệu ii Giải thích các yếu tố mô tả Kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN iii Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo lĩnh vực nghiên cứu 4 Bảng tra kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo thông tin thư mục 6 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 23 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và lưu giữ tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ CSDL về nhiệm vụ KH&CN do xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến trên mạng VISTA của Cục theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: iii 102.04-2013.21. Suy diễn tự động trong logic có miền giá trị ngôn ngữ/ TS. Trần Đức Khánh - Trường Đại học Việt Đức. (Đề tài cấp Quốc gia)   Nghiên cứu về đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử min hóa, xây dựng các miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia từ mịn hóa cho logic ngôn ngữ. Xây dựng logic mệnh đề có miền giá trị chân lý dự trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic vị từ có miền giá trị chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính và đại số gia tử mịn hóa, bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Xây dựng logic mờ ngôn ngữ có miền chân lý dựa trên đại số gia tử tuyến tính, đơn điệu bao gồm cú pháp, ngữ nghĩa và suy diễn. Các phưng pháp suy diễn trong logic ngôn ngữ như suy diễn hợp giải, suy diễn modus ponens, chứng minh bảng, lập trình logic... Số đăng ký hồ sơ: 2018-52-989/KQNC   GIẢI THÍCH CÁC YẾU TỐ MÔ TẢ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN    Giải thích:  Mã số nhiệm vụ  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Số đăng ký kết quả nhiệm vụ tại Cục Thông tin KH&CN quốc gia  Tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019 4 BẢNG TRA KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KH&CN THEO LĨNH VỰC 1. Khoa học tự nhiên............................................................................................................. 6 102. Khoa học máy tính và thông tin ........................................................................... 6 10201. Khoa học máy tính ........................................................................................... 6 10202. Khoa học thông tin ........................................................................................... 7 10402. Hoá vô cơ và hạt nhân ...................................................................................... 7 10509. Các khoa học môi trường ................................................................................. 8 10511. Khí hậu học ...................................................................................................... 8 10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ............................................................................. 9 10607. Nấm học ........................................................................................................... 9 201. Kỹ thuật dân dụng ............................................................................................... 10 20103. Kỹ thuật kết cấu và đô thị .............................................................................. 10 20602. Kỹ thuật phân tích mẫu bệnh phẩm ............................................................... 10 207. Kỹ thuật môi trường ............................................................................................ 11 20701. Kỹ thuật môi trường và địa chất, địa kỹ thuật................................................ 11 20703. Kỹ thuật năng lượng và nhiên liệu không phải dầu khí ................................. 12 20901. Các công nghệ xử lý sinh học (các quá trình công nghiệp dựa vào các tác nhân sinh học để vận hành quy trình), xúc tác sinh học; lên men ...................................... 12 302. Y học lâm sàng ..................................................................................................... 13 30301. Khoa học về chăm sóc sức khoẻ và dịch vụ y tế (bao gồm cả quản trị bệnh viện, tài chính y tế,..) .................................................................................................. 13 30402. Dược học lâm sàng và điều trị ....................................................................... 14 30404. Hoá dược học ................................................................................................. 