800 câu hỏi trắc nghiệm hóa học

Thí dụ 1:Một dd HCl nồng độ 45% và một dd HCl khác có nồng độ 15%. Cần phải pha chế theo tỉ lệ nào về khối l-ợng giữa 2 dd trên để có một dd mới có nồng độ 20%. Thí dụ 2:Hoà tan bao nhiêu gam KOH nguyên chất vào 1200 g dd KOH 12% để có dd KOH 20%. Thí dụ 3:Tìm l-ợng n-ớc nguyên chất cần thêm vào 1 lít dd H 2 SO 4 98% để đ-ợc dd mới có nồng độ 10%. Thí dụ 4:Cần bao nhiêu lít H 2 SO 4 có tỉ khối d = 1,84 và bao nhiêu lít n-ớc cất để pha thành 10 lít dd H 2 SO 4 có d = 1,28. Thí dụ 5:Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO 4 . 5H 2 O và bao nhiêu gam dd CuSO 4 8% để điều chế 280 gam dd CuSO 4 16%. Thí dụ 6:Cần hoà tan 200g SO 3 vào bao nhiêu gam dd H 2 SO 4 49% để có dd H 2 SO 4 78,4%. Thí dụ 7:Cần lấy bao nhiêu lít H 2 và CO để điều chế 26 lít hỗn hợp H 2 và CO có tỉ khối hơi đối metan bằng 1,5. Thí dụ 8:Cần trộn 2 thể tích metan với một thể tích đồng đẳng nào của metan để thu đ-ợc hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so vớihiđro bằng 15. Thí dụ 9:Hoà tan 4,59 gam Al bằng dd HNO 3 thu đ-ợc hỗn hợp khí NO và N 2 O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 46,75. Tính thểtích mỗi khí. Thí dụ 10:A là quặng hematit chứa 60% Fe 2 O 3 . B là quặng manhetit chứa 69,6% Fe 3 O 4 . Cần trộn quặng A và B theo tỉ lệ khối l-ợng nh- thế nào để đ-ợc quặng C, mà từ 1 tấn quặng C có thể điều chế đ-ợc 0,5 tấn gang chứa 4% cácbon.

pdf162 trang | Chia sẻ: lamvu291 | Lượt xem: 1942 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu 800 câu hỏi trắc nghiệm hóa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
800 cõu hỏi trắc nghiệm húa học Download Ti Liệu Đề Thi Free Phạm Đức Bình Lê Thị Tam Ph−ơng pháp giải Bi Tập Trắc Nghiệm Hoá Học Luyện Thi Đại Học 800 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Đủ Các Thể Loại • Các ph−ơng pháp giúp giải nhanh bi toán hoá học • H−ớng dẫn giải đáp chi tiết • Các bộ đề thi đề nghị • Nội dung phong phú 1 Download Ti Liệu Đề Thi Free Phần I Hệ Thống Hoá Các Công Thức Quan Trọng Dùng Giải Toán Hoá Học * Số Avogađrô: N = 6,023 . 10 23 * Khối l−ợng mol: M A = m A / n A mA: Khối l−ợng chất A nA: Số mol chất A * Phân tử l−ợng trung bình của 1 hỗn hợp (M) M = m hh hay M = M 1n1 + M 2n2 + ... = M 1V1 + M 2V2 + ... n hh n 1 + n 2 + ... V 1 + V 2 + ... mhh : Khối l−ợng hỗn hợp nhh : Số mol hỗn hợp. * Tỉ khối hơi (d) của chất A đối với chất B. (đo cùng điều kiện: V, T, P) dA/B = M A/M B = m A/m B * Khối l−ợng riêng D D = Khối l−ợng m/Thể tích V g/mol hoặc kg/lít. * Nồng độ phần trăm C% = m ct . 