Khi chộn lẫn 2 dd có nồng độ khác nhau hay trộn lẫnchất tan vào dd 
chứa chất tan đó, để tính đ-ợc nồng độ dd tạo thànhta có thể giải bằng nhiều 
cách khác nhau, nh-ng nhanh nhất vẫn là ph-ơng phápđ-ờng chéo. Đó là 
giải bài toán trộn lẫn 2 dd bằng “Qui tắc trộn lẫn” hay “Sơ đồ đ-ờng chéo” 
thay cho phép tính đại số r-ờm rà, dài dòng.
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 161 trang
161 trang | 
Chia sẻ: lamvu291 | Lượt xem: 2303 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu 800 câu hỏi trắc nghiệm môn Hóa học, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Download T i Liệu   Đề Thi Free 
 Phạm Đức Bình   Lê Thị Tam 
 Ph−ơng pháp giải 
 B i Tập Trắc Nghiệm 
 Hoá Học 
 Luyện Thi Đại Học 
 800 Câu Hỏi Trắc Nghiệm Đủ Các Thể Loại 
• Các ph−ơng pháp giúp giải nhanh b i toán hoá học 
• H−ớng dẫn giải đáp chi tiết 
• Các bộ đề thi đề nghị 
• Nội dung phong phú 
 1 
        
 Download T i Liệu   Đề Thi Free 
 Phần I 
 Hệ Thống Hoá Các Công Thức 
 Quan Trọng Dùng Giải Toán Hoá Học 
* Số Avogađrô: N = 6,023 . 10 23 
* Khối l−ợng mol: M A = m A / n A 
 mA: Khối l−ợng chất A 
 nA: Số mol chất A 
* Phân tử l−ợng trung bình của 1 hỗn hợp (M) 
M = m hh hay M = M 1n1 + M 2n2 + ... = M 1V1 + M 2V2 + ... 
 n hh n 1 + n 2 + ... V 1 + V 2 + ... 
mhh : Khối l−ợng hỗn hợp 
nhh : Số mol hỗn hợp. 
* Tỉ khối hơi (d) của chất A đối với chất B. 
(đo cùng điều kiện: V, T, P) 
 dA/B = M A/M B = m A/m B 
* Khối l−ợng riêng D 
 D = Khối l−ợng m/Thể tích V 
 g/mol hoặc kg/lít. 
* Nồng độ phần trăm 
 C% = m ct . 100%/m dd 
 mct : Khối l−ợng chất tan (gam) 
 mdd : Khối l−ợng dung dịch = m ct + m dm (g) 
* Nồng độ mol/lít: CM = n A (mol) 
 V dd (lít) 
* Quan hệ giữa C% v  C M: 
 CM = 10 . C% . D 
 M 
* Nồng độ % thể tích (CV%) 
 CV% = V ct . 100%/V dd 
 Vct : Thể tích chất tan (ml) 
 Vdd : Thể tích dung dịch (ml) 
* Độ tan T của một chất l  số gam chất đó khi tan trong 100g dung môi n−ớc 
tạo ra đ−ợc dung dịch b o ho : 
 T = 100 . C% 
 100   C% 
* Độ điện ly α: 
 α = n/n 0 
 2 
n: Nồng độ mol chất điện ly bị phân ly hay số phân tử phân ly. 
n0: Nồng độ mol chất điện ly ban đầu hay tổng số phân tử ho  tan. 
* Số mol khí đo ở đktc: 
 nkhí A = V A (lít)/22,4 n = Số hạt vi mô/N 
* Số mol khí đo ở điều kiện khác: (không chuẩn) 
 nkhí A = P . V/R . T 
P: áp suất khí ở t °C (atm) 
V: Thể tích khí ở t °C (lít) 
T: Nhiệt độ tuyệt đối ( °K) T = t ° + 273 
R: Hằng số lý t−ởng: 
 R = 22,4/273 = 0,082 
Hay: PV = nRT Ph−ơng trình Menđeleep   Claperon 
* Công thức tính tốc độ phản ứng: 
 V = C 1   C 2 = A C (mol/l.s) 
 t t 
Trong đó: 
 V: Tốc độ phản ứng 
 C1: Nồng độ ban đầu của một chất tham gia phản ứng 
 C2: Nồng độ của chất đó sau t giây (s) xảy ra phản ứng. 