14 30599. Công nghệ sinh học y học khác ..................................................................... 15 401. Trồng trọt ............................................................................................................. 15 40106. Bảo vệ thực vật ............................................................................................... 17 40206. Sinh trưởng và phát triển của động vật nuôi .................................................. 18 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019 5 404. Lâm nghiệp ........................................................................................................... 18 40505. Hệ sinh thái và đánh giá nguồn lợi thuỷ sản .................................................. 19 50301. Khoa học giáo dục học nói chung, bao gồm cả đào tạo, sư phạm học, lý luận giáo dục,.. ................................................................................................................... 19 50302. Giáo dục chuyên biệt ...................................................................................... 19 50399. Các vấn đề khoa học giáo dục khác ............................................................... 20 50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ..................................................................... 20 506. Khoa học chính trị ............................................................................................... 21 50704. Quy hoạch giao thông và các khía cạnh xã hội của giao thông vận tải ......... 21 599. Khoa học xã hội khác ........................................................................................... 22 604. Nghệ thuật............................................................................................................. 22 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019 6 BẢNG TRA KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM KH&CN THEO THÔNG TIN THƯ MỤC 1. Khoa học tự nhiên 03-05-2015. Nghiên cứu phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2030/ PGS.TS Đỗ Ngọc Mỹ - Bình Định, Bộ Giáo dục và Đào tạo, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Đánh giá thực trạng các sản phẩm du lịch trên địa bàn tỉnh Bình Định. Xác định sản phẩm du lịch đặc trưng tỉnh Bình Định và các sản phẩm bổ trợ. Đề xuất các giải pháp phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng Bình Định giai đoạn 2016-2030 Số hồ sơ lưu: 20/KQNC-SKHCN . Nghiên cứu ứng dụng công nghệ GIS, viễn thám và địa kỹ thuật để khoanh vùng và cảnh báo tình trạng trượt lở đất, đá tại các khu vực trọng điểm tỉnh Bình Định và đề xuất các giải pháp ứng phó/ ThS. Nguyễn Kim Long - Bình Định, Tổng cục địa chất, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Đánh giá hiện trạng, xác định nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển trượt lở đất, đá tại các khu vực trọng điểm tỉnh Bình Định, bao gồm khu vực núi Bà Hỏa, thành phố Quy Nhơn, hồ Vạn Hội huyện Hoài Ân, tuyến đường miền núi An Trung-An Toàn, huyện An Lão và tuyến đường ven biển Cát Hải-Cát Tiến huyện Phù Cát. Phân tích dữ liệu quá khứ xác định thực nghiệm đặc điểm hình thế, ngưỡng lượng mưa gây trượt lở và khoanh vùng nguy cơ trượt lở tại một số khu vực trọng yếu. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp ứng phó, giảm thiểu thiệt hại do tai biến trượt lở tại các khu vực trọng điểm trên địa bàn tỉnh Bình Định. 102. Khoa học máy tính và thông tin . Xây dựng hệ thống thông tin tổng hợp phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo cấp ủy/ CN. Trần Minh Hoài - Bình Thuận, UBND Tỉnh Bình Thuận, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Xây dựng phần mềm Hệ thống thông tin tổng hợp phục vụ sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy, có giao diện thân thiện, hỗ trợ tối đa người dùng, cho phép khả năng mở rộng, phát triển theo yêu cầu mới phát sinh trong giai đoạn tiếp theo. Số hồ sơ lưu: 02-2015 10201. Khoa học máy tính . Xây dựng hệ thống phát hiện Skyware trên nền tảng android/ TS. Phạm Văn Hậu - UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Đề xuất giải pháp, xây dựng công cụ nhằm phát hiện các dạng mã độc đánh cắp thông tin trên thiết bị di động chạy hệ điều hành Android. Đặc tính của công cụ phải linh động (cho phép người dùng ở nhiều tình huống khác nhau) và dễ mở rộng (dễ dàng thêm vào các kĩ thuật phân tích mới được phát triển bởi cộng đồng). Đề xuất phương pháp phân tích nguy cơ rò rỉ thông tin nhạy