100%/m dd mct : Khối l−ợng chất tan (gam) mdd : Khối l−ợng dung dịch = m ct + m dm (g) * Nồng độ mol/lít: CM = n A (mol) V dd (lít) * Quan hệ giữa C% v C M: CM = 10 . C% . D M * Nồng độ % thể tích (CV%) CV% = V ct . 100%/V dd Vct : Thể tích chất tan (ml) Vdd : Thể tích dung dịch (ml) * Độ tan T của một chất l số gam chất đó khi tan trong 100g dung môi n−ớc tạo ra đ−ợc dung dịch bo ho: T = 100 . C% 100 C% * Độ điện ly α: α = n/n 0 2 n: Nồng độ mol chất điện ly bị phân ly hay số phân tử phân ly. n0: Nồng độ mol chất điện ly ban đầu hay tổng số phân tử ho tan. * Số mol khí đo ở đktc: nkhí A = V A (lít)/22,4 n = Số hạt vi mô/N * Số mol khí đo ở điều kiện khác: (không chuẩn) nkhí A = P . V/R . T P: áp suất khí ở t °C (atm) V: Thể tích khí ở t °C (lít) T: Nhiệt độ tuyệt đối ( °K) T = t ° + 273 R: Hằng số lý t−ởng: R = 22,4/273 = 0,082 Hay: PV = nRT Ph−ơng trình Menđeleep Claperon * Công thức tính tốc độ phản ứng: V = C 1 C 2 = A C (mol/l.s) t t Trong đó: V: Tốc độ phản ứng C1: Nồng độ ban đầu của một chất tham gia phản ứng C2: Nồng độ của chất đó sau t giây (s) xảy ra phản ứng. Xét phản ứng: A + B = AB Ta có: V = K . | A | . | B | Trong đó: | A |: Nồng độ chất A (mol/l) | B |: Nồng độ của chất B (mol/l) K: Hằng số tốc độ (tuỳ thuộc vo mỗi phản ứng) Xét phản ứng: aA + bB ↔ cC + dD. Hằng số cân bằng: c d KCB = |C| . |D| |A|a . |B|b * Công thức dạng Faraday: m = (A/n) . (lt/F) m: Khối l−ợng chất thoát ra ở điện cực (gam) A: Khối l−ợng mol của chất đó n: Số electron trao đổi. Ví dụ: Cu 2+ + 2e = Cu thì n = 2 v A = 64 + 2OH 4e = O 2 ↑ + 4H thì n = 4 v A = 32. t: Thời gian điện phân (giây, s) l: C−ờng độ dòng điện (ampe, A) F: Số Faraday (F = 96500). 3 Phần II Các Ph−ơng Pháp Giúp Giải Nhanh Bi Toán Hoá Học Nh− các em đ biết “Ph−ơng pháp l thầy của các thầy” (Talley Rand), việc nắm vững các ph−ơng pháp giải toán, cho phép ta giải nhanh chóng các bi toán phức tạp, đặc biệt l toán hoá học. Mặt khác thời gian lm bi thi trắc nghiệm rất ngắn, nh−ng số l−ợng bi thì rất nhiều, đòi hỏi các em phải nắm vững các bí quyết: Ph−ơng pháp giúp giải nhanh bi toán hoá học. VD: Ho tan 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm trong n−ớc (lấy d−), thu đ−ợc 2,24 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dd sau phản ứng thu đ−ợc bao nhiêu gam chất rắn. Nếu ta dùng các ph−ơng pháp đại số thông th−ờng, đặt ẩn số, lập hệ ph−ơng trình thì sẽ mất nhiều thời gian v đôi khi kết cục không tìm ra đáp án cho bi toán. Sau đây chúng tôi lần l−ợt giới thiệu các ph−ơng pháp giúp giải