Xét phản ứng: A + B = AB 
Ta có: V = K . | A | . | B | 
Trong đó: 
 | A |: Nồng độ chất A (mol/l) 
 | B |: Nồng độ của chất B (mol/l) 
 K: Hằng số tốc độ (tuỳ thuộc v o mỗi phản ứng) 
Xét phản ứng: aA + bB ↔ cC + dD. 
Hằng số cân bằng: 
 c d
 KCB = |C| . |D| 
 |A|a . |B|b 
* Công thức dạng Faraday: 
 m = (A/n) . (lt/F) 
m: Khối l−ợng chất thoát ra ở điện cực (gam) 
A: Khối l−ợng mol của chất đó 
n: Số electron trao đổi. 
Ví dụ: 
 Cu 2+ + 2e = Cu thì n = 2 v  A = 64 
   +
 2OH   4e = O 2 ↑ + 4H thì n = 4 v  A = 32. 
 t: Thời gian điện phân (giây, s) 
 l: C−ờng độ dòng điện (ampe, A) 
 F: Số Faraday (F = 96500). 
 3 
 Phần II 
 Các Ph−ơng Pháp Giúp 
 Giải Nhanh B i Toán Hoá Học 
 Nh− các em đ  biết “Ph−ơng pháp l  thầy của các thầy” (Talley Rand), 
việc nắm vững các ph−ơng pháp giải toán, cho phép ta giải nhanh chóng các 
b i toán phức tạp, đặc biệt l  toán hoá học. Mặt khác thời gian l m b i thi 
trắc nghiệm rất ngắn, nh−ng số l−ợng b i thì rất nhiều, đòi hỏi các em phải 
nắm vững các bí quyết: Ph−ơng pháp giúp giải nhanh b i toán hoá học. 
VD: Ho  tan 6,2g hỗn hợp 2 kim loại kiềm trong n−ớc (lấy d−), thu đ−ợc 
2,24 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dd sau phản ứng thu đ−ợc bao nhiêu gam chất 
rắn. 
 Nếu ta dùng các ph−ơng pháp đại số thông th−ờng, đặt ẩn số, lập hệ 
ph−ơng trình thì sẽ mất nhiều thời gian v  đôi khi kết cục không tìm ra đáp 
án cho b i toán. 
 Sau đây chúng tôi lần l−ợt giới thiệu các ph−ơng pháp giúp giải nhanh 
các b i toán hoá học. 
 4 
 Tiết I. Giải b i toán trộn lẫn hai dd, 
 hai chất bằng ph−ơng pháp đ−ờng chéo. 
 Khi chộn lẫn 2 dd có nồng độ khác nhau hay trộn lẫn chất tan v o dd 
chứa chất tan đó, để tính đ−ợc nồng độ dd tạo th nh ta có thể giải bằng nhiều 
cách khác nhau, nh−ng nhanh nhất vẫn l  ph−ơng pháp đ−ờng chéo. Đó l  
giải b i toán trộn lẫn 2 dd bằng “ Qui tắc trộn lẫn ” hay “ Sơ đồ đ−ờng chéo ” 
thay cho phép tính đại số r−ờm r , d i dòng. 
1. Thí dụ tổng quát: 
 Trộn lẫn 2 dd có khối l−ợng l  m 1 v  m 2, v  có nồng độ % lần l−ợt l  
C1 v  C 2 (giả sử C 1 < C 2). Dung dịch thu đ−ợc phải có khối l−ợng m = m 1 + 
m2 v  có nồng độ C với C 1 < C < C 2 
Theo công thức tính nồng độ %: 
 C1% = a 1.100%/m 1 (a 1 l  khối l−ợng chất tan trong dd C 1) 
 C2% = a 2.100%/m 2 (a 2 l  khối l−ợng chất tan trong dd C 2) 
Nồng độ % trong dd tạo th nh l : 
 C% = (a 1 + a 2).100%/(m 1 + m 2) 
Thay các giá trị a1 v  a2 ta có: 
 C = (m 1C1 + m 2C2)/(m 1 + m 2) 
→ m 1C + m 2C = m 1C1 + m 2C2 
→ m 1(C   C 1) = m 2(C 2   C) 
hay m 1/m 2 = (C 2   C)/(C   C 1) 
* Nếu C l  nồng độ phần trăm thể tích, bằng cách giải t−ơng tự, ta thu đ−ợc 
hệ thức t−ơng tự: 
V1/V 2 = (C 2   C)/(C   C 1) 
Trong đó V 1 l  thể tích dd có nồng độ C 1 
 V 2 l  thể tích dd có nồng độ C 2 
Dựa v o tỉ lệ thức trên cho ta lập sơ đồ đ−ờng chéo: 
C2 C   C 1 
 C 
C1 C2   C 
hay cụ thể hơn ta có: 
Nồng độ % của Khối l−ợng dd 
dd đặc hơn đậm đặc hơn 
 C 2 C   C 1 
 Nồng độ % của 
 C dd cần pha chế 
 C 1 C 2   C 
Nồng độ % của Khối l−ợng dd 
dd lo ng hơn lo ng hơn 
 5 
 Tỉ lệ khối l−ợng phải lấy = C 2   C 
 để pha chế dd mới C   C 1 
2. Các thí dụ cụ thể: 
Thí dụ 1: Một dd HCl nồng độ 45% v  một dd HCl khác có nồng độ 15%. 
