Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 năm 2020

73459.09-2020. Nghiên cứu xây dựng công nghệ dự báo tài nguyên nước mặt phục vụ lập kế hoạch sử dụng nước cho lưu vực sông Ba và sông Kôn ở Nam trung bộ và Tây nguyên/ TS. Lương Hữu Dũng, PGS.TS. Hoàng Minh Tuyển; ThS. Châu Trần Vĩnh; ThS. Trần Đức Thiện; ThS. Nguyễn Thị Thu Bình; KS. Lê Hữu Hoàng; ThS. Trần Thị Thu Hằng; ThS. Văn Thị Hằng; ThS. Thân Văn Đón; ThS. Trịnh Thu Phương - Hà Nội - Viện khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu, 2019 - 07/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Tổng quan đặc điểm địa lý tự nhiên, khí tượng thủy văn, tài nguyên nước và khai thác sử dụng nước trên lưu vực sông Ba và sông Kôn. Ứng dụng kết quả mô hình khí hậu dự báo các yếu tố khí tượng, khí hậu cho lưu vực sông Ba, sông Kôn. Ứng dụng các mô hình thủy văn, thủy lực tính toán, dự báo tài nguyên nước mặt cho lưu vực sông Ba, sông Kôn. Xây dựng công nghệ dự báo tài nguyên nước mặt phục vụ lập kế hoạch sử dụng nước cho lưu vực sông Ba và sông Kôn. Áp dụng thử nghiệm công nghệ dự báo tài nguyên nước mặt (năm 2017) và đánh giá hiệu quả của việc dự báo tài nguyên nước mặt với các phương án khai thác và sử dụng nước cho lưu vực sông Ba và sông Kôn.

pdf51 trang | Chia sẻ: hadohap | Lượt xem: 347 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ - Số 9 năm 2020, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ISSN 1859 – 1000 THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9 2020 (12 SỐ/NĂM) i THÔNG BÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Định kỳ 1số/tháng) BAN BIÊN TẬP Trưởng ban: THS. VŨ ANH TUẤN Phó Trưởng ban: ThS. Võ Thị Thu Hà ThS. Trần Thị Hoàng Hạnh Uỷ viên thư ký: ThS. Nguyễn Thị Thưa CN. Nguyễn Thị Thúy Diệu CN. Nguyễn Thu Hà MỤC LỤC Danh mục các bảng tra Trang Lời giới thiệu ii Danh mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao nộp theo lĩnh vực nghiên cứu 3 Thông tin thư mục kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN đã đăng ký/giao nộp 6 Phụ lục: Thủ tục đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN 47 ii LỜI GIỚI THIỆU Triển khai thực hiện việc thông tin về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định trong Luật Khoa học và Công nghệ; Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18/02/2014 của Thủ tướng Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ; Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN ngày 11/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia là cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký, lưu giữ, phổ biến thông tin KQNC, biên soạn và phát hành xuất bản phẩm: “Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ”. Xuất bản phẩm "Thông báo kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ" được xuất bản nhằm giới thiệu với bạn đọc thông tin thư mục cơ bản về kết quả thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp từ cấp quốc gia (cấp nhà nước), cấp bộ/ngành, cấp tỉnh/thành và cấp cơ sở trên cả nước, thuộc tất cả các lĩnh vực khoa học và công nghệ được đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Thông tin trong xuất bản phẩm này được rút ra từ Hệ thống Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia do Cục Thông tin khoa học và công nghệ Quốc gia xây dựng và có thể tra cứu trực tuyến theo địa chỉ: Định kỳ xuất bản xuất bản phẩm là 1 số/tháng nhằm thông báo kịp thời thông tin các kết quả nghiên cứu các cấp đã đăng ký và giao nộp tại Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia. Trân trọng giới thiệu. Mọi thông tin phản hồi về Xuất bản phẩm, xin liên hệ theo địa chỉ: CỤC THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUỐC GIA Số 24-26 Lý Thường Kiệt, Quận Hoàn Kiếm, Hà Nội ĐT: (024) 39349116- Fax: (024) 39349127- E-mail: quanly@vista.gov.vn Website: KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 3 DANH MỤC KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP THEO LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 1. Khoa học tự nhiên ........................................................................................... 7 102. Khoa học máy tính và thông tin ................................................................. 