nhanh các bi toán hoá học. 4 Tiết I. Giải bi toán trộn lẫn hai dd, hai chất bằng ph−ơng pháp đ−ờng chéo. Khi chộn lẫn 2 dd có nồng độ khác nhau hay trộn lẫn chất tan vo dd chứa chất tan đó, để tính đ−ợc nồng độ dd tạo thnh ta có thể giải bằng nhiều cách khác nhau, nh−ng nhanh nhất vẫn l ph−ơng pháp đ−ờng chéo. Đó l giải bi toán trộn lẫn 2 dd bằng “ Qui tắc trộn lẫn ” hay “ Sơ đồ đ−ờng chéo ” thay cho phép tính đại số r−ờm r, di dòng. 1. Thí dụ tổng quát: Trộn lẫn 2 dd có khối l−ợng l m 1 v m 2, v có nồng độ % lần l−ợt l C1 v C 2 (giả sử C 1 < C 2). Dung dịch thu đ−ợc phải có khối l−ợng m = m 1 + m2 v có nồng độ C với C 1 < C < C 2 Theo công thức tính nồng độ %: C1% = a 1.100%/m 1 (a 1 l khối l−ợng chất tan trong dd C 1) C2% = a 2.100%/m 2 (a 2 l khối l−ợng chất tan trong dd C 2) Nồng độ % trong dd tạo thnh l: C% = (a 1 + a 2).100%/(m 1 + m 2) Thay các giá trị a1 v a2 ta có: C = (m 1C1 + m 2C2)/(m 1 + m 2) → m 1C + m 2C = m 1C1 + m 2C2 → m 1(C C 1) = m 2(C 2 C) hay m 1/m 2 = (C 2 C)/(C C 1) * Nếu C l nồng độ phần trăm thể tích, bằng cách giải t−ơng tự, ta thu đ−ợc hệ thức t−ơng tự: V1/V 2 = (C 2 C)/(C C 1) Trong đó V 1 l thể tích dd có nồng độ C 1 V 2 l thể tích dd có nồng độ C 2 Dựa vo tỉ lệ thức trên cho ta lập sơ đồ đ−ờng chéo: C2 C C 1 C C1 C2 C hay cụ thể hơn ta có: Nồng độ % của Khối l−ợng dd dd đặc hơn đậm đặc hơn C 2 C C 1 Nồng độ % của C dd cần pha chế C 1 C 2 C Nồng độ % của Khối l−ợng dd dd long hơn long hơn 5 Tỉ lệ khối l−ợng phải lấy = C 2 C để pha chế dd mới C C 1 2. Các thí dụ cụ thể: Thí dụ 1: Một dd HCl nồng độ 45% v một dd HCl khác có nồng độ 15%. Cần phải pha chế theo tỉ lệ no về khối l−ợng giữa 2 dd trên để có một dd mới có nồng độ 20%. Thí dụ 2: Ho tan bao nhiêu gam KOH nguyên chất vo 1200 g dd KOH 12% để có dd KOH 20%. Thí dụ 3: Tìm l−ợng n−ớc nguyên chất cần thêm vo 1 lít dd H2SO 4 98% để đ−ợc dd mới có nồng độ 10%. Thí dụ 4: Cần bao nhiêu lít H 2SO 4 có tỉ khối d = 1,84 v bao nhiêu lít n−ớc cất để pha thnh 10 lít dd H 2SO 4 có d = 1,28. Thí dụ 5: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO 4 . 5H 2O v bao nhiêu gam dd CuSO 4 8% để điều chế 280 gam dd CuSO 4 16%. Thí dụ 6: Cần ho tan 200g SO 3 vo bao nhiêu gam dd H 2SO 4 49% để có dd H2SO 4 78,4%. Thí dụ 7: Cần lấy bao nhiêu lít H 2 v CO để điều chế 26 lít hỗn hợp H 2 v CO có tỉ khối hơi đối metan bằng 1,5. Thí dụ 8: Cần trộn 2 thể tích metan với một thể tích đồng đẳng no của metan để thu đ−ợc hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 15. Thí dụ 9: Ho tan 4,59 gam Al bằng dd HNO 3 thu đ−ợc hỗn hợp khí NO v N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 46,75. Tính thể tích mỗi khí. Thí dụ 10: A l quặng hematit chứa 60% Fe 2O3. B l quặng manhetit chứa 69,6% Fe 3O4. Cần trộn quặng A v B theo tỉ lệ khối l−ợng nh− thế no để đ−ợc quặng C, m từ 1 tấn quặng C có thể điều chế đ−ợc 0,5 tấn gang chứa 4% cácbon. 