Cần phải pha chế theo tỉ lệ n o về khối l−ợng giữa 2 dd trên để có một dd 
mới có nồng độ 20%. 
Thí dụ 2: Ho  tan bao nhiêu gam KOH nguyên chất v o 1200 g dd KOH 
12% để có dd KOH 20%. 
Thí dụ 3: Tìm l−ợng n−ớc nguyên chất cần thêm v o 1 lít dd H2SO 4 98% để 
đ−ợc dd mới có nồng độ 10%. 
Thí dụ 4: Cần bao nhiêu lít H 2SO 4 có tỉ khối d = 1,84 v  bao nhiêu lít n−ớc 
cất để pha th nh 10 lít dd H 2SO 4 có d = 1,28. 
Thí dụ 5: Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO 4 . 5H 2O v  bao nhiêu gam 
dd CuSO 4 8% để điều chế 280 gam dd CuSO 4 16%. 
Thí dụ 6: Cần ho  tan 200g SO 3 v o bao nhiêu gam dd H 2SO 4 49% để có dd 
H2SO 4 78,4%. 
Thí dụ 7: Cần lấy bao nhiêu lít H 2 v  CO để điều chế 26 lít hỗn hợp H 2 v  
CO có tỉ khối hơi đối metan bằng 1,5. 
Thí dụ 8: Cần trộn 2 thể tích metan với một thể tích đồng đẳng n o của 
metan để thu đ−ợc hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 15. 
Thí dụ 9: Ho  tan 4,59 gam Al bằng dd HNO 3 thu đ−ợc hỗn hợp khí NO v  
N2O có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 46,75. Tính thể tích mỗi khí. 
Thí dụ 10: A l  quặng hematit chứa 60% Fe 2O3. B l  quặng manhetit chứa 
69,6% Fe 3O4. Cần trộn quặng A v  B theo tỉ lệ khối l−ợng nh− thế n o để 
đ−ợc quặng C, m  từ 1 tấn quặng C có thể điều chế đ−ợc 0,5 tấn gang chứa 
4% cácbon. 
 6 
 Tiết II. Ph−ơng pháp bảo to n khối l−ợng. 
 áp dụng định luật bảo to n khối l−ợng (ĐLBTKL) “Tổng khối l−ợng 
các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối l−ợng các sản phẩm” cho ta giải 
một cách đơn giản, mau lẹ các b i toán phức tạp. 
Thí dụ 1: Hỗn hợp A gồm 0,1 mol etilen glicol v  0,2 mol chất X. Để đốt 
cháy hỗn hợp A cần 21,28lít O 2 (ở đktc) v  thu đ−ợc 35,2g CO 2 v  19,8g 
H2O. Tính khối l−ợng phân tử X. 
Thí dụ 2: Ho  tan 10g hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị 2 v  3 
bằng dd HCl ta thu đ−ợc dd A v  0,672 lít khí bay ra (đó ở đktc). Hỏi cô cạn 
dd A thì thu đ−ợc bao nhiêu gam muối khan? 
Thí dụ 3: Đun dd chứa 10g xút v  20g chất béo. Sau khi kết thúc phản ứng 
x  phòng hoá, lấy 1/10 dd thu đ−ợc đem trung ho  bằng dd HCl 0,2M thấy 
tốn hết 90ml dd axit. 
 1. Tính l−ợng xút cần để x  phòng hoá 1 tấn chất béo. 
 2. Từ 1 tấn chất béo có thể điều chế đ−ợc bao nhiêu glixerin v  x  phòng 
 nguyên chất? 