cảm qua nhiều ứng dụng bằng kỹ thuật phân tích tổng hợp, hệ thống HyDroid. Hệ thống HyDroid không yêu cầu chỉnh sửa mã nguồn của hệ điều hành Android trong việc theo dõi các hàm giao tiếp liên ứng dụng. Điều này cho phép triển khai HyDroid trên nhiều loại thiết bị khác nhau. Kết quả thử nghiệm cho thấy HyDroid có độ chính xác cao trong việc phân tích các mẫu thử trong dataset DroidBench và IAC Extended DroidBench và nhanh hơn so với sử dụng hướng tiếp cận Fuzzing approach. Bên cạnh HyDroid, chúng tôi cũng đề xuất một mô hình tích hợp SmartDroid và DidFail để xây dựng một hệ thống KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019 7 phân tích rò rỉ thông tin nhạy cảm qua nhiều ứng dụng bằng kỹ thuật phân tích tổng hợp. Kết quả thử nghiệm cho thấy mô hình kết hợp này loại bỏ được các đường đi không chính xác của kết quả phân tích từ DidFail. . Ứng dụng Deep learning cho nhận dạng khuôn mặt người trong video/ ThS. Đỗ Văn Tiến - UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Nhận diện khuôn mặt (face recognition) là một bài toán đã được đưa vào nhiều ứng dụng thực tế ở nhiều lĩnh vực khác nhau như giám sát an ninh, giải trí ....Tìm hiểu tổng quan về bài toán nhận dạng khuôn mặt và các phương pháp tiên tiến hiện nay cho bài toán này. Từ đó, với kiến thức tìm hiểu được áp dụng vào bài toán nhận diện mặt người trong dữ liệu video. Cài đặt và thử nghiệm các thư viện, thuật toán Deep learning, khác nhau từ đó rút ra các so sánh và đánh giá. Đánh giá một số mô hình nhận diện khuôn mặt sử dụng Deep learning trên các tập dữ liệu chuẩn. Xây dựng chương trình thử nghiệm phát hiện khuôn mặt sử dụng Deep learning. 10202. Khoa học thông tin . Nghiên cứu và đề xuất mô hình đồng vận hành giữa các cơ sở dữ liệu không gian trong hệ thống thông tin quản lý ngành tài nguyên và môi trường/ ThS. Văn Hùng Tiến - UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Đề tài dựa trên những nghiên cứu khoa học và các đề xuất của các tổ chức lớn như OGC, W3C về mô hình, nhưng để áp dụng vào thực tiễn và làm cơ sở để triển khai chương trình Xây dựng hệ thống thông tin quản lý ngành tài nguyên và môi trường thành phố Hồ Chí Minh, cần đưa ra các đề xuất giải pháp công nghệ để chương trình có thể tham khảo nhằm áp dụng và phát triển ở quy mô rộng lớn hơn. Kết quả nghiên cứu của đề tài có ý nghĩa cao về mặt công nghệ và phương pháp ứng dụng công nghệ để các dự án ứng dụng công nghệ thông tin khác trên địa bàn thành phố có thể tham khảo và áp dụng. Góp phần nâng cao kiến thức và nhận thức về mặt lý luận cho cán bộ, công chức, viên chức ngành tài nguyên và môi trường trong việc ứng dụng công nghệ thống tin để xứ lý các khó khăn, thách thức trong việc thực hiện trao đổi, chia sẻ và tích hợp dữ liệu về tài nguyên và môi trường. Góp phần vào việc đưa ra một góc nhìn khác về mặt công nghệ trong việc hoạch định các chính sách về công nghệ thông tin, đặc biệt trong việc tích hợp dữ liệu giữa các hệ thống với nhau nhằm ứng dụng công nghệ thông tin một cách hiệu quả trong quản lý và thúc đẩy hiện đại hóa nền hành chính, phát triển kinh tế xã hội của Thành phố. 10402. Hoá vô cơ và hạt nhân . Khảo sát lý thuyết những tính chất mới của Cluster Boron được pha tạp nhiều nguyên tố carbon và kim loại chuyển tiếp dãy 2. Áp dụng vào phản ứng oxy hóa CO và nhân CO2/ GS. TS. Nguyễn Minh Thọ - UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Để làm rõ hơn các kết quả đạt được và tìm hiểu sâu hơn bản chất của cơ chế phát triễn của các cấu trúc, liên kết hóa học và các tính chất về mặt năng lượng, và các ứng dụng (như chất xúc tác của các cluster boron pha tạp với một và hai nguyên tố kim loại chuyển tiếp đã xác định chính xác cấu trúc hình học và cấu hình điện tử, độ bền, liên kết hóa học, tính thơm cơ chế phát triển của các cluster Boron pha tạp cacbon và silic. Xác định cấu trúc hình học và cấu hình KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019 8 điện tử, độ bền, liên kết hóa học và cơ chế phát triễn của các cluster boron pha tạp lưỡng kim loại đồng chất [M2(Bn)], và các cluster boron pha tạp lưỡng kim loại dị chất MM’Bn, trong các trạng thái điện tích và trạng thái spin khác nhau. Tiến hành khảo sát khả năng bắt giữ CO2 của cluster Boron pha tạp hai kim loại Rh2B18. 