7 10202. Khoa học thông tin ................................................................................. 7 105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan ........................................ 7 10511. Khí hậu học ............................................................................................ 7 10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước ................................................................... 8 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ .................................................................... 8 203. Kỹ thuật cơ khí ............................................................................................. 8 20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân ...................................... 8 207. Kỹ thuật môi trường .................................................................................... 8 20705. Khai thác mỏ và xử lý khoáng chất ........................................................ 8 3. Khoa học y, dược ............................................................................................. 9 302. Y học lâm sàng ............................................................................................. 9 30219. Tiêu hoá và gan mật học ........................................................................ 9 4. Khoa học nông nghiệp .................................................................................... 9 401. Trồng trọt ..................................................................................................... 9 40102. Thổ nhưỡng học ..................................................................................... 9 5. Khoa học xã hội ............................................................................................. 10 502. Kính tế và kinh doanh ............................................................................... 10 50202. Kinh doanh và quản lý ......................................................................... 10 504. Xã hội học ................................................................................................... 10 50401. Xã hội học nói chung ........................................................................... 10 50404. Dân tộc học ........................................................................................... 11 50405. Xã hội học chuyên đề; Khoa học về giới và phụ nữ; Các vấn đề xã hội Nghiên cứu gia đình và xã hội; Công tác xã hội ........................................ 11 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 4 505. Pháp luật ..................................................................................................... 20 50501. Luật học ................................................................................................ 20 50502. Tội phạm học ........................................................................................ 23 506. Khoa học chính trị ..................................................................................... 24 50601. Khoa học chính trị ................................................................................ 24 50602. Hành chính công và quản lý hành chính .............................................. 25 50603. Lý thuyết tổ chức; Hệ thống chính trị; Đảng chính trị ......................... 29 507. Địa lý kinh tế và xã hội .............................................................................. 32 50701. Khoa học môi trường - các khía cạnh xã hội ....................................... 32 50702. Địa lý kinh tế và văn hoá ...................................................................... 32 508. Thông tin đại chúng và truyền thông ....................................................... 35 50801. Báo chí .................................................................................................. 35 50802. Thông tin học ....................................................................................... 35 50804. Thông tin đại chúng và truyền thông văn hoá - xã hội ........................ 36 6. Khoa học nhân văn ........................................................................................ 