 3. Tính M của các axit trong th nh phần chất béo. 
 7 
 Tiết III. Ph−ơng pháp phân tử l−ợng 
 Trung bình: (PTLTB, M). 
 Cho phép áp dụng giải nhiều b i toán khác nhau, đặc biệt áp dụng 
chuyển b i toán hỗn hợp th nh b i toán một chất rất đơn giản, cho ta giải rất 
nhanh chóng. 
Công thức tính: 
 M = a hh (số gam hỗn hợp) 
 n hh (số mol hỗn hợp) 
Thí dụ 1: Ho  tan 2,84g hỗn hợp 2 muối CaCO 3 v  MgCO 3 bằng dd HCl 
 3
thấy bay ra 672 cm khí CO 2 (ở đktc). Tính % khối l−ợng mỗi muối trong 
hỗn hợp đầu. 
 63 65
Thí dụ 2: Trong thiên nhiên đồng kim loại chứa 2 loại 29 Cu v  29 Cu. 
Nguyên tử l−ợng (số khối trung bình của hỗn hợp các đồng vị) của đồng l  
64,4. Tính th nh phần % số l−ợng mỗi loại đồng vị. 
Thí dụ 3: Có 100g dd 23% của một axit hữu cơ no đơn chức (ddA). Thêm 
v o dd A 30g một axit đồng đẳng liên tiếp ta thu đ−ợc dd B. Lấy 1/10 dd B 
đem trung ho  bằng dd xút (dd đ  trung ho  gọi l  dd C). 
 1. Tính nồng độ % của các axit trong dd B. 
 2. Xác định công thức phân tử của các axit. 
 3. Cô cạn dd C thì thu đ−ợc bao nhiêu gam muối khan. 
 Vậy phải có một axit có phân tử l−ợng nhỏ hơn 53. Axit duy nhất thoả 
m n điều kiện đó l  axit HCOOH (M = 46) v  axit thứ hai có phân tử l−ợng 
lớn hơn 53 v  l  đồng đẳng kế tiếp. Đó l  axit CH 3   COOH (M = 60). 
 8 
 Tiết IV. Ph−ơng pháp số nguyên tử trung bình (n). 
 áp dụng giải nhiều b i toán khác nhau đặc biệt tìm công thức phân tử 
2 đồng đẳng kế tiếp hoặc 2 đồng đẳng bất kỳ, t−ơng tự ph−ơng pháp M, cho 
phép chuyển b i toán hỗn hợp th nh b i toán một chất. 
Thí dụ 1: Đốt cháy ho n to n một hỗn hợp gồm 2 hiđro cacbon đồng đẳng 
liên tiếp ng−ời ta thu đ−ợc 20,16 lít CO 2 (đktc) v  19,8g H 2O. Xác định công 
thức phân tử của 2 hiđro v  tính th nh phần % theo số mol của mỗi chất. 
Thí dụ 2: Đốt cháy 3,075g hỗn hợp 2 r−ợu đồng đẳng của r−ợu metylic v  
cho sản phẩm lần l−ợt đi qua bình một đựng H 2SO 4 đặc v  bình hai đựng 
KOH rắn. Tính khối l−ợng các bình tăng lên, biết rằng nếu cho l−ợng r−ợu 
trên tác dụng với natri thấy bay ra 0,672 lít hiđro (ở đktc). Lập công thức 
phân tử 2 r−ợu. 
Thí dụ 3: Để trung ho  a gam hỗn hợp 2 axit đồng đẳng liên tiếp của 
axitfomic cần dùng 100ml dd NaOH 0,3M. Mặt khác đem đốt cháy a gam 
hỗn hợp axit đó v  cho sản phẩm lần l−ợt đi qua bình 1 đựng H 2SO 4 đặc v  
bình 2 đựng KOH. Sau khi kết thúc thí nghiệm ng−ời ta nhận thấy khối 
l−ợng bình 2 tăng lên nhiều hơn khối l−ợng bình 1 l  3,64 gam. Xác định 
CTPT của các axit. 
 9 
 Tiết V. Ph−ơng pháp tăng giảm khối l−ợng. 
 Dựa v o sự tăng giảm khối l−ợng khi chuyển từ chất n y sang chất 
khác để định khối l−ợng một hỗn hợp hay một chất. 