10509. Các khoa học môi trường . Nghiên cứu đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường phục vụ phát triển bền vững tại các làng nghề khu vực nông thôn trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh/ PSG. TS. Lê Thanh Hải - UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước về các khái niệm, nguyên tắc, mục tiêu và tiến trình quản lý môi trường sản xuất công nghiệp theo hướng bền vững tại các đối tượng sản xuất công nghiệp qui mô vừa và nhỏ. Nghiên cứu một số mô hình đã và đang áp dụng ở nước ngoài và ở Việt Nam có liên quan đến bảo vệ môi trường làng nghề theo hướng sinh thái kết hợp với du lịch. Từ đó, đánh giá tiềm năng, sự phù hợp, khả năng áp dụng các mô hình cho Việt Nam và phù hợp với điều kiện các làng nghề tại địa bàn TP. Hồ Chí Minh. Đánh giá công tác điều tra, khảo sát, thống kê và đánh giá cụ thể các nguồn thải tại các cơ sở sản xuất trong các làng nghề trên địa bàn TP.Hồ Chí Minh để rồi từ đó đề xuất các giải pháp công nghệ và quản lý nhằm bảo vệ môi trường và phát triển bền vững phù hợp với định hướng phát triển tại các khu vực làng nghề chính của TP. Hồ Chí Minh. . Xây dựng WebGIS tính toán chỉ số chất lượng nước và chất lượng không khí TP. Hồ Chí Minh/ TS. Dương Thị Thúy Nga - UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Tiến hành thu thập các dữ liệu về môi trường nước, môi trường không khí trong nhiều năm tại TP. Hồ Chí Minh để phục vụ đánh giá chất lượng môi trường. Lập các bản đồ phân vùng chất lượng môi trường nước, không khí. Từ các dữ liệu thu thập được đã xây dựng WebGIS quản lý dữ liệu, tính toán chỉ số chất lượng nước, không khí như: Thiết kế CSDL thuộc tính và không gian quản lý dữ liệu môi trường nước, không khí; Tính toán, phân tích các thông tin về chỉ số chất lượng môi trường theo không gian và thời gian để có thể đánh giá nhanh chất lượng nước, không khí một cách tổng quát; Cung cấp các tính năng phục vụ công tác quản lý và phổ biến thông tin chất lượng môi trường đến cộng đồng một cách đơn giản, dễ hiểu, trực quan, giúp nâng cao nhận thức và ý thức bảo vệ môi trường. 10511. Khí hậu học . Nghiên cứu, cập nhật các kịch bản biến đổi khí hậu của Thành phố Hồ Chí Minh theo phương pháp luận và kịch bản mới của Ủy ban liên Chính phủ về Biến đổi khí hậu (IPCC) và Bộ Tài nguyên và Môi trường/ TS. Lê Ngọc Tuấn - UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Kịch bản biến đổi khí hậu cập nhật cho thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở kịch bản AR5 (IPCC, 2013) và Bộ TN &MT là dữ liệu quan trọng phục vụ đánh giá tác động cũng như tính DBTT do biến đổi khí hậu của các ngành, lĩnh vực trên địa bàn thành phố. Tổng hơp̣, phân tích, xử lý nhiều thông tin hữu ích liên quan đến cách tiếp cận , phương pháp tính toán... của các nghiên cứu ngoài nước về xây dựng kịch bản biến đổi khí hậu – góp phần nâng cao trình độ của lực KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 3-2019 9 lươṇg nghiên cứu trong nước . Bên cạnh đó, kết quả của đề tài phục vụ đắc lực cho các hoạt động nghiên cứu khoa học về biến đổi khí hậu cũng như tài nguyên môi trường . Là cơ sở khoa học đáng tin cậy về biến đổi khí hậu , phục vụ xây dựng Kế hoạch hành động ứng phó biến đổi khí hậu tại thành phố Hồ Chí Minh, lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu vào các quy hoạch , kế hoạch phát triển , hướng đến mục tiêu phát triển bền vững . Được áp dụng ở các cơ quan quản lý nhà nước , các Sở , Ban, Ngành có liên quan (Sở Khoa học và Công Nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông Vân tải, Sở Xây dựng...), các tổ chức/viện nghiên cứu, trường đại học 10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước . Chỉnh hóa bài toán ngược cho phương trình sóng và giả sóng/ PGS. TS. Nguyễn Huy Tuấn - UBND TP. Hồ Chí Minh, (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến một số bài toán không chỉnh cho các phương trình sóng và giả sóng, ứng dụng của nó và tìm cách giải. Tiến hành giải bài toán ngược thời gian cho phương trình sóng và giả sóng tại t = T ( bằng các phương pháp Quasi Boundary Value, Truncation, Quasi Reversibility). Giải bài toán ngược thời gian tìm lại hàm nguồn cho phương trình sóng và giả sóng trong trường hợp vế phải bằng 0 (trường hợp thuần nhất). Đưa ra lời giải lý thuyết và tìm lời giải số cho bài toán ngược thời gian cho phương trình sóng và giả sóng: Trường hợp thuần nhất bằng các phương pháp như phương pháp chặt cụt -Truncation Method; Phương pháp Quasi - Reversibility; Phương pháp Quasi - Boundary – Value Method; Phương pháp Truncation. Đưa ra lời giải lý thuyết và tìm lời giải số cho bài toán