6 Tiết II. Ph−ơng pháp bảo ton khối l−ợng. áp dụng định luật bảo ton khối l−ợng (ĐLBTKL) “Tổng khối l−ợng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối l−ợng các sản phẩm” cho ta giải một cách đơn giản, mau lẹ các bi toán phức tạp. Thí dụ 1: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etilen glicol v 0,2 mol chất X. Để đốt cháy hỗn hợp A cần 21,28lít O 2 (ở đktc) v thu đ−ợc 35,2g CO 2 v 19,8g H2O. Tính khối l−ợng phân tử X. Thí dụ 2: Ho tan 10g hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị 2 v 3 bằng dd HCl ta thu đ−ợc dd A v 0,672 lít khí bay ra (đó ở đktc). Hỏi cô cạn dd A thì thu đ−ợc bao nhiêu gam muối khan? Thí dụ 3: Đun dd chứa 10g xút v 20g chất béo. Sau khi kết thúc phản ứng x phòng hoá, lấy 1/10 dd thu đ−ợc đem trung ho bằng dd HCl 0,2M thấy tốn hết 90ml dd axit. 1. Tính l−ợng xút cần để x phòng hoá 1 tấn chất béo. 2. Từ 1 tấn chất béo có thể điều chế đ−ợc bao nhiêu glixerin v x phòng nguyên chất? 3. Tính M của các axit trong thnh phần chất béo. 7 Tiết III. Ph−ơng pháp phân tử l−ợng Trung bình: (PTLTB, M). Cho phép áp dụng giải nhiều bi toán khác nhau, đặc biệt áp dụng chuyển bi toán hỗn hợp thnh bi toán một chất rất đơn giản, cho ta giải rất nhanh chóng. Công thức tính: M = a hh (số gam hỗn hợp) n hh (số mol hỗn hợp) Thí dụ 1: Ho tan 2,84g hỗn hợp 2 muối CaCO 3 v MgCO 3 bằng dd HCl 3 thấy bay ra 672 cm khí CO 2 (ở đktc). Tính % khối l−ợng mỗi muối trong hỗn hợp đầu. 63 65 Thí dụ 2: Trong thiên nhiên đồng kim loại chứa 2 loại 29 Cu v 29 Cu. Nguyên tử l−ợng (số khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị) của đồng l 64,4. Tính thnh phần % số l−ợng mỗi loại đồng vị. Thí dụ 3: Có 100g dd 23% của một axit hữu cơ no đơn chức (ddA). Thêm vo dd A 30g một axit đồng đẳng liên tiếp ta thu đ−ợc dd B. Lấy 1/10 dd B đem trung ho bằng dd xút (dd đ trung ho gọi l dd C). 1. Tính nồng độ % của các axit trong dd B. 2. Xác định công thức phân tử của các axit. 3. Cô cạn dd C thì thu đ−ợc bao nhiêu gam muối khan. Vậy phải có một axit có phân tử l−ợng nhỏ hơn 53. Axit duy nhất thoả mn điều kiện đó l axit HCOOH (M = 46) v axit thứ hai có phân tử l−ợng lớn hơn 53 v l đồng đẳng kế tiếp. Đó l axit CH 3 COOH (M = 60). 