Thí dụ 1: Có 1 lít dd Na 2CO 3 0,1M v  (NH 4)2CO 3 0,25M. Cho 43g hỗn hợp 
BaCl 2 v  CaCl 2 v o dd đó. Sau khi các phản ứng kết thúc thu đ−ợc 39,7g kết 
tủa A. Tính % khối l−ợng các chất trong A. 
Thí dụ 2: Ho  tan 10g hỗn hợp 2 muối XCO 3 v  Y 2(CO 3)3 bằng dd HCl ta 
thu đ−ợc dd A v  0,672 lít khí bay ra (ở đktc). Hỏi cô cạn dd A thì thu đ−ợc 
bao nhiêu gam muối khan? 
Thí dụ 3: Nhúng một thanh nhôm nặng 50g v o 400ml dd CuSO 4 0,5M. Sau 
một thời gian lấy thanh nhôm ra cân nặng 51,38g. 
Tính khối l−ợng Cu thoát ra v  nồng độ các chất trong dd sau phản ứng, giả 
sử tất cả Cu thoát ra bám v o thanh nhôm. 
Thí dụ 4: Ho  tan ho n to n 10g hỗn hợp 2 kim loại trong dd d−, thấy tạo ra 
2,24 lít khí H 2 (đktc). Cô cạn dd sau phản ứng, thu đ−ợc bao nhiêu gam muối 
khan. 
 10
 Tiết VI. Ph−ơng pháp biện luận 
 để lập công thức phân tử (CTPT). 
 Có nhiều b i toán không đủ các số liệu để lập CTPT. Vì thế phải biện 
luận để xét các cặp nghiệm số phù hợp với đầu b i, từ đó định ra CTPT. 
Thí dụ 1: Tỉ khối hơi của một anđehít A đối với hiđro bằng 28. Xác định 
CTPT. Viết CTPT của anđehít. 
Thí dụ 2: Khi thuỷ phân 0,01 mol este của một r−ợu đa chức với một axit 
đơn chức, tiêu tốn 1,2g xút. Mặt khác, khi thuỷ phân 6,53g este đó tiêu tốn 
3g xút v  thu đ−ợc 7,05g muối. Xác định CTPT v  CTCT của este. 
Thí dụ 3: Ho  tan ho n to n hỗn hợp A gồm Al v  kim loại X (hoá trị a) 
trong H 2SO 4 đặc nóng đến khi không còn khí thoát ra thu đ−ợc dd B v  khí 
C. Khí C bị hấp thụ NaOH d− tạo ra 50,4g muối. 
Khi thêm v o A một l−ợng kim loại X bằng 2 lần l−ợng kim loại X có trong 
A (giữ nguyên l−ợng Al) rồi ho  tan ho n to n bằng H 2SO 4 đặc, nóng thì 
l−ợng muối trong dd mới tăng thêm 32g so với l−ợng muối trong dd B nh−ng 
nếu giảm một nửa l−ợng Al có trong A (giữ nguyên l−ợng X) thì khi ho  tan 
ta thu đ−ợc l  5,6l (đktc) khí C. 
 1. Tính khối l−ợng nguyên tử của X biết rằng số hạt (p, n, e) trong X l  
 93. 
 2. Tính % về khối l−ợng các kim loại trong A. 
 11
 Tiết VII. Ph−ơng pháp giải toán l−ợng chất d− 
 Trong t−ơng tác hoá học. 
 Sự có mặt l−ợng chất d− th−ờng l m cho b i toán trở nên phức tạp, để 
phát hiện v  giải quyết những b i toán của dạng toán n y, yêu cầu các em 
phải nắm đ−ợc những nội dung sau: 
1. Nguyên nhân có l−ợng chất d−: 
 a. L−ợng cho trong b i toán không phù hợp với phản ứng. 
 b. T−ơng tác hoá học xảy ra không ho n to n, (theo hiệu suất < 100%). 
2. Vai trò của chất d−: 
 a. Tác dụng với chất cho v o sau phản ứng. 
 b. Tác dụng với chất tạo th nh sau phản ứng. 