38 601. Lịch sử và khảo cổ học .............................................................................. 38 60101. Lịch sử Việt Nam ................................................................................. 38 60102. Lịch sử thế giới; Lịch sử từng nước, từng vùng; từng khu vực ........... 39 60103. Khảo cổ học và tiền sử ......................................................................... 39 60199. Các vấn đề lịch sử và khảo cổ học khác ............................................... 40 602. Ngôn ngữ học và văn học .......................................................................... 40 60201. Nghiên cứu chung về ngôn ngữ ........................................................... 40 60202. Nghiên cứu ngôn ngữ Việt Nam .......................................................... 40 60205. Nghiên cứu văn học Việt Nam, văn học các dân tộc ít người của Việt Nam .................................................................................................................. 41 60207. Lý luận văn hoá; Nghiên cứu văn hoá nói chung ................................ 42 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 5 60208. Nghiên cứu văn hóa Việt Nam, văn hoá các dân tộc ít người Việt Nam .................................................................................................................. 43 60210. Ngôn ngữ học ứng dụng ....................................................................... 45 603. Triết học, đạo đức học và tôn giáo ........................................................... 45 60302. Lịch sử và triết học của khoa học và công nghệ .................................. 45 60305. Nghiên cứu tôn giáo ............................................................................. 45 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 6 THÔNG TIN THƯ MỤC VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐĂNG KÝ/ GIAO NỘP CHÚ GIẢI  Mã tra cứu  Số xuất bản phẩm - Năm xuất bản  Tên nhiệm vụ  Chủ nhiệm nhiệm vụ và cán bộ tham gia nghiên cứu  Thời gian thực hiện nhiệm vụ  Cấp nhiệm vụ  Nơi viết báo cáo  Cơ quan chủ trì nhiệm vụ  Năm viết báo cáo  Tóm tắt nội dung nghiên cứu KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 7 1. Khoa học tự nhiên 102. Khoa học máy tính và thông tin 10202. Khoa học thông tin 72598.09-2020. Đánh giá một số tổ chức nghiên cứu lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông ở Việt Nam/ ThS. Phạm Quỳnh Anh, ThS. Nguyễn Thị Hà; TS. Phạm Xuân Thảo; ThS. Đỗ Thị Thùy Dương; ThS. Nguyễn Ngọc Chiến; ThS. Nguyễn Bảo Ngọc - Hà Nội - Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ, 2018 - 01/2018 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Tổng quan hiện trạng hoạt động của các tổ chức nghiên cứu công lập lĩnh vực công nghệ thông tin - truyền thông và lựa chọn một số tổ chức làm đại diện để đánh giá; Phát hiện những vấn đề và đưa ra khuyến nghị nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức nghiên cứu lĩnh vực công nghệ thông tin - truyền thông nhằm đáp ứng yêu cầu đối với lĩnh vực công nghệ thông tin - truyền thông trong việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Hiệu quả, hiệu suất hoạt động khoa học và công nghệ của các tổ chức được đánh giá thông qua 09 nhóm tiêu chí như định hướng phát triển và kế hoạch hoạt động; nguồn nhân lực; nguồn tài chính; trang thiết bị và cơ sở vật chất; kết quả khoa học và công nghệ; đào tạo và tập huấn; hoạt động dịch vụ khoa học và công nghệ; kết quả hợp tác trong nước và quốc tế. Số hồ sơ lưu: 15935 105. Các khoa học trái đất và môi trường liên quan 10511. Khí hậu học 73304.09-2020. Phát triển nông nghiệp thông minh thích ứng với biến đổi khí hậu ở vùng Tây Nguyên: Nghiên cứu trường hợp tỉnh Lâm Đồng/ TS. Phạm Thị Trầm, ThS. Bùi Thị Cẩm Tú; CN. Hà Huy Ngọc; ThS. Lê Hồng Ngọc; ThS. Nguyễn Thị Huyền Thu; ThS. Mai Hải Linh; CN. Nguyễn Thu Hoài - Hà Nội - Viện Địa lí nhân văn, 2019 - 01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Tại Việt Nam, biến đổi khí hậu đã, đang và sẽ tạo ra nhiều tác động tiêu cực đến ngành nông nghiệp. Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu đặt ra hai trong bốn mục tiêu cụ thể là: Đảm bảo an ninh lương thực, an ninh năng lượng, an ninh nguồn nước, xóa đói giả nghèo, bình đẳng giới, an sinh xã hội, sức khỏe cộng đồng, nâng cao đời sống, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trong bối cảnh biến đổi khí hậu; Nền kinh tế các bon thấp, tăng trưởng xanh trở thành xu hướng chủ đạo trong phát triển bền vững. Nhiệm vụ chiến lược đặt ra đối với ngành nông nghiệp là thay đổi phương thức canh tác nông nghiệp, sử dụng nước, phân bón, thức ăn chăn nuôi phù hợp, quản lý và xử lý chất thải trong chăn nuôi, phát triển sử dụng khí sinh học làm nhiên liệu, hạn chế và loại bỏ dần các máy nông nghiệp lạc hậu tiêu thụ nhiều năng lượng. Số hồ sơ lưu: 15893 KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 8 10513. Thuỷ văn; Tài nguyên nước 73459.09-2020. Nghiên cứu xây dựng công nghệ dự báo tài nguyên nước mặt phục vụ lập kế hoạch sử dụng nước cho lưu vực sông Ba và sông Kôn ở Nam trung bộ và Tây nguyên/ TS. Lương Hữu Dũng, PGS.TS. Hoàng Minh Tuyển; ThS. Châu Trần Vĩnh; ThS. Trần Đức Thiện; ThS. Nguyễn Thị Thu Bình; KS. Lê Hữu Hoàng; ThS. Trần Thị Thu Hằng; ThS. Văn Thị Hằng; ThS. Thân Văn Đón; ThS. Trịnh Thu Phương - Hà Nội - Viện khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu, 2019 - 07/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Tổng quan đặc điểm địa lý tự nhiên, khí tượng thủy văn, tài nguyên nước và khai thác sử dụng nước trên lưu vực sông Ba và sông Kôn. Ứng dụng kết quả mô hình khí hậu dự báo các yếu tố khí tượng, khí hậu cho lưu vực sông Ba, sông Kôn. Ứng dụng các mô hình thủy văn, thủy lực tính toán, dự báo tài nguyên nước mặt cho lưu vực sông Ba, sông Kôn. Xây dựng công nghệ dự báo tài nguyên nước mặt phục vụ lập kế hoạch sử dụng nước cho lưu vực sông Ba và sông Kôn. Áp dụng thử nghiệm công nghệ dự báo tài nguyên nước mặt (năm 2017) và đánh giá hiệu quả của việc dự báo tài nguyên nước mặt với các phương án khai thác và sử dụng nước cho lưu vực sông Ba và sông Kôn. Số hồ sơ lưu: 16090 2. Khoa học kỹ thuật và công nghệ 203. Kỹ thuật cơ khí 20314. Kỹ thuật và công nghệ liên quan đến hạt nhân 73742.09-2020. Nghiên cứu xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ, hạt nhân của tỉnh Bình Thuận/ ThS. Phạm Hùng Thái, - Bình Thuận - Viện Nghiên cứu Hạt Nhân, 2017 - 01/2015 - 06/2016. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Nghiên cứu tổng quan về tình hình ứng dụng bức xạ hạt nhân trên địa bàn tỉnh Bình Thuận. Nghiên cứu tổng quan về công tác ứng phó sự cố trên địa bàn tỉnh; nghiên cứu về vai trò, chức năng nhiệm vụ của các ban, ngành trên địa bàn, tạo tiền đề cho việc xây dựng quy chế phối hợp và phân công nhiệm vụ, trách nhiệm trong công tác ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân tại địa phương; Nghiên cứu xem xét và đánh giá các mối nguy cơ tiềm tàng liên quan đến sự cố bức xạ hạt nhân trên địa bàn tỉnh; Biên soạn tài liệu tập huấn, đào tạo kiến thức chung về ứng phó sự cố cho lãnh đạo, quản lý và cán bộ tham gia ứng phó, nhân viên bức xạ của tỉnh; Xây dựng quy chế phối hợp ứng phó sự cố bức xạ hạt nhân của tỉnh; Số hồ sơ lưu: BTN-004-2019 207. Kỹ thuật môi trường 20705. Khai thác mỏ và xử lý khoáng chất 73278.09-2020. Nghiên cứu, đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách bảo vệ quyền lợi người dân nơi có khoáng sản khai thác đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững/ ThS. Nguyễn Thị Kim KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 9 Ngân, ThS. Nguyễn Thị Mỹ Hạnh; ThS. Phùng Thị Châm; TS. Trần Tú Cường; TS. Hồ Mỹ Hạnh; ThS. Nguyễn Thị Lý; ThS. Nguyễn Đức Thu; ThS. Nguyễn Mạnh Tưởng; ThS. Phan Bảo Trung - Hà Nội - Viện Chiến Lược, Chính Sách Tài Nguyên Và Môi Trường, 2018 - 07/2016 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Hệ thống cơ sở lý luận, kinh nghiệm quốc tế về quyền lợi người dân nơi có khoáng sản khai thác; cơ chế, chính sách bảo vệ quyền lợi người dân nơi có khoáng sản khai thác đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững. Phân tích, đánh giá thực trạng và tình hình thực hiện cơ chế, chính sách của Việt Nam về bảo vệ quyền lợi người dân nơi có khoáng sản khai thác. Đề xuất đề xuất giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách bảo vệ quyền lợi người dân tại khu vực có khoáng sản khai thác đáp ứng mục tiêu phát triển bền vững. Tổng hợp kinh nghiệm quốc tế về áp dụng các cơ chế, công cụ bảo vệ quyền lợi người dân nơi có khoáng sản khai thác và rút ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. Số hồ sơ lưu: 15934 3. Khoa học y, dược 302. Y học lâm sàng 30219. Tiêu hoá và gan mật học 73709.09-2020. Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật đốt các tổn thương ác tính ở gan bằng vi sóng tại bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng/ PGS. TS. Lê Minh Quang, - Hải Phòng - Bệnh viện hữu nghị Việt Tiệp, 2018 - 07/2017 - 06/2018. (Đề tài cấp Tỉnh/ Thành phố) Tiếp nhận chuyển giao và làm chủ kỹ thuật đốt các tổn thương ác tính ở gan bằng vi sóng tại bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp. Bước đầu kỹ thuật thực hiện tại bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòng, tiếp theo chuyển giao tới các cơ sở y tế có đơn vị ung bướu trong thành phố đáp ứng điều kiện thiết bị, nhân lực. Xây dựng quy trình kỹ thuật đốt các tổn thương ác tính ở gan bằng vi sóng phù hợp với tình hình bệnh nhân và điều kiện của bệnh viện. Đánh giá kết quả thực hiện kỹ thuật theo các tiêu chí như mức độ phá hủy, mức độ tai biến, tỷ lệ tử vong, mức độ tái phát,...Những đóng góp của dự án đem lại hiệu quả kinh tế - xã hội trực tiếp và hiệu quả khi mở rộng kết quả dự án. Số hồ sơ lưu: HPG-007-2019 4. Khoa học nông nghiệp 401. Trồng trọt 40102. Thổ nhưỡng học 72541.09-2020. Nghiên cứu đề xuất chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất nhằm sản xuất hàng hóa quy mô lớn trong nông nghiệp ở Việt Nam/ TS. Nguyễn Đỗ Anh Tuấn, TS. Trương Thị Thu Trang; TS. Hoàng Xuân Phương; TS. Thái Thị Quỳnh Như; ThS. Nguyễn Lệ Hoa; ThS. Nguyễn Văn Tiến; TS. Nguyễn Văn Cương; ThS. Nguyễn Thị Thủy; ThS. Phan Thị Thu Hà; Cử nhân. Nguyễn Chí Trung - Hà Nội - Viện Chính sách và Chiến lược phát triển nông nghiệp KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ SỐ 9-2020 10 nông thôn, 2019 - 01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Đề xuất được chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất nhằm sản xuất hàng hóa quy mô lớn trong nông nghiệp ở Việt Nam. Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất nhằm sản xuất hàng hóa quy mô lớn trong nông nghiệp. Đánh giá thực trạng tích tụ, tập trung đất và thực trạng chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất trong nông nghiệp từ năm 2000 đến nay. Mô phỏng, đánh giá tác động (tích cực/tiêu cực) và lựa chọn chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất trong nông nghiệp. Số hồ sơ lưu: 15854 5. Khoa học xã hội 502. Kính tế và kinh doanh 50202. Kinh doanh và quản lý 72544.09-2020. Quản lý môi trường trong ngành chăn nuôi ở Việt Nam trong bối cảnh Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới/ ThS. Nguyễn Thị Kim Dung, ThS. Nguyễn Thị Hòa; ThS. Đinh Trọng Thu; ThS. Nguyễn Thị Thu Hà; ThS. Nguyễn Thị Huyền Thu; CN. Trần Ngọc Ánh; CN. Nguyễn Thu Hoài - Hà Nội - Viện Địa lí nhân văn, 2019 - 01/2017 - 12/2018. (Đề tài cấp Bộ) Trong bối cảnh Việt Nam tham gia nhiều Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới, và với việc các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới lần đầu tiên đưa các nôị dung về môi trường thành môṭ phần nôị dung quan trọng trong các cam kết, đòi hỏi Việt Nam phải xây dựng và hoàn thiện các văn bản pháp luật và cơ chế chính sách cũng như xây dựng các giải pháp đồng bô ̣ từ chính sách đến công nghệ và hỗ trợ đầu ra cho các sản phẩm của xử lý môi trường, xây dựng các quy chuẩn, tiêu chuẩn phù hợp với quy chuẩn quốc tế. Phân tích những bất cập trong quản lý môi trường trong liñh vực chăn nuôi nước ta thời gian qua từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cơ chế quản lý môi trường ngành chăn nuôi đáp ứng những yêu cầu của các Hiệp định thương mại tự do thế hệ mới. Số hồ sơ lưu: 15862 504. Xã hội học 50401. Xã hội học nói chung 73121.09-2020. Giải pháp của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của thanh niên/ TS. Đỗ Thị Thu Hằng, ThS. Nguyễn Tuấn Dũng; ThS. Đặng Văn Nhân; ThS. Trần Thị Thu Ngân; TS. Đỗ Thị Tuyết; ThS. Vũ Đình Sinh; ThS. Dương Tiến Lộc; ThS. Nguyễn Thị Việt Dần; TS. Phạm Thị Hằng; CN. Nguyễn Thị Thu Hường - Hà Nội - Viện Nghiên cứu Thanh n