8 Tiết IV. Ph−ơng pháp số nguyên tử trung bình (n). áp dụng giải nhiều bi toán khác nhau đặc biệt tìm công thức phân tử 2 đồng đẳng kế tiếp hoặc 2 đồng đẳng bất kỳ, t−ơng tự ph−ơng pháp M, cho phép chuyển bi toán hỗn hợp thnh bi toán một chất. Thí dụ 1: Đốt cháy hon ton một hỗn hợp gồm 2 hiđro cacbon đồng đẳng liên tiếp ng−ời ta thu đ−ợc 20,16 lít CO 2 (đktc) v 19,8g H 2O. Xác định công thức phân tử của 2 hiđro v tính thnh phần % theo số mol của mỗi chất. Thí dụ 2: Đốt cháy 3,075g hỗn hợp 2 r−ợu đồng đẳng của r−ợu metylic v cho sản phẩm lần l−ợt đi qua bình một đựng H 2SO 4 đặc v bình hai đựng KOH rắn. Tính khối l−ợng các bình tăng lên, biết rằng nếu cho l−ợng r−ợu trên tác dụng với natri thấy bay ra 0,672 lít hiđro (ở đktc). Lập công thức phân tử 2 r−ợu. Thí dụ 3: Để trung ho a gam hỗn hợp 2 axit đồng đẳng liên tiếp của axitfomic cần dùng 100ml dd NaOH 0,3M. Mặt khác đem đốt cháy a gam hỗn hợp axit đó v cho sản phẩm lần l−ợt đi qua bình 1 đựng H 2SO 4 đặc v bình 2 đựng KOH. Sau khi kết thúc thí nghiệm ng−ời ta nhận thấy khối l−ợng bình 2 tăng lên nhiều hơn khối l−ợng bình 1 l 3,64 gam. Xác định CTPT của các axit. 9 Tiết V. Ph−ơng pháp tăng giảm khối l−ợng. Dựa vo sự tăng giảm khối l−ợng khi chuyển từ chất ny sang chất khác để định khối l−ợng một hỗn hợp hay một chất. Thí dụ 1: Có 1 lít dd Na 2CO 3 0,1M v (NH 4)2CO 3 0,25M. Cho 43g hỗn hợp BaCl 2 v CaCl 2 vo dd đó. Sau khi các phản ứng kết thúc thu đ−ợc 39,7g kết tủa A. Tính % khối l−ợng các chất trong A. Thí dụ 2: Ho tan 10g hỗn hợp 2 muối XCO 3 v Y 2(CO 3)3 bằng dd HCl ta thu đ−ợc dd A v 0,672 lít khí bay ra (ở đktc). Hỏi cô cạn dd A thì thu đ−ợc bao nhiêu gam muối khan? Thí dụ 3: Nhúng một thanh nhôm nặng 50g vo 400ml dd CuSO 4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38g. Tính khối l−ợng Cu thoát ra v nồng độ các chất trong dd sau phản ứng, giả sử tất cả Cu thoát ra bám vo thanh nhôm. Thí dụ 4: Ho tan hon ton 10g hỗn hợp 2 kim loại trong dd d−, thấy tạo ra 2,24 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dd sau phản ứng, thu đ−ợc bao nhiêu gam muối khan. 10 Tiết VI. Ph−ơng pháp biện luận để lập công thức phân tử (CTPT). Có nhiều bi toán không đủ các số liệu để lập CTPT. Vì thế phải biện luận để xét các cặp nghiệm số phù hợp với đầu bi, từ đó định ra CTPT. Thí dụ 1: Tỉ khối hơi của một anđehít A đối với hiđro bằng 28. Xác định CTPT. Viết CTPT của anđehít. Thí dụ 2: Khi thuỷ phân 0,01 mol este của một r−ợu đa chức với một axit đơn chức, tiêu tốn 1,2g xút. Mặt khác, khi thuỷ phân 6,53g este đó tiêu tốn 3g xút