3. Cách phát hiện có l−ợng chất d− v  h−ớng giải quyết. 
 Chất d− trong b i toán hoá học th−ờng biểu hiện hai mặt: định l−ợng v  
định tính (chủ yếu l  định l−ợng), vì thế các em cần đọc kĩ đề b i tr−ớc khi 
bắt tay v o giải. Sau đây chúng tôi xin giới thiệu một số ví dụ: 
 a. Chất d− tác dụng lên chất mới cho v o: 
Thí dụ 1: Đem 11,2g bột Fe tác dụng với 1 lít dd HNO 3 1,8M (tạo NO). Sau 
đó phải dùng 2 lít dd NaOH để phản ứng ho n to n với dd sau phản ứng. Tất 
cả phản ứng xảy ra ho n to n. Tính nồng độ M của dd NaOH đ  dùng. 
Thí dụ 2: Đem 80g CuO tác dụng với dd H 2SO 4 ta thu đ−ợc dd A. Nhỏ v o 
A một l−ợng dd BaCl 2 vừa đủ, lọc kết tủa sấy khô, cân nặng 349,5g. Tất cả 
phản ứng xảy ra ho n to n. 
 b. Chất d− tác dụng với chất tạo th nh sau phản ứng. 
Thí dụ 1: Đem 0,8mol AlCl 3 trong dd phản ứng với 3 lít dd NaOH 1M. Hỏi 
cuối cùng ta thu đ−ợc gì? Biết tất cả phản ứng xảy ra ho n to n. 
Thí dụ 2: Đốt cháy m g bột Fe trong bình A chứa 3,38lít khí Clo ở 0 °C, 1 
atm; chờ cho tất cả phản ứng xảy ra xong, ta cho v o bình một l−ợng dd 
NaOH vừa đủ thì thu đ−ợc kết tủa đem sấy khô ngo i không khí thì nhận 
thấy khối l−ợng tăng thêm l  1,02g. Tất cả phản ứng xảy ra ho n to n. 
 Viết tất cả phản ứng xảy ra, tính khối l−ợng bột Fe đ  dùng. 
 12
 Nhận biết các chất hữu cơ có nhóm chức 
Các chất Thuốc thử Phản ứng nhận biết Dấu hiệu nhận 
 biết 
R   OH Na R OH+Na → R ONa+1/2H 2↑ Sủi bọt khí 
 không m u 
C6H5OH Na C6H5OH+Na → C 6H5ONa+1/2 Sủi bọt khí 
 không m u 
 H2 ↑ 
 Br 2 Kết tủa trắng 
 C6H5OH+3Br 2 → C 6H2Br 3OH ↓ 
 +3HBr 
C6H5NH 2 Br 2 C6H5NH 2+3Br 2→C6H2Br 3NH 2↓ Kết tủa trắng 
 +3HBr 
R   CHO AgNO 3/NH 3 R CHO+Ag 2O NH 3 R COOH ↓ Ag (tráng 
 +2Ag ↓ t o g−ơng) 
 o
 Cu(OH) 2 R CHO+2Cu(OH) 2 t R COOH ↓ đỏ gạch 
 +Cu 2O↓ + 2H 2O 
R COOH Na R COOH+Na → R COONa Sủi bọt khí 
 +1/2H 2 không m u 
 Quì tím Ngả m u đỏ 
 o
 Na 2CO 3 2R   COOH + Na 2CO 3 t 2R   Sủi bọt khí 
 không m u 
 COONa + H 2O + CO 2↑ 
H C OH AgNO 3/NH 3 H COOH+Ag 2O NH 3 H 2O + ↓ Ag(tráng 
 o 
 CO 2 +2Ag ↓ t g−ơng) 
 o
 O Cu(OH) 2 H COOH+2Cu(OH) 2 t 3H 2O+ ↓ đỏ gạch 
 CO 2+Cu 2O↓ 
H C OR AgNO3/NH 3 H C OR+Ag 2O NH 3 HO C OR ↓ Ag (tráng 
 O t o O g−ơng) 
 O +2Ag ↓ 
 o
 Cu(OH) 2 H C OR+2Cu(OH) 2 t HO C  ↓ đỏ gạch 
 O O 
 OR+Cu 2O↓+2H 2O 
CH 2 OH Cu(OH) 2 CH2 OH Ho  tan 
 Cu(OH)2 tạo dd 
CH OH 2CH OH+Cu(OH) 2→ xanh lam 
CH 2 OH CH 2 OH 
 13
 CH 2 O O CH 2 
 Cu 
 CH O O CH+2H 2O 
 H H 
 CH 2 OH HO CH 2 
Glucozơ AgNO 3/NH 3 CH2OH (CHOH) 4 CHO+Ag 2O ↓ Ag (tráng 
C6H12 O6 NH 3 CH 2OH (CHOH) 4 COOH g−ơng) 