v thu đ−ợc 7,05g muối. Xác định CTPT v CTCT của este. Thí dụ 3: Ho tan hon ton hỗn hợp A gồm Al v kim loại X (hoá trị a) trong H 2SO 4 đặc nóng đến khi không còn khí thoát ra thu đ−ợc dd B v khí C. Khí C bị hấp thụ NaOH d− tạo ra 50,4g muối. Khi thêm vo A một l−ợng kim loại X bằng 2 lần l−ợng kim loại X có trong A (giữ nguyên l−ợng Al) rồi ho tan hon ton bằng H 2SO 4 đặc, nóng thì l−ợng muối trong dd mới tăng thêm 32g so với l−ợng muối trong dd B nh−ng nếu giảm một nửa l−ợng Al có trong A (giữ nguyên l−ợng X) thì khi ho tan ta thu đ−ợc l 5,6l (đktc) khí C. 1. Tính khối l−ợng nguyên tử của X biết rằng số hạt (p, n, e) trong X l 93. 2. Tính % về khối l−ợng các kim loại trong A. 11 Tiết VII. Ph−ơng pháp giải toán l−ợng chất d− Trong t−ơng tác hoá học. Sự có mặt l−ợng chất d− th−ờng lm cho bi toán trở nên phức tạp, để phát hiện v giải quyết những bi toán của dạng toán ny, yêu cầu các em phải nắm đ−ợc những nội dung sau: 1. Nguyên nhân có l−ợng chất d−: a. L−ợng cho trong bi toán không phù hợp với phản ứng. b. T−ơng tác hoá học xảy ra không hon ton, (theo hiệu suất < 100%). 2. Vai trò của chất d−: a. Tác dụng với chất cho vo sau phản ứng. b. Tác dụng với chất tạo thnh sau phản ứng. 3. Cách phát hiện có l−ợng chất d− v h−ớng giải quyết. Chất d− trong bi toán hoá học th−ờng biểu hiện hai mặt: định l−ợng v định tính (chủ yếu l định l−ợng), vì thế các em cần đọc kĩ đề bi tr−ớc khi bắt tay vo giải. Sau đây chúng tôi xin giới thiệu một số ví dụ: a. Chất d− tác dụng lên chất mới cho vo: Thí dụ 1: Đem 11,2g bột Fe tác dụng với 1 lít dd HNO 3 1,8M (tạo NO). Sau đó phải dùng 2 lít dd NaOH để phản ứng hon ton với dd sau phản ứng. Tất cả phản ứng xảy ra hon ton. Tính nồng độ M của dd NaOH đ dùng. Thí dụ 2: Đem 80g CuO tác dụng với dd H 2SO 4 ta thu đ−ợc dd A. Nhỏ vo A một l−ợng dd BaCl 2 vừa đủ, lọc kết tủa sấy khô, cân nặng 349,5g. Tất cả phản ứng xảy ra hon ton. b. Chất d− tác dụng với chất tạo thnh sau phản ứng. Thí dụ 1: Đem 0,8mol AlCl 3 trong dd phản ứng với 3 lít dd NaOH 1M. Hỏi cuối cùng ta thu đ−ợc gì? Biết tất cả phản ứng xảy ra hon ton. Thí dụ 2: Đốt cháy m g bột Fe trong bình A chứa 3,38lít khí Clo ở 0 °C, 1 atm; chờ cho tất cả phản ứng xảy ra xong, ta cho vo bình một l−ợng dd NaOH vừa đủ thì thu đ−ợc kết tủa đem sấy khô ngoi không khí thì nhận thấy khối l−ợng tăng thêm l 1,02g. Tất cả phản ứng xảy ra hon ton. Viết tất cả phản ứng xảy ra, tính khối l−ợng bột Fe đ dùng. 12 Nhận biết các chất hữu cơ có nhóm chức Các chất Thuốc thử Phản ứng nhận biết Dấu hiệu nhận biết R OH Na ROH+Na → RONa+1/2H 2↑ Sủi bọt khí không mu C6H5OH Na C6H5OH+Na → C 6H5ONa+1/2 Sủi bọt khí không mu H2 ↑ Br 2 Kết tủa trắng C6H5OH+3Br 2 → C 6H2Br 3OH ↓ +3HBr C6H5NH 2 Br 2 C6H5NH 2+3Br 2→C6H2Br 3NH 2↓ Kết tủa trắng +3HBr R CHO AgNO 3/NH 3 RCHO+Ag 2O NH 3 RCOOH ↓ Ag (tráng +2Ag ↓ t o g−ơng) o Cu(OH) 2 RCHO+2Cu(OH) 2 t RCOOH ↓ đỏ gạch +Cu 2O↓ + 2H 2O RCOOH Na RCOOH+Na → RCOONa Sủi bọt khí +1/2H 2 không mu Quì tím Ngả mu đỏ o Na 2CO 3 2R COOH + Na 2CO 3 t 2R Sủi bọt khí không mu COONa + H 2O + CO 2↑ HCOH AgNO 3/NH 3 HCOOH+Ag 2O NH 3 H 2O + ↓ Ag(tráng o CO 2 +2Ag ↓ t g−ơng) o O Cu(OH) 2 HCOOH+2Cu(OH) 2 t 3H 2O+ ↓ đỏ gạch CO 2+Cu 2O↓ HCOR AgNO3/NH 3 HCOR+Ag 2O NH 3 HOCOR ↓ Ag (tráng O t o O g−ơng) O +2Ag ↓ o Cu(OH) 2 HCOR+2Cu(OH) 2 t HOC ↓ đỏ gạch O O OR+Cu 2O↓+2H 2O CH 2OH Cu(OH) 2 CH2OH Ho tan Cu(OH)2 tạo dd CHOH 2CHOH+Cu(OH) 2→ xanh lam CH 2OH CH 2OH 13 CH 2O OCH 2 Cu CHO OCH+2H 2O H H CH 2OH HOCH 2 Glucozơ AgNO 3/NH 3 CH2OH(CHOH) 4CHO+Ag 2O ↓ Ag (tráng C6H12 O6 NH 3 CH 2OH(CHOH) 4COOH g−ơng) t o +2Ag Cu(OH) 2 CH 2OH(CHOH) 4CHO+ dd xanh lam, o 2Cu(OH) 2 t Cu 2O↓+2H 2O + đun nóng tạo ↓ CH 2OH(CHOH) 4COOH đỏ gạch Tinh bột dd I 2 (C 6H10 O5)+I 2 → sản phẩm xanh Hoá xanh I 2 Saccazozơ Vôi sữa Đặc → trong Cu(OH) 2 dd xanh lam o Protit HNO 3 Protit + HNO 3 t mu vng Mu vng (lòng Nhiệt Đông tụ trắng trứng) 14 Tách riêng các chất hữu cơ Chất Phản ứng tách v phản ứng tái tạo Ph−ơng pháp tách hữu cơ riêng R−ợu ROH+Na → RONa+1/2H 2 Chiết, ch−ng cất RONa+H 2O → ROH+NaOH Phenol C6H5OH+NaOH → C 6H5ONa+H 2O Phenol không tan trong dd chiết C6H5ONa+H 2O+CO 2→C6H5OH+NaHCO 3 riêng Anilin C6H5NH 2+HCl → C 6H5NH 3Cl Anilin không tan trong dd, chiết C6H5NH 3Cl+NaOH →C6H5NH 2+NaCl+H 2O riêng Axit tan 2RCOOH+CaCO 3→(RCOO) 2Ca+H 2O+CO 2↑ Lọc, ch−ng cất trong (RCOO) 2Ca+H 2SO 4 → 2RCOOH+CaSO 4↓ n−ớc Anđehit CH 3CHO+NaHSO 3 → CH 3CHOSO 2Na ↓ Ch−ng cất để lấy OH riêng CH 3CHOSO 2Na+NaOH → CH 3CHO + OH Na 2SO 3 +H 2O 15 Nhận biết các chất vô cơ (anion) Ion Thuốc thử Phản ứng xảy ra Dấu hiệu phản ứng + Cl dd AgNO 3 Cl + Ag = AgCl ↓ ↓ trắng, vón cục PO 3 + 3 4 3Ag + PO 4 = Ag 3PO 4↓ ↓ vng 2 2+ 2 SO 4 dd BaCl 2 Ba + SO 4 = BaSO 4↓ ↓ trắng 2 + 2 SO 3 dd HCl 2H + SO 3 = SO 2↑ + H 2O Bọt khí lm I 2 mất SO 2 + I 2 + 2H 2O = 2HI + H 2SO 4 mu 2 2 + CO 3 dd HCl CO 3 + 2H = CO 2↑ + H 2O Bọt khí lm đục n−ớc vôi trong CO 2+Ca(OH) 2 = CaCO 3↓+2H 2O 2 2 2 S dd Pb(NO 3)2 Pb + S = PbS ↓ ↓ đen + 2+ NO 3 dd H 2SO 4đ, Cu + 4H + 2NO 3 = Cu + Khí nâu bay ra o Cu, t 2NO 2↑ + 2H 2O 16 Nhận biết các chất vô cơ (Cation) 2+ 2+ Cu dd NaOH Cu + 2OH = Cu(OH) 2↓ ↓xanh Ag + dd NaCl Ag + + Cl = AgCl ↓ ↓trắng + o 4+ NH 4 NaOH, t NH + OH = NH 3↑ + H 2O mùi khai, lm xanh quì tím 2+ 2+ Mg dd NaOH Mg + 2OH = Mg(OH) 2↓ ↓trắng 2+ 2 2+ 2 Ca dd SO 4 Ca + SO 4 = CaSO 4↓ ↓trắng 2+ 2 2+ 2 Ba dd SO 4 Ba + SO 4 = BaSO 4↓ ↓trắng 2+ 3+ 3+ 2+ Zn Al Cr dd NaOH d− Zn + 2OH = Zb(OH) 2↓ ↓trắng, tan trong 2 Zn(OH) 2 + 2OH = ZnO 2 NaOH d− + 2H 2O 2+ 2+ Fe dd NaOH Fe + 2OH = Fe(OH) 2↓ ↓trắng, hoá nâu trắng xanh đỏ ngoi k o khí 4Fe(OH) 2 + 2H 2O + O 2 = 4Fe(OH) 3↓ đỏ nâu 3+ 3+ Fe đd NaOH Fe + 3OH = Fe(OH) 3↓ ↓nâu đỏ 17 Các Chú ý Quan Trọng Khi Giải Toán Hoá Học Tiết I. Phần hữu cơ 1. Toán r−ợu: * R−ợu không phải l axit, không tác dụng với kiềm, không tác dụng với kim loại khác, chỉ tác dụng với kim loại kiềm. * Khi este hoá hỗn hợp 2 r−ợu khác nhau, ta thu đ−ợc 3 ete; khi ete hoá hỗn hợp 3 r−ợu khác nhau ta thu đ−ợc 6 ete. * Khi oxi hoá r−ợu bậc 1 không hon ton có thể thu đ−ợc axit, anđehit t−ơng ứng (số nguyên tử C nh− nhau), r−ợu d− v n−ớc. Hoá tính của sản phẩm ny rất phức tạp, cần xét cụ thể từng tr−ờng hợp. VD: Khi oxi hoá không hon ton r−ợu metylic HCOOH [O] HCHO CH 3OH → CH 3OH (d−) o xt,t H2O Trong hỗn hợp sản phẩm có 4 chất. Nó sẽ cho phản ứng tráng bạc (của HCHO, HCOOH), phản ứng với bazơ (của HCOOH) * R−ợu đa chức có 2 nhóm –OH trở lên liên kết với các nguyên tử C kế tiếp nhau đều cho phản ứng ho tan Cu(OH) 2 tạo thnh dd mu xanh lam. VD: 2CH 2 OH CH 2 O O CH 2 + Cu(OH) 2 → Cu CH 2 OH CH 2 O O CH 2 H H * Nếu có 2 hoặc 3 nhóm –OH cũng đính vo 1 nguyên tử C, r−ợu sẽ tự huỷ thnh các chất khác bền hơn. OH R CH → R CHO + H 2O OH OH R C OH → R C OH + H 2O OH O OH R C R’ → R C R’ + H 2O OH O * Nếu có nhóm –OH tính vo C có nối đôi, r−ợu kém bền, tự huỷ thnh chất khác: 18 R CH = CH OH → R CH 2 CHO 2. Toán anđehit: * Ta dựa vo số mol Ag trong phản ứng tráng bạc suy ra số nhóm chức CHO R(CHO) x + xAg 2O NH 3 R(COOH) x + 2xAg ↓ t o * Ta dựa vo tỉ lệ số mol anđehit v số mol H 2 trong phản ứng cộng hợp để xác định anđehit no hay đói. VD: CH 2 = CH CHO + 2H 2 Ni CH 3 CH 2 CH 2OH t o * Chỉ có anđehit fomic khi tham gia phản ứng tráng g−ơng cho ta tỉ lệ: 1 mol anđehit → 4 mol Ag. Cho nên khi giải bi toán tìm công thức của anđehit đơn chức, b−ớc 1 nên giả sử anđehit ny không phải l anđehit fomic, v sau khi giải xong phải thử lại nếu l anđehit fomic thì có phù hợp với đầu bi hay không. 3. Toán axit: * Phản ứng trung ho axit: R(COOH) x + xNaOH → R(COONa) x + xH 2O * Axit fomic có thể cho phản ứng tráng g−ơng, hay phản ứng khử Cu(OH) 2: H COOH + Ag 2