 t o 
 +2Ag 
 Cu(OH) 2 CH 2OH (CHOH) 4 CHO+ dd xanh lam, 
 o
 2Cu(OH) 2 t Cu 2O↓+2H 2O + đun nóng tạo ↓ 
 CH 2OH (CHOH) 4 COOH đỏ gạch 
Tinh bột dd I 2 (C 6H10 O5)+I 2 → sản phẩm xanh Hoá xanh I 2 
Saccazozơ Vôi sữa Đặc → trong 
 Cu(OH) 2 dd xanh lam 
 o
Protit HNO 3 Protit + HNO 3 t m u v ng M u v ng 
(lòng Nhiệt Đông tụ 
trắng 
trứng) 
 14
 Tách riêng các chất hữu cơ 
 Chất Phản ứng tách v  phản ứng tái tạo Ph−ơng pháp tách 
hữu cơ riêng 
R−ợu R OH+Na → R ONa+1/2H 2 Chiết, ch−ng cất 
 R ONa+H 2O → ROH+NaOH 
Phenol C6H5OH+NaOH → C 6H5ONa+H 2O Phenol không tan 
 trong dd chiết 
 C6H5ONa+H 2O+CO 2→C6H5OH+NaHCO 3 
 riêng 
Anilin C6H5NH 2+HCl → C 6H5NH 3Cl Anilin không tan 
 trong dd, chiết 
 C6H5NH 3Cl+NaOH →C6H5NH 2+NaCl+H 2O 
 riêng 
Axit tan 2RCOOH+CaCO 3→(RCOO) 2Ca+H 2O+CO 2↑ Lọc, ch−ng cất 
 trong 
 (RCOO) 2Ca+H 2SO 4 → 2RCOOH+CaSO 4↓ 
 n−ớc 
Anđehit CH 3 CHO+NaHSO 3 → CH 3 CH OSO 2Na ↓ Ch−ng cất để lấy 
 OH riêng 
 CH 3 CH OSO 2Na+NaOH → CH 3 CHO + 
 OH 
 Na 2SO 3 +H 2O 
 15
 Nhận biết các chất vô cơ (anion) 
 Ion Thuốc thử Phản ứng xảy ra Dấu hiệu phản ứng 
     +
 Cl dd AgNO 3 Cl + Ag = AgCl ↓ ↓ trắng, vón cục 
PO 3  + 3 
 4 3Ag + PO 4 = Ag 3PO 4↓ ↓ v ng 
 2  2+ 2 
SO 4 dd BaCl 2 Ba + SO 4 = BaSO 4↓ ↓ trắng 
 2  + 2 
SO 3 dd HCl 2H + SO 3 = SO 2↑ + H 2O Bọt khí l m I 2 mất 
 SO 2 + I 2 + 2H 2O = 2HI + H 2SO 4 m u 
 2  2  +
CO 3 dd HCl CO 3 + 2H = CO 2↑ + H 2O Bọt khí l m đục 
 n−ớc vôi trong 
 CO 2+Ca(OH) 2 = CaCO 3↓+2H 2O 
 2  2 2 
 S dd Pb(NO 3)2 Pb + S = PbS ↓ ↓ đen 
   +   2+ 
NO 3 dd H 2SO 4đ, Cu + 4H + 2NO 3 = Cu + Khí nâu bay ra 
 o
 Cu, t 2NO 2↑ + 2H 2O 
 16
 Nhận biết các chất vô cơ (Cation) 
 2+ 2+   
 Cu dd NaOH Cu + 2OH = Cu(OH) 2↓ ↓xanh 
 Ag + dd NaCl Ag + + Cl   = AgCl ↓ ↓trắng 
 + o 4+  
 NH 4 NaOH, t NH + OH = NH 3↑ + H 2O mùi khai, l m 
 xanh quì tím 
 2+ 2+  
 Mg dd NaOH Mg + 2OH = Mg(OH) 2↓ ↓trắng 
 2+ 2  2+ 2 
 Ca dd SO 4 Ca + SO 4 = CaSO 4↓ ↓trắng 
 2+ 2  2+ 2 
 Ba dd SO 4 Ba + SO 4 = BaSO 4↓ ↓trắng 
 2+ 3+ 3+ 2+  
Zn Al Cr dd NaOH d− Zn + 2OH = Zb(OH) 2↓ ↓trắng, tan trong 
   2 
 Zn(OH) 2 + 2OH = ZnO 2 NaOH d− 
 + 2H 2O 
 2+ 2+  
 Fe dd NaOH Fe + 2OH = Fe(OH) 2↓ ↓trắng, hoá nâu 
 trắng xanh đỏ ngo i k o khí 
 4Fe(OH) 2 + 2H 2O + O 2 = 
 4Fe(OH) 3↓ đỏ nâu 
 3+ 3+  
 Fe đd NaOH Fe + 3OH = Fe(OH) 3↓ ↓nâu đỏ 
 17
 Các Chú ý Quan Trọng 
 Khi Giải Toán Hoá Học 
 Tiết I. Phần hữu cơ 
1. Toán r−ợu: 
* R−ợu không phải l  axit, không tác dụng với kiềm, không tác dụng với kim 
loại khác, chỉ tác dụng với kim loại kiềm. 
* Khi este hoá hỗn hợp 2 r−ợu khác nhau, ta thu đ−ợc 3 ete; khi ete hoá hỗn 
hợp 3 r−ợu khác nhau ta thu đ−ợc 6 ete. 
* Khi oxi hoá r−ợu bậc 1 không ho n to n có thể thu đ−ợc axit, anđehit 
t−ơng ứng (số nguyên tử C nh− nhau), r−ợu d− v  n−ớc. Hoá tính của sản 
phẩm n y rất phức tạp, cần xét cụ thể từng tr−ờng hợp. 
VD: Khi oxi hoá không ho n to n r−ợu metylic 
 H COOH 
 [O] H CHO 
CH 3OH → CH 3OH (d−) 
 o
 xt,t H2O 
Trong hỗn hợp sản phẩm có 4 chất. Nó sẽ cho phản ứng tráng bạc (của 
HCHO, HCOOH), phản ứng với bazơ (của HCOOH) 
* R−ợu đa chức có 2 nhóm –OH trở lên liên kết với các nguyên tử C kế tiếp 
nhau đều cho phản ứng ho  tan Cu(OH) 2 tạo th nh dd m u xanh lam. 
VD: 
2CH 2   OH CH 2   O O   CH 2 
 + Cu(OH) 2 → Cu 
CH 2   OH CH 2   O O   CH 2 
 H H 
* Nếu có 2 hoặc 3 nhóm –OH cũng đính v o 1 nguyên tử C, r−ợu sẽ tự huỷ 
th nh các chất khác bền hơn. 
 OH 
R   CH → R   CHO + H 2O 
 OH 
 OH 
R   C   OH → R   C   OH + H 2O 
 OH O 
 OH 
R   C   R’ → R   C   R’ + H 2O 
 OH O 
* Nếu có nhóm –OH tính v o C có nối đôi, r−ợu kém bền, tự huỷ th nh chất 
khác: 
 18
R   CH = CH   OH → R   CH 2   CHO 
2. Toán anđehit: 
* Ta dựa v o số mol Ag trong phản ứng tráng bạc suy ra số nhóm chức  
CHO 
 R(CHO) x + xAg 2O NH 3 R(COOH) x + 2xAg ↓ 
 t o 
* Ta dựa v o tỉ lệ số mol anđehit v  số mol H 2 trong phản ứng cộng hợp để 
xác định anđehit no hay đói. 
VD: CH 2 = CH   CHO + 2H 2 Ni CH 3   CH 2   CH 2OH 
 t o 
* Chỉ có anđehit fomic khi tham gia phản ứng tráng g−ơng cho ta tỉ lệ: 1 mol 
anđehit → 4 mol Ag. Cho nên khi giải b i toán tìm công thức của anđehit 
đơn chức, b−ớc 1 nên giả sử anđehit n y không phải l  anđehit fomic, v  sau 
khi giải xong phải thử lại nếu l  anđehit fomic thì có phù hợp với đầu b i hay 
không. 
3. Toán axit: 
* Phản ứng trung ho  axit: 
 R(COOH) x + xNaOH → R(COONa) x + xH 2O 
* Axit fomic có thể cho phản ứng tráng g−ơng, hay phản ứng khử Cu(OH) 2: 
 H   COOH + Ag 2O NH 3 H 2O + CO 2↑ + 2